Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 (Bản 2 cột)

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu cần đạt

1. Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Hoạt động 1

- Nhằm đạt được mục tiêu số 1

- Hoạt động được lựa chon: Viết số thnh tổng

- Hình thức tổ chức: Cá nhân

 

doc 35 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
Mơn: Tập đọc Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
2. Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ (trả lời các câu hỏi 1, 3, 4, 5).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhăm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc
Hình thức tổ chức: Cá n hân, nhĩm
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, 
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm  nơi tắm rửa 
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc lại bài.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc câu: 
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
1 HS đọc đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hoạt động 2
Nhăm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài
Hình thức tổ chức: Cá n hân, nhĩm
Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
Hoạt động 3
Nhăm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc lại
Hình thức tổ chức: Cá n hân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu HS đọc phân vai.
Nhận xét, cho điểm HS.
Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy 
8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
IV . Củng cố , Dặn dị 
 - Nhận xét tiết học tuyên dương HS tức cực hoạt động trong học tập
 - Dăn dị : HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
KI – LƠ – MÉT 
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Biết ki-lơ-mét là một đơn vị đo độ dài; biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kí-lơ-mét.
Biết được quan hệ giũa đơn vị kí-lơ-mét và đơn vị mét.
Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. Chuẩn bị
GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1, 2
Hoạt động được lựa chon: Giới thiệu ki-lơ-mét
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 3, 4
Hoạt động được lựa chon: Luyện tập
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3: GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
 + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
- Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
- Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
- Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
- Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
IV . Củng cố , Dặn dị 
 - Nhận xét tiết học tuyên dương HS tức cực hoạt động trong học tập
 - Dăn dị : HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
 Mơn: Chính tả Lớp: 2
I. Mục tiêu cần  ... ận biết cây cối trong hình vẽ
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
- Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Nhận biết các con vật trong hình vẽ
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
- Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
HS thảo luận.
1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận 
- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày
HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
- Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
Hoạt động 4
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Bảo vệ các lồi vật, con vật
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hỏi: Em nào cho biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 
Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Yêu cầu: HS trình bày
- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
IV . Củng cố , Dặn dị 
 - Nhận xét tiết học tuyên dương HS tức cực hoạt động trong học tập
 - Dăn dị : HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (tiết 1)
(Lồng ghép GDBVMT: Tồn phần)
Mơn: Đạo đức Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích.
Yêu qiú và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ở nhà, ở trường và ở nơi cộng cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích
 *GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ lồi vật cĩ ích là gĩp phần bảo bệ sự cân bằng sinh thái
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Phân tích tình huống
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
- Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
- Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
- Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chon: Kể tên và nêu lợi ích của một số lồi vật
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 3
Hoạt động được lựa chon: Nhận xét hành vi
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. 
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
*GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ lồi vật cĩ ích là gĩp phần bảo bệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìnmơi trường, thân thiện và gĩp phần BVMT tự nhiên.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.
IV . Củng cố , Dặn dị 
 - Nhận xét tiết học tuyên dương HS tức cực hoạt động trong học tập
 - Dăn dị : HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
LÀM VÒNG ĐEO TAY. (TIẾT 2)
Mơn: Thủ cơng Lớp: 2A2
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Biết cách làm vịng đeo tay
2. Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vịng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vịng đeo tay. Các nếp gấp cĩ thể chưa phẳng, chưa đều.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 
 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chon: Ơn lại qui trình làm vịng đeo tay
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- GV treo qui trình.
Muốn làm vòng đeo tay ta tiến hành mấy bước ?
Đó là những bước nào ?
à GV nhận xét chốt ý.
- 4 bước.
Hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước: 
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
+ Bước 3: Gấp các nan giấy 
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay..
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 12
Hoạt động được lựa chon: Thực hành
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. GV hướng dẫn giúp đỡ những em làm chậm.
HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá.
- HS làm vòng đeo tay và trình bày sản phẩm.
IV . Củng cố , Dặn dị 
 - Nhận xét tiết học tuyên dương HS tức cực hoạt động trong học tập
 - Dăn dị : HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_30_ban_2_cot.doc