Ngày soạn; Ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tuần 20
Ngày dạy; Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Lớp 23
CC+TĐ+TĐ+T+TNXH
Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiết 2,3 TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GÍO
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH5
* KNS: giao tiết. Ra quyết định. Kiên đinh.
* MTR: Hs yếu đọc lưu loát đoạn 1.
-Yêu môn học. Học sinh yêu thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KÕ ho¹ch bµi d¹y Ngày soạn; Ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tuần 20 Ngày dạy; Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Lớp 23 CC+TĐ+TĐ+T+TNXH Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN Tiết 2,3 TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GÍO I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH5 * KNS: giao tiết. Ra quyết định. Kiên đinh. * MTR: Hs yếu đọc lưu loát đoạn 1. -Yêu môn học. Học sinh yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 30’ 4’ 1 1. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: “Thư trung thu” HS đọc thuộc và TLCH: Nhận xét 3.Bài mới: “Ông Mạnh thắng Thần Gió” Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu 1 HS đọc lại GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, ăn năn, giận dữ Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió? - Gọi HS đọc đoạn 4,5 - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gíó phải bó tay? - Ong Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình? - Hành động kết bạn với thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào? - Ong Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? - GV liên hệ, giáo dục. KNS * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV mời đại diện lên bốc thăm - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất. Chốt: Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì? 4.Cũng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát HS đọc thuộc bài thơ và TLCH Hs đọc HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, bạn đọc lại HS đọc HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ chú giải - HS đọc đoạn - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc giữa các nhóm HS nhận xét Cả lớp đọc - HS đọc, lớp đọc thầm - Thần Gió xô ông ngã lăn quay, cười ngạo nghễ chọc tức ông Mạnh - Ong vào rừng lấy gỗ dựng nhà chọn những viên đá thật to để làm tường - HS đọc - Cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vững đứng vững - Ong an ủi mời Thần đến chơi - HS nêu - HS nêu - 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc - Phải yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch đẹp Hd hs yếu đọc( xuyên, Qúi) Gợi ý hs trả lời câu hỏi Tiết 4 TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. Làm được các BT: 1, 2, 3 * MTR: Hs yếu tự làm được bài 1. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ Tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn Bộ học toán, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập - Yêu cầu HS sửa bài 3 Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Bảng nhân 3 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 + Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3 + Đọc là: ba nhân một bằng ba Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và hỏi: + 3 được lấy mấy lần? Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3 Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3 Chốt: Yêu cầu HS nhận xét tích các phép nhân 3 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân Bài 2: GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán Nhận xét, sửa bài Bài 3: Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của dãy số Hướng dẫn giải - Yêu cầu HS đếm 3 đến 30 4.Cũng cố – Dặn dò: : Xem lại bài Học thuộc bảng nhân 3 Chuẩn bị: Luyện tập Hát 1 HS lên bảng thực hiện HS quan sát, nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính 3 được lấy 2 lần, như vậy 3 x 2 = 6 HS nêu cách thực hiện HS học thuộc bảng nhân 3 Tăng 3 đơn vị HS đọc yêu cầu HS làm bài, đọc nối tiếp từng phép nhân HS đọc yêu cầu HS làm vở Có tất cả học sinh là 3 x 10 = 30 (hs) Đáp số: 30 học sinh - HS đọc đề HS nêu -HS tự làm vào phiếu bài tập Hs theo dõi để thực hiện Hd hs làm bài tập Gợi ý hs giải bài toán Tiết 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. - biết đưa ra lời khuyên trong trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe * KNS : Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng làm chủ bản thân. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ tranh trang 42, 43. Một số tình huống khi tham gia các phương tiện giao thông III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ:Đường giao thông GV nêu câu hỏi GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông” Hoạt động 1:Thảo luận tình huống. KNS *Nhận biết một số tình huống cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện GT. Yêu cầu HS quan sát 3 tình huống trang 41 SGK, thảo luận nhóm Gọi các nhóm đại diện trình bày: Trong tình huống ấy điều gì có thể xảy ra? Đã có khi nào em có hành động như thế không? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Chốt: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại nô đùa trên ôtô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò tay, thò đầu ra ngoài khi tàu xe chạy. Hoạt động 2: Quan sát tranh Sắm vai thể hiện tình huống *Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện GT. Yêu cầu HS quan sát tranh 4, 5, 6, 7/43 Hình 4: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng xa mép đường hay không? Hình 5: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào? (xe dừng hay chạy?) Hình 6: Hành khách đang làm gì? Theo em hành khách phải như thế nào khi ở trên ôtô? Hình 7: Hành khách đang làm gì? Đúng hay sai? Chốt: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài khi tàu, xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống. 4.Cũng cố – Dặn dò: -Về nhà: vẽ tranh 1 phương tiện giao thôngThực hiện khi đi tàu xe giữ an toàn Chuẩn bị bài: “Cuộc sống xung quanh” -Hát -2 HS trả lời -Nhận xét bạn Chia lớp làm 6 nhóm thảo luận Nhóm 2, 3 Nhóm 1, 4 Nhóm 5, 6 Hoạt động nhóm 2 HS 4 – 8 nhóm thể hiện Hs sắm vai thể hiện tình huống Hs quan sát -Hs theo dõi Ngày soạn: Ngày 3 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 KC+CT+TV+T+ĐĐ Tiết 1 KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự. * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. * MTR: Hs yếu kể được đoạn 1. II. CHUẨN BỊ :Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“Chuyện bốn mùa” GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Ong Mạnh thắng Thần Gió” Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện Nội dung + Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh + Tranh 2: Ong Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà + Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh + Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh 2 HS nêu lại vị trí các tranh Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện GV tổ chức thi kể chuyện Yêu cầu nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện(có thể sắm vai hoặc kể cá nhân) Đặt tên khác cho truyện (HS kh, giỏi) Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì? Chốt: Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ trí thông minh, quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên và giữ gìn thiên nhiên 4.Cũng cố – Dặn dò: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” Nhận xét tiết học Hát 6 HS kể phân vai 1 HS đọc yêu cầu bài HS quan sát, đánh dấu HS quan sát phát biểu ý kiến HS kể lại chuyện Nhóm kể (4 HS ) Cả lớp bình bầu nhóm kể hay nhất HS nêu Con người thắng thiên nhiên HS theo dõi HS kh, giỏi kể tồn bộ cu chuyện Gợi ý hs kế theo nội dung tranh Tiết 2 CHÍNH TẢ( Nghe- viết) GIÓ I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b. - Ham thích học môn Tiếng Việt. * MTR: Hs yếu viết không sai quá 7 lỗi. - GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó, HS thêm yêu quý thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1 Ổn định 2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa” GV yêu cầu HS sửa lỗi -GV nhận xét bài làm của HS 3.Bài mới: “Gió” -GV đọc mẫu bài thơ -Củng cố nội dung: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ có mấy câu? + Mỗi câu có mấy chữ? + Những chữ bắt đầu bằng âm r / d / gi? + Những chữ có dấu hỏi, ngã? -GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp, cánh diều, trèo GV đọc cho Hs viết bài GV đọc cho hs soát lỗi GV chấm bài * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 b: Yêu cầu HS làm vở Bài 3 Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh” GV chấm sơ GV sửa, nhận xét Tổng kết, Lin hệ GDBVMT 4 ... ành kiến thức GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3 tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4 GV ghi bảng: 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 GV giới thiệu đó là bản nhân 4 Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4 GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS làm VBT GV theo dõi nhận xét Bài 2 GV yêu cầu HS giải GV nhận xét Bài 3 Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40) 4.Cũng cố – Dặn dò: Tổ chức TC: Đối đáp phép nhân 4 Chuẩn bị: Luyện tập -Hát -HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phu HS thực hiện HS nhắc lại HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân -Thi đua dọc thuộc bảng nhân HS làm VBT, sửa bài HS đọc nối tiếp kết quả HS đọc HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài Giải Số bánh xe có là: 4 x 5 = 20 (Bánh) Đáp số 20 bánh HS đọc yêu cầu Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4 HS làm PBT 4 , 8 ,12,, 24 ,,,, 40 Hs thực hiện trò chơi Hd hs làm bài tập Ngày soạn: Ngày 5 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 MT+LTVC+T+TD+RHSY Tiết 1 MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy) Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. CHUẨN BỊ: -6 bảng con ghi sẳn 6 từ ngữ ở BT1. Bảng phụ ghi nội dung BT3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 Tháng 1, 2, 3 Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con GV nhắc cả lớp ghi nhớ các tu ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được GV theo dõi nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Cũng cố – Dặn dò: -Chuẩn bị bút, vở bài tập -Hát -HS: mùa đông -Mùa xuân -Cả lớp đọc thầm HS nào nói sai, bạn khác sửa lại HS đọc lại bài giải Mùa xuân ấm áp Mùa hạ nóng bức Mùa thu se lạnh Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh Lớp đọc thầm HS làm vở bài tập 1 số bạn trình bày kết quả HS đọc -Hs đọc yc bài Gợi ý hs làm bài tập Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Làm được các BT: 1a, 2, 3 * MTR: Hs yếu tự làm bài 1. - Yêu thích học Toán II. CHUẨN BỊ -Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng nhân 4 Gọi HS lên sửa bài 2. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân 4 theo nhiều hình thức khác nhau. à GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính GV làm mẫu câu đầu tiên Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu. Nhận xét Bài 3: Giải toán + Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào? Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vơ Gvtheo dõi nhận xét 4.Cũng cố – Dặn dò: : Ôn luyện bảng nhân 4. Chuẩn bị: Bảng nhân 5. Nhận xét –tiết học Hát HS lên sửa bài. HS đọc. HS thi đua đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc đề. HS làm miệng rồi sửa. HS theo dõi. HS làm b ài. 4 x 8 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 50 4 x 10 + 60 = 100 HS đọc đề. Mỗi HS mượn được 4 quyển sách. 5 HS nhận được bao nhiêu quyển sách. HS tham gia chơi. Tiết 4 RÈN HS Tiết 5 THỂ DỤC ......................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày 6 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 CT+TLV+T +TD+SHL Tiết 1 CHÍNH TẢ(nghe – viết) MƯA BÓNG MÂY I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2 a/b. * MTR: hs yếu viết sai không quá 7 lỗi. - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gió GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mưa bóng mây Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn viết. + Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mùa bóng mây có điểm gì lạ? + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? + Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ? + Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai? GV đọc từ khó. Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Chấm điểm, nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót) Nhận xét, tuyên dương. 4.Cũng cố – Dặn dò: -Chuẩn bị: Chim sơn ca. Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS lắng nghe. Mưa bóng mây. Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Cười, ướt, thoáng, lay. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS đọc. Cả lớp làm vào vở : Sương mù, cây xương rồng. Đất phù sa, đường xa. Xót xa, thiết sót. Hd hs viết các từ khó Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MUA I. MỤC TIÊU: - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. *MTR: GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ -Một số tranh ảnh về mùa hè. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tiết 19 Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội dung bài 3. Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về Bài 1: HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. + Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? + Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào? Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo. Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm? + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Cây trái trong vườn như thế nào? + HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè? Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4.Cũng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình. Nhận xét, chấm điểm. -Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho người thân nghe. Chuẩn bị: Tiết 21. Hát 3 HS đọc. 1 HS đọc yêu cầu bài. HS trao đổi theo cặp. Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ. Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khíđầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. Cây cối thay áo mới. Cây hồng bí sắp có nụ. Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. 1 HS đọc. Tháng tư. Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm. Đi chơi, về quê thăm ông bà. Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. HS đọc và bình chọn bạn viết hay. Hd hs làm bài tập Tiết 3 TOÁN BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU: - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các BT: 1, 2, 3 * MTR: Hs yếu tự làm được bài 1. II. CHUẨN BỊ :Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS lên sửa bài 3 Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Bảng nhân 5 Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm). GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được 5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết 5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5. GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5. GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài Bài 2: Giải toán Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Gv theo dõi –nhận xét Bi 3:GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống à Nhận xét, tuyên dương. 4.Cũng cố – Dặn dò: -Học thuộc bảng nhân 5 Chuẩn b: Luyện tập. Hát HS lên sửa bài. Hs theo dõi HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV. HS làm bài vào vở, nêu miệng sửa bài. HS đọc đề. HS thực hiện làm. Giải: Số ngày mẹ làm trong 4 tuần lễ là : 5 x 4 = 20 (Ngày) Đáp số : 20 ngày. Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội. Hd hs yếu giải bài tập Tiết 4 SINH HOẠT LỚP Tiết 5 THỂ DỤC
Tài liệu đính kèm: