Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND của câu chuyện :Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .( làm được các BT trong SGK)
- KNS: Kiểm sốt cảm xc, thể hiện sự cảm thơng , lắng nghe tích cực
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1
Tuần 16 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2,3: Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài.Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND của câu chuyện :Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .( làm được các BT trong SGK) - KNS: Kiểm sốt cảm xúc, thể hiện sự cảm thơng , lắng nghe tích cực II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 GIÁO VIÊN HỌC SINH 5' 1' 30' 10' 15' 4' 1' 1/Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc + trả lời câu hỏi . -Nhận xét bài cũ . Ghi điểm 2/ Dạy bài mới: *Giới thiệu bài mới – Ghi đề bài. Cho HS quan sát tranh - Giới thiệu bài * Luyện đọc : - Đọc mẫu - Sửa phát âm : sưng to , sung sướng , rối rít . -HD ngắt giọng - Đọc đoạn theo nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm . -Bình chọn nhóm đọc hay nhất . -Cả lớp đọc đồng thanh Tìm hiểu bài :-Gọi HS đọc bài +Bạn của bé ở nhà là ai ? +Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào? +Vì sao bé bị thương? +Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào? +Những ai đến thăm bé? +Vì sao bé vẫn buồn? +Cún đã làm cho bé vui ntn? +Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai? -Luyện đọc lại: -Các nhóm thi đọc trước lớp theo vai (người dẫn chuyện, bé, mẹ của bé) -Bình chọn nhóm đọc hay, diễn cảm - GV nhận xét 3. Củng cố : Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? -Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cún bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho bé, giúp bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em 4.Dặn dò :Về đọc lại bài + trả lời câu hỏi. Xem trước bài “Thời gian biểu” -Nhận xét tiết học -3 HS đọc Lớp chú ý nghe. Ghi đề -Theo dõi, đọc thầm . -Tiếp nối nhau đọc từng câu -Luyện đọc ngắt giọng . -Bé rất thích con chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào //. . . Tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp đọc từ chú giải . - Đọc đoạn theo nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm . -Bình chọn nhóm đọc hay nhất . -Cả lớp đọc đồng thanh -Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. -Nhảy nhót , tung tăng khắp vườn -Bé mãi chạy theo cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã -Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp -Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé -Bé nhớ cún bông -Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bêlàm cho bé cười -Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún con -Nhóm cử đại diện lên thi đọc theo vai -Lớp nhận xét -Tình bạn giữa bé và cún Bông đã giúp bé mau lành bệnh . HS lắng nghe Tiết 4: Toán NGÀY , GIỜ I/MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày cĩ 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hơm trước đến 12 giờ đêm hơm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Mặt đồng hồ (có kim ngắn và kim dài); -Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ . b) Giới thiệu Ngày - Giờ Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm . - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời . - Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : -Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : -Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : -Lúc 8 giờ tối em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : -Lúc 12 giờ đêm em làm gì ? * Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối . Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . Một ngày có bao nhiêu giờ? - Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi. - Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi -Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Yêu cầu HS đọc bài học sách giáo khoa - Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao? c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Em điền số mấy vào chỗ trống ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ? - Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2 ? 17 giờ còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Bức tranh 4 vẽ điều gì ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ? - Bức tranh cuối cùng vẽ gì ? - Yêu cầu lớp lần lượt trả lời . Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử . - Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại - Ban ngày . - Em đang ngủ - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Em đang ngủ . - Nhiều em nhắc lại . - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 giờ . - Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ ...10 giờ sáng. - Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng . - Một số em đọc bài học . - Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ . - Một em đọc đề bài . - Chỉ 6 giờ . - Điền 6 . -Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng . - Tự điền số giờ vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề bài . - Lúc 7 giờ sáng . - Đồng hồ C . - Em chơi thả diều lúc 17 giờ . - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều . - Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều . -Em ngủ lúc 10 giờ đêm . -Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ tối . -Đọc chữa bài . - Đọc đề . - Quan sát đồng hồ điện tử . - 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối . - Em khác nhận xét bài bạn . - Về nhà tập xem đồng hồ . - Học bài và làm các bài tập còn lại . .. Buổi chiều: Tiết 1,2: PĐY – BDG TiÕng ViƯt: ÔN TẬP I/ Mục tiêu :Rèn kỹ năng đọc , viết . - Củng cố vè từ chỉ tình cảm , từ chỉ đặc điểm của người và vật . - Kỹ năng viết đoạn văn , viết tin nhắn . II/ Hoạt động dạy học TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 3' 75’ 2' Chữa bài tập về nhà Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Luyện đọc Bài : Hai anh em; Bé hoa ; Bán chó Bài 2: Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em Bài 3: a) Tìm 3 từ chỉ hình dáng của người, vật .b) Tìm 3 từ chỉ tính tình của người . Bài 4: Các câu sau thuộc kiểu câu gì ?Em hãy nối cho phù hợp : a/ Lan quét dọn nhà cửa . Ai là gì ? b / Bạn Lan đẹp quá ! Ai làm gì ? c / Lan là HS giỏi nhất lớp . Ai thế nào ? Bài 5: Viết 3 đến 5 câu về anh chị ruột hoặc anh chị em họ của em . C.Củng cố dặn dò :Nêu nội dung đã ôn . BTVN: Bài 1,2 (trang 122.) HS chữa bài . Nhận xét HS nối tiếp đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi . Ví dụ ; nhường nhịn , chăm sóc , thương yêu. a)cao, tròn, thấp . b)hiền lành, ngoan, thật thà . Câu a thuộc kiểu câu Ai làm gì ? Câu b thuộc kiểu câu Ai thế nào? Câu c thuộc kiểu câu Ai là gì ? “Chị Hằng em năm nay mười bốn tuổi. Chị học lớp tám, Trường Trung học cơ sở Thanh Đức. Hằng ngày , chị thường đưa em đến trường để học và đón em về. Chị Hằng học giỏi và ngoan nên ba má em rất thương chị.” .. Tiết 3,4: Luyện Toán: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố cho HS về: ngày, giờ; thực hành xem lịch. Củng cố về phép cộng, phép trừ đã học. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu: HD học sinh luyện tâp: Bài 1. Cho Hs lấy mơ hình đồng hồ để quay kim giờ đúng theo GV nêu: Quay kim đồng hồ chỉ 5 giờ chiều; 3 giờ sáng; 12 giờ trưa; 13 giờ. HS lần lượt quay kim chỉ giờ đúng. ?5 giờ chiều cịn được gọi là mấy giờ? ( 17 giờ) ? 13 giờ là mấy giờ chiều? ( 1 giờ chiều) GV nhận xét và giải thích cho những em chưa hiểu. Bài 2. Đặt tính rồi tính: a. 33 – 15 ; 64 – 15 ; 73 – 24 ; 74 – 39 b. 37 + 22; 54 + 12 ; 78 + 2; 36 + 49 Nhận xét, chữa bài. Bài 3. Tìm X: a. X + 30 = 71 ; b. X – 18 = 15 c. 18 + X = 35 ; d. X - 7 = 54 ? HS cách tìm thành phần chưa biết trong các phép tính trên. ( Nhiều em nêu) HS làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài Bài 4. Bao to cĩ 56 kg đường, bao nhỏ cĩ ít hơn bao to 8 kg đường. Hỏi bao nhỏ cĩ bao nhiêu ki-lơ-gam đường? ? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? HS tự giải vào vở. Gv thu chấm, chữa bài c. Củng cố - Dặn dị: Thời gian cịn lại chữa bài ở VBT . Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II/ĐỒ DÙNG ... - Bảo trâu ra đồng cày ruộng , chăm chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn . - Như với một người bạn thân thiết . - Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6 , dòng 8. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô , dòng 8 viết sát lề . - Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa . - Hai emlên viết từ khó. -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Tìm tiếng có vần ao ( hoặc ) au . -Học sinh làm việc theo tổ . - Hai em làm trên bảng lớp . -cao/cau ; lao /lau ; trao/ trau ; nhao/ nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;... - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . - Điền vào chỗ trống . - 2 em lên bảng làm , lớp làm vào vở . -cây tre/che nắng, buổi trưa/chưa ăn; ông trăng/chăng dây; con trâu / châu báu ; nước trong / chong chóng . . - Hai em đọc lại các từ vừa điền . - Nhận xét bài bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . ... Tiết 4: Luyện viết: BÀI 16 I. Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo. II. Chuẩn bị: Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài III. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 2’ 8’ 15’ 8’ 2’ 1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét chung 2. Giới thiệu nội dung bài học 3. Hướng dẫn luyện viết + Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài - Trong bài cĩ những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết. + Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khĩ trong bài - GV nhận xét chung 4. Hướng dẫn HS viết bài - Các chữ cái trong bài cĩ chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. - GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày 5. Chấm bài, chữa lỗi - Chấm 7 – 10 bài, nêu lỗi cơ bản - Nhận xét chung, HD chữa lỗi 6. Củng cố, dặn dị - HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét - 1 HS đọc bài viết - HS nêu - HS nhắc lại quy trình viết - HS viết vào vở nháp - Lớp nhận xét - HS trả lời - HS trả lời. Lớp nhận xét - 1 HS đọc lại bài viết - HS viết bài - HS chữa lỗi Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 TiÕt 1: To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Tờ lịch tháng 5. -Mô hình đồng hồ III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 3’ 1’ 33’ 3’ 1.Bài cũ : Mời HS chữa bài tập về nhà 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách xem giờ trên đồng hồ và xem lịch tháng . b) Luyện tập : Bài 1: - Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời - Em tưới cây lúc mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ? - Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 8 giờ sáng ? - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu ? kim dài ở đâu ? - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 18giờ ? -Em đi ngủ lúc mấy giờ ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2:-Treo tờ lịch tháng 5 như SGK - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào - Thứ tư tuần này là 12 tháng 5 . Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Mời em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3. - Chia lớp thành hai đội thi đua . - Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ . - Gv đọc to từng giờ yêu cầu các đội quay kim đồng hồ đúng với số giờ giáo viên đọc . -Quan sát nhận xét bình chọn đội thắng cuộc d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2 HS chữa -Vài em nhắc lại - Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo - Em tưới cây lúc 5giờ chiều. - Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều . -Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng . - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 . - Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ . - 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ . - Đồng hồ C chỉ 18giờ . -Em đi ngủ lúc 21 giờ . - 21 giờ còn gọi là 9 giờ . - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối . - Các tổ nối tiếp nhau trả lời . - Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời . -Quan sát và đưa ra câu trả lời - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy . - Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29 . - Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5 . Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 - Các em khác nhận xét bài bạn . - Lớp tiến hành chia thành 2 đội . - Thi quay kim đồng hồ theo yêu cầu giáo viên - Đội nào quay nhanh và đúng nhiều lần hơn là thắng cuộc . - nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . .. Tiết 2: Luyện Toán: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU:Củng cố về các phép cộng và trừ đã học.Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC a. Giới thiệu: b.HD học sinh làm một số bài tập: Bài1. Đặt tính rồi tính: 34 + 47 ; 46 + 28 ; 62 + 37 100 –12 ; 35 – 19 ; 57 – 39 HS làm vào bảng con. 2 em lên bảng làm Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. Bài 2. Tìm X: 32 + X = 48 ; 66 – X = 25 .X – 19 = 53 ; 54 – X = 19 Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần trong phép tính. Làm bài vào vở. Cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3. Lớp 2 A cĩ 16 học sinh nam, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn. Hỏi số học sinh nữ của lớp 2A là bao nhiêu? HS giải vào vở. GV thu chấm, chữa bài. c. Củng cố - Dặn dị: Nhận xét tiết học, dặn dị về nhà. . Tiết 3: Tập làm văn: NÓI LỜI KHEN - KỂ VỀ VẬT NUÔI TRONG NHÀ LẬP THỜI GIAN BIỂU A/ MỤC ĐÍCH: - Dùa vµo c©u vµ mÉu cho tríc, nãi ®ỵc c©u tá ý khen (BT1) - KĨ ®ỵc mét vµi c©u vỊ mét con vËt nu«i quen thuéc trong nhµ (BT2) - BiÕt lËp thêi gian biĨu ( nãi hoỈc viÕt mét buỉi tèi trong ngµy (BT3) - KNS: Kiểm sốt cảm xúc, lắng nghe tích cực B/ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. C/ LÊN LỚP : TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1.Bài cũ : Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời khen ngợi , kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian biểu . b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 - Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu . - Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác . - Mời một số em đại diện nói . - Ghi các câu học sinh nói lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể - Mời một em kể mẫu . - Gv nêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? , Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ?Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? Nó đối xử với em thế nào ? . - Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm - Mời một số HS nêu bài của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo . - Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở . - Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 3 em lên đọc bài làm trước lớp . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại - Đọc bài: Đàn gà đẹp quá ! - Đàn gà thật là đẹp ! - Làm việc theo cặp . - Chú Hà khỏe quá ! / Chú Hà mới khỏe làm sao ! / Chú Hà thật là khỏe .... - Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài - 5 - 7 em nêu tên một số con vật . - Một em khá kể . Chẳng hạn : - Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau . -Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau . -Một số em trình bày bài trước lớp . - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo - Viết bài vào vở . -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. TiÕt 4: Sinh ho¹t Sinh ho¹t líp I/ Mục tiêu: HS biết được ưu, khuyết điểm của lớp và của mình Biết được kế hoach tuần tới .RÌn cho häc sinh tÝnh kû luËt. II/ Sinh hoạt Đánh giá hoạt động trong tuần qua Ưu điểm: HS đi học đúng giờ , 15phút đầu giờ nghiêm túc - Thứ hai và thứ 6 mặc đồng phục đầy đủ .Nhiều em đã có tiến bộ trong học tập : .û - Các hoạt động khác thực hiện đầy đủ Nhược điểm : Một số HS đi học luôn quên sác vở. Kế hoạch tuần - Dạy học bình thường - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Thực hiện các nôïi quy của trường và của đội đề ra
Tài liệu đính kèm: