TUẦN 11
Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
BÀ CHÁU
(Giáo dục môi trường – Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy; Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhng.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm b chu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bị :
Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
TUẦN 11 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 Tập đọc BÀ CHÁU (Giáo dục môi trường – Khai thác trực tiếp nội dung bài) I. Mục đích yêu cầu : -Đọc rành mạch, trơi chảy; Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5) II. Chuẩn bị : Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Bưu thiếp “ 3.Bài mới : Giới thiệu bài A. Luyện đọc -GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Hướng dẫn H luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu :H nối tiếp đọc từng câu -L đọc: vất vả, giàu sang, nảy mầm, màunhiệm... -H nối tiếp đọc từng câu lần 2 * Đọc từng đoạn trước lớp : -Yêu cầu 1 H đọc 1 đoạn -Đoạn 1: Luyện đọc “ Ba bà cháu......đầm ấm” Giảng: đầm ấm -Đoạn 2: Luyện đọc “Hạt đào..........trái bạc” -4 H đọc nối tiếp 4 đoạn * Đọc từng đoạn trong nhóm . -Nhóm 4 luyện đọc . Gv theo dõi, hướng dẫn - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc :Mời các nhóm thi đọc . -Yêu cầu 3 nhóm thi đọc bài -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay B. Tìm hiểu nội dung bài -Câu hỏi 1, 2 :H đọc thầm đoạn 1 -Gia đình em bé có những ai ? - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống NTN ? -Tuy sống vất vả nhưng không khí trong NTN? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? -Câu 3:H đọc đoạn 2 - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? -Câu 4:H đọc đoạn 3 - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có ? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại vẫn thấy không vui ? -Câu 5:H đọc đoạn 4 - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? *GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà C. Luyện đọc lại truyện : -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc theo vai. - Nhận xét ,ghi điểm -1 H thể hiện giọng đọc các nhân vật. 3. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Ba em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -H đọc nối tiếp từng câu. -Luyện đọc từ khó theo yêu cầu. -Lần lượt nối tiếp đọc cho hết bài. -4 H đọc 4 đoạn. Lớp đọc thầm - Ba bà cháu /....ø / lúc nào cũng đầm ấm / -H đặt câu với từ đầm ấm. -Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / ..... / kết bao nhiêu là trái vàng ,trái bạc.// -Đọc từng đoạn trong nhóm ( Nhóm 4 ) . -Các em khác lắng nghe và NX bạn đọc . - 3 nhóm thi đọc bài ( chọn 1 đoạn) -Lớp đọc thầm đoạn 1 - Bà và hai anh em . -Sống rất nghèo khó,rau cháo nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc . - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang , sung sướng . -Lớp đọc thầm đoạn 2 -Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc . - Cảm thấy càng ngày càng buồn bã . - Vì nhớ bà ./ Vì vàng bạc không thế thay thế được tình cảm ấm áp của bà . -Cô tiên hiện lên bà hiện ra móm mém hiền từ dang hai tay ôm hai cháu vào lòng còn lâu đài nhà cửa biến mất . - Luyện đọc trong nhóm - Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện . - Thi đọc theo vai . -1 H thể hiện - Tình cảm là thứ quý giá nhất / Vàng bạc không quí bằng tình cảm con người . Toán LUYỆN TẬP A. Mục đích yêu cầu -Thuộc bảng 11 trừ đi một số. -Thuộc được phép trừ dạng 51 – 15. -Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 31 – 5. B. Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định: 2.Bài cũ : -Tìm x : x + 16 = 41 19 + x = 61 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: Luyện tập Bài 1: -Tính nhẩm -Yêu cầu lớp nối tiếp nêu kết quả -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Cột 1, 2 Đặt tính rồi tính - Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Mời 4 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 41 – 25; 71 - 9 ; 51 - 35 ; 38 + 47 - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: a, b Tìm x -Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm NTN? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Mời hai em lên làm bài trên bảng . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 4: Yêu cầu 1 em đọc đề . - Bán đi có nghĩa là thế nào ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tóm tắt bài toán và giải vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . -Mời em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét và ghi điểm học sinh . 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng ,lớp vở nháp. - Nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài . - Lớp nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Các đơn vị viết thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục . - 4 em lên bảng làm . - Đọc đề bài. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia . x + 18 = 61 23 + x = 71 x = 61 -18 x = 71 -23 x = 43 x = 48 - Đọc yêu cầu đề -Có nghĩa là bớt đi - Thực hiện phép tính 51 - 26 *Tóm tắt : Có 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại ... kg? * Giải : Số kilôgam táo còn lại là : 51 - 26 = 25 ( kg ) Đ/S : 25 kg. - Hai em nhắc lại nội dung bài Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 Đạo đức THỰC HÀNH KỶ NĂNG GIỮA KỲ I AMục đích yêu cầu -Ôn luyện các kiến thức đã học(từ bài 1 đến bài 5) -Vận dụng kiến thức đã học giải quyết được 1 số tình huống. - Có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống hằng ngày. B. Chuẩn bị : Phiếu, các tình huống. C. Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định: 2.Bài cũ : -Em hãy cho biết những bài đạo đức đã được học. -GV nhận xét, hệ thống kiến thức. 3.Bài mới. A.Ôn lý thuyết -Hãy nêu các bài đạo đức đã được học. -Cần làm gì sau khi mắc lỗi? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? -Ích lợi của việc sống gọn gàng , ngăn nắp? -Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ? -Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? * Chia lớp thành 5 nhóm – mỗi nhóm thảo luận 1 câu 5 phút. + GV nhận xét, kết luận. B. Thực hành -N1: Hãy nêu và xử lý 1 tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi? -N2: Bố mẹ xếp cho em 1 góc học tập ở nhà nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của em. Em sẽ ứng xử thế nào? Vì sao? -N3: Em đang làm việc nhà thì có ạn đến rủ đi chơi. Theo em nên làm gì? -N4:Thế nào là chăm chỉ học tập? chăm chỉ học tập có lợi gì? -GV nhận xét, sửa chửa. 4.Củng cố, dặn dò. -Hệ thống kiến thức tiết học. -Về nhà ôn các bài đạo đức đã được học. -Nhận xét tiết học + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tập viết CHỮ HOA I A. Mục đích yêu cầu : -Viết đúng chữ hoa I (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). B. Chuẩn bị : -Mẫu chữ hoa J đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C. Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định : 2.Kiểm tra bài cũ: -YC lớp viết vào bảng chữ H và từ Hai -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: A.Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ I - Chữ hoa Igồm mấy nét ? -Nêu cấu tạo chữ I hoa? -Chữ I cao mấy đơn vị chữ ? -GV chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ I cho học sinh . - Đặt bút ở dưới đường kẻ ngang số 4 lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số 1 ,viết nét ngang chạm vào dòng kẻ dọc số 2 .Viết nét móc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong . - Viết lại qui trình viết lần 2 . B.Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa I vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . C.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . -Nghĩa :Đưa ra lời khuyên nên làm việc tốt cho gia đình, xã hội. * Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? - Nêu cách viết nét nối từ I sang c ? *. Viết bảng : Yêu cầu viết chữ I vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . D.Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . E. Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 4.Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành bài viết trong vở . - 2 lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Học sinh quan sát . - Chữ I gồm 2 nét, nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét móc ngược trái phần cuối lượn vào trong . -Cao 5 ô li rộng 4 ô li . -Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên -2 – 3 H nêu lại quy trình viết chữ J hoa - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Ích nước lợi nhà -H quan sát -Chữ I, l, h cao 2,5 li .chữ c , n,...cao 1 li -Bằng một đơn vị chữ (khoảng 1 âm o) -Nét cong trái của chữ c chạm vào điểm dừng của nét móc phải chữ I - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . C ... ẽ , tự ghi tên điểm vào vở . - Mời một em lên bảng làm bài . -Mời em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét và ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột . - Nhận xét bài bạn . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát nhận xét . - Còn lại 6 ô vuông . - Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 Hiệu 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông . - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 - x - 4 = 6 - Thực hiện phép tính 4 + 6 - Là 10 x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Là số bị trừ . - Là hiệu . - Là số trừ . - Lấy hiệu cộng với số trừ . - Nhiều em nhắc lại quy tắc . -Một em đọc đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Ba em lên bảng làm bài . Vì x là số bị trừ trong phép tính x - .. = ... ; ...là hiệu và số ... là số trừ . Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ . - Ba em nêu cách làm . - Nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Nêu lại cách tính từng thành phần . - 2 em lên bảng làm . Số bị trừ 11 21 49 62 94 Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu 7 9 15 36 46 - Nhận xét bài bạn . - Đọc đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống . -Là số bị trừ trong phép trừ . 6 10 5 7 - 2 - 4 - Nhận xét bài bạn . - Đọc yêu cầu đề -Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm . C * * B * I A * * D - Dùng các chữ cái in hoa để ghi tên điểm . - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Toán : 1 3 trừ đi một số 1 3 - 5 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5 . * Lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số . Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan . Củng cố tên gọi các thành phần phép trừ . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 32 - 8 ; 42 - 18 -HS2: Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 tự lập và học thuộc công thức 13 trừ đi một số. *) Giới thiệu phép trừ 13- 5 - Nêu bài toán : - Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 13 - 5 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que . -Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 13 - 5 = 8 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 13 trừ đi một số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . - Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không ? Vì sao ? - Khi biết 4 + 9 = 13 ta có thể ghi ngay kết quả của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . -Bài toán cho biết gì ? - Bán đi nghĩa là thế nào ? - Bài toán yêu cầu gì ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính 13 trừ đi một số ta làm như thế nào ? *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Trình bày bài tính x . -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 13 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 13 que tính ( gồm 1bó và 3 que rời ) - Bớt 2 que nữa . - Vì 3 + 2 = 5 - Còn 8 que tính . - 13 trừ 5 bằng 8 13 * Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột - 5 với 3 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 8 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0. - Tự lập công thức : 13 - 2 = 11 13- 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 3 = 10 13- 6 = 7 13- 9 = 4 13 - 4 = 9 13- 7 = 6 13 -10 = 3 * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu . -Đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 13 trừ 4 bằng 9 và 13 trừ 9 bằng 4 ,... - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . - Ta có thể ghi ngay kết quả 13 - 4 = 9 và 13 - 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu kết quả . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 13 13 13 - 9 - 6 - 8 4 7 5 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở . - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : - Có : 13 xe đạp - Bán đi : 6 xe đạp - Còn lại: ... xe đạp ? - Một em lên bảng làm bài . * Giải : Số xe đạp còn lại là : 13 - 6 = 7 ( xe đạp ) Đ/S : 7 xe đạp - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG I. KĨ THUẬT GẤP HÌNH A/ Mục đích yêu cầu : -Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. -Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi B/ Chuẩn bị -Các mẫu hình gấp từ bài 1 - bài 5. . C/ Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay các em “Kiểm tra chương I “ - GV ghi đề bài lên bảng . -Gọi một em nêu lại đề bài . -GV nêu mục đích tiết kiểm tra : Gấp được một trong những sản phẩm đã học . Hình gấp phải được thực hiện đúng qui trình , cân đối các nếp gấp thẳng , phẳng - Yêu cầu hai em nhắc lại tên các hình gấp và cho cả lớp quan sát lại các mấu gấp : Tên lửa , máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , thuyền phẳng đáy có mui . -Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra .Trong quá trính HS làm bài GV quan sát khuyến khích những em gấp đẹp , và giúp đỡ những em gặp lúng túng . b) Đánh giá : -Nhận xét đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm qua 2 mức : - Hoàn thành : - Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu . - Gấp hình đúng qui trình . - Gấp hình cân đối , nếp gấp thẳng , phẳng . - Chưa hoàn thành : - Gấp hình chưa đúng qui trình . - Gấp hình không cân đối , nếp gấp không thẳng ,không phẳng . - Cho HS tự đánh giá trước tuyên dương những HS có sản phẩm gấp và trang trí đẹp . 4. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh . Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút màu để học “ Gấp cắt dán hình tròn ” -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Hai em nêu lại đề kiểm tra . - Lắng nghe nắm bắt yêu cầu tiết kiểm tra . - Nêu lại tên các hình gấp và quan sát mẫu gấp về các hình đã học . Gấp tên lửa Gấp máy bay phản lực . Gấp máy bay đuôi rời . Gấp thuyền phẳng đáy không mui Gấp thuyền phẳng đáy có mui - Lớp thực hành gấp hình đã học . - Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm . - Các tổ tự đánh giá sản phẩm của từng tổ xem tổ nào có sản phẩm cân đối hơn , đẹp mắt hơn . - Lớp nộp các sản phẩm lên giáo viên chấm điểm .
Tài liệu đính kèm: