Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 (Bản 2 cột)

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu cần đạt

1. Thuộc bảng nhân 4.

2. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.

3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).

II. Chuẩn bị

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.

- HS: SGK.

 

doc 39 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
Mơn: Tập đọc Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Giĩ, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm 
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ
 Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Trong đoạn văn có lời nói của ai?
Oâng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
GV đọc mẫu đoạn 4.
Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
Gọi HS đọc lại đoạn 5.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh.
Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa  hoành hành.
+ Đoạn 2: Một hôm  ngạo nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó  làm tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà  xô đổ ngôi nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
1 HS đọc bài.
Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng phẳng. Hoành hành có nghĩa là làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng, không kiêng nể ai.
1 HS đọc bài.
Trong đoạn văn có lời của ông Mạnh nói với Thần Gió.
Oâng Mạnh tỏ thái độ rất tức giận.
1 HS khá đọc bài.
HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu:
+ Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
HS đọc bài theo yêu cầu.
 - HS đọc.
 TIẾT 2
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
Em hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào?
Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này.
Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
Aên năn có nghĩa là gì?
Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả.
Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
Thần Gió rất ăn năn.
Aên năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
Oâng Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
Oâng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc lại
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét sau mỗi lần đọc. và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
/ Củng cố, Dặn dị
Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
Nhận xét tiết dạy ,dặn dị HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sao
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
BẢNG NHÂN 3
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3.
2. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.
 II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Lập và ghi nhớ bảng nhân
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và 
hỏi: Có mấy chấm tròn?
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 - Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
 2. Hoạt động 2 
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập
 - Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
Có tất cả mấy nhóm?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 - Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Tiếp sau số 6 là số nào?
6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Một nhóm có 3 HS.
Có tất cả 10 nhóm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Tóm tắt
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
	Đáp số: 30 HS.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6 ... ïi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
*GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Trả lời.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
4 .Củng cố , Dặn dị
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào vở BT
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
BẢNG NHÂN 5
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5.
2. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Lập và ghi nhớ bảng nhân
 - Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Năm được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 5 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
 - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
5 chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
5 được lấy 2 lần
đó là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 10
năm nhân hai bằng 10
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Luyện tập
 - Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
BT yêu cầu tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
HS đọc
Làm bài:
Tóm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	4 tuần	: . . . ngày?
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
4 / Củng cố ,dặn dị
- Yêu cầu HS BT bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học lịng bảng nhân 5
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Nhận biết một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thơng.
2. Thực hiện đúng các qui định khi đi các phương tiện giao thơng.
 II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
HS: SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thơng
 - Hình thức tổ chức: Nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Treo tranh trang 42.
Chia nhóm (ứng với số tranh).
Gợi ý thảo luận:
Tranh vẽ gì?
Điều gì có thể xảy ra?
Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
- Quan sát tranh.
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Biết một số qui định khi đi các phương tiện giao thơng
 - Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Treo ảnh trang 43.
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?
Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
Làm việc theo cặp.
Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
Làm việc cả lớp.
Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
4 .Củng cố , Dặn dị
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà làm vào vở BT
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 2)
Mơn: Thủ cơng Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
2. Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. cĩ thể cắt, gấp thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dùng và hình thức tráng trí cĩ thể đơn giản
 II. Chuẩn bị
	GV : Mẫu thiệp, qui trình.
	HS: đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Ơn kiến thức
 - Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng
Bước 1: 
Cắt tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng 
Bước 2: 
Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau. Ví dụ thiếp chúc mừng năm mới thường trang trí cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng của năm đó như: con ngựa, con trâu; thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí những bông hoa.
Để trang trí thiếp có thể vẽ hình, xé dán hoặc cắt dán hình lên ngoài mặt thiếp và viết chữ chúc mừng bằng tiếng Việt (cũng có thể kèm theo tiếng nước ngoài)
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Thực hành
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Hình thức tổ chức: Cá nhân
GV tổ chức cho HS làm thiếp chúc mừng
- HS thực hành
4 .Củng cố , Dặn dị
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà thực hành lai sàn phẩm
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_ban_2_cot.doc