Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tập đọc
Tiết 2,3 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?).
* Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần: 26 Từ ngày 5/ 3 / 2012 - 10/ 3/ 2012 Năm học: 2011– 2012 Thứ Tiết Môn học Tiết CT Tên bài dạy Ghi chú Hai 1 Chào cờ 2 Tập đọc 76 Tôm Càng và Cá Con (T1) Có kns 3 Tập đọc 77 Tôm Càng và Cá Con (T2) 4 Toán 126 Luyện tập 5 Đạo đức 26 Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) Có kns Ba 1 Toán 127 Tìm số bị chia 2 Chính tả 51 TC: Vì sao cá không biết nói ? 3 Kể chuyện 26 Tôm Càng và Cá Con Có kns 4 Thủ công 26 Làm dây xúc xích trang trí (T2) Tư 1 Toán 128 Luyện tập 2 Tập đọc 78 Sông Hương 3 Tập viết 26 Chữ hoa X 4 Thể dục 51 Ôn 1 số BTRLTTCB. TC: Kết bạn 5 Mĩ thuật 26 Vẽ tranh: Đề tài con vật (vật nuôi) Năm 1 Toán 129 Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác 2 LT & C 26 MRVT: TN về sông biển - Dấu phẩy 3 TN & XH 26 Một số loài cây sống dưới nước Có kns 4 Âm nhạc 26 Học hát: Chim chích bông 5 Sáu 1 Toán 130 Luyện tập 2 Chính tả 52 NV: Sông Hương 3 TL văn 26 Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển Có kns 4 Thể dục 52 Hoàn thiện BTRLTTCB 5 Sinh hoạt 26 Bảy 1 Tiếng Việt Ôn tập 2 Tiếng Việt Ôn tập 3 Toán Ôn tập Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ Tập đọc Tiết 2,3 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?). * Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp:(1’) - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bà cũ: (4’) - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Hát tập thể. - 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:(63’) a. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh minh họa và nói: Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là học sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân vật này. b.Hoạt động 1. luyện đọc - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. - Quan sát và lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. a. GV đọc mẫu. *GV đọc mẫu toàn bài - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. *HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. + HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. + HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao - HDHS chia đoạn. - HS chia đoạn: Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả. Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn. Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi. Đoạn 4: Phần còn lại. *Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ khó. -Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên). -Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - HDHS giải nghĩa từ: + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. + Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dùng gì? - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa). + Bánh lái có tác dụng gì? - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền. - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu. * Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc theo nhóm. *KNS: Thi đọc - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tiết 2 Hoạt động 2. HD HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Tôm Càng đang tập búng càng. - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...” - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. - Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./... - GV nêu: Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Lắng nghe. - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - 3 đến 5 học sinh lên bảng. Hoạt động 3. HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). 4. Củng cố, dặn dò:(2’) - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. Toán Tiết 4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới:(28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HDHS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: Đọc yêu cầu đề bài - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? -HS có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò.(2’) -HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. -HS đọc yêu cầu - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. - HS đọc -HS so sánh và trả lời. - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút. - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút. - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút. -Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách. Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra, - HS tập nhắm mắt trải nghiệm. -HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức Tiết 5 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. *. Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác; thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác; tư duy, đánh giá hành vi lịch sự, phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. Chuẩn bị: - GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b.Hoạt động 1. Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”. - GV kể chuyện, yêu cầu HS lắng gnhe các chi tiết của câu chuyện để thảo luận Hoạt động 2. Phân tích truyện. -KNS: Tổ chức đàm thoại: - Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì? - Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì? - Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. Hoạt động 3. Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của ... i: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b.Hoạt động 1. Thực hành Bài 2: Gọi HS nêu đề bài. - HS tự làm bài. -GV theo dõi hướng dẫn HS - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. - HS tự làm bài. . - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Thi đua: giải bằng 2 cách. - Nêu yêu cầu bài tập. - Chú ý: + Nếu còn thời gian, có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. + Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò.(2’) - Hệ thống bài học. - Nhắc hoàn thiện các bài tập ở nhà. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nêu đề bài. - Tự làm bài: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu đề bài. - Tự làm bài: Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm - Nhận xét, đánh giá. - HS 2 dãy thi đua. -HS nêu - Lắng nghe, thực hiện. a. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. - HS nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 2 SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. b. Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? * Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Nhận xét, sửa sai. * Đọc cho HS viết chính tả. - Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách trình bày, - Đọc cho HS viết. * Đọc soát lỗi * Thu vở, chấm bài - Thu 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò.(2’) -Gọi HS thi tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. -Tuyên dương đội thắng cuộc. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Theo dõi, đọc thầm theo. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang. - HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe, viết bài. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a. giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b. sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, mứt. - HS thi đua tìm từ. - Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 3 Thể dục (GV chuyên) Tập làm văn Tiết 4 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. Mục tiêu: -Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. -Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. * Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ cảnh biển. BP viết các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Yêu cầu lên sắm vai tình huống: - HS1: Hỏi mượn cái bút. - HS2: Nói lời đồng ý. - HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HDHS làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu KNS: - Yêu cầu nêu các tình huống. - Các nhóm thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2. - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo tranh. + Tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu viết bài vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. * Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ. b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ. c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét, bổ sung. * Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng. - Sóng biển xanh nhấp nhô. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Nêu miệng. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 26 I/ Nội dung: - Nhận xét hoạt động trong tuần về học tập, VS cá nhân, trực nhật lớp, đi học đầy đủ, đồ dùng II/ Thực hiện: -Trong tuần tổ 1 làm tốt việc trực nhật tốt. -VS xung quanh lớp tốt. Nề nếp tốt, duy trì được sĩ số. -HS cần giữ vở sạch sẽ nhiều hơn nữa. - Đa số các em chăm chỉ học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài . Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập III/ Biện pháp: -Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật và đi học đều đặn hơn. -Trong lớp nhiều HS còn nói chuyện và không làm bài tập. IV / Kế hoạch tuần tới: -Tổ 2 nhận nhiệm vụ trực nhật. - Tiếp tục duy trì nề nếp. Đồng phục đúng quy định . - Đi học đúng giờ , chuyên cần. - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm mười - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. -Khắc phục hiện tượng nói chuyện trong giờ học và không là bài tập -Kiểm tra và theo dõi những HS học kém -Phụ đạo HS yếu -Tham gia phong trào như: Nuôi heo đất, ------------------------------------------------------------ Thứ bảy ngày 10 tháng 3 năm 2012 Kể chuyện TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu: -Kể được lại từng bức tranh trong truyện -Kể được toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: tranh kể chuyện III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1GTB: 2/Hướng dẫn kể từng truyện -GV gọi HS nêu lại nội dung từng bức tranh. -Cho HS kể trong nhóm -Cho HS kể toàn câu chuyện. 3. Củng cố -Yêu cầu HS về kể lại toàn truyện -GV nhận xét tiết học -HS nhắc lại nội dung -HS kể trong nhóm -HS lên kể theo tranh -HS nghe, thực hiện -HS nghe. Chính tả T«m cµng vµ c¸ con I.Mục tiêu Chép lại chính xác đoạn văn Tôm càng và cá con.. Trình bày đúng đoạn cần viết. Giáo dục HS tính cẩn thận chịu khó rèn chữ đẹp. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.GTB: Ôn tập 2. Hướng dẫn chép -GV treo bảng phụ đã viết mẫu chuyện. §ọc mẫu 1 lần bài chính tả. Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả -Hướng dẫn HS trình bày đoạn chép. 2.2 HS chép bài vào vở : 2.3-GV chấm, chữa bài 3/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 §iÒn vµo chç trèng: 1, dÇy, giÊyhay rÇy: 2, dÇu, giÊu hay rÇu: -GV cho HS làm bài tập -GV cho lớp làm vào vở 3.Củng cố: -2 HS đọc lại bài tập của mình cho lớp nghe. -GV nhận xét tiết học -3 HS đọc bài chính tả ở đoạn bảng phụ. -HS mở vở chép bài dưới sự hướng dẫn của GV -GV chấm 1 số vở 1 HS nói yêu cầu của bài .HS làm vào vở -quÊy rÇy, b¸nh giÇy, bä rÇy, dÇy máng, bÒ dÇy, giÇy dÐp. - má dÇu, giÇu cã, buån rÇu mÆc dÇu,giÇu sang, h¾c x× dÇu, rÇu rÜ. -HS lắng nghe ----------------------------------------- Toán Ôn tập I. Mục tiêu: -Củng cố lại cách tìm số bị chia -Biết giải bài toán có một phép nhân - NhËn biÕt chu vi h×nh tam gi¸c, chu vi h×nh tø gi¸c. - BiÕt tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c, chu vi h×nh tø gi¸ckhi biÕt ®ä dµi mçi c¹nh cña nã II.Chuẩn bị -Hình tam giác, tứ giác. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ 2.Bài mới: Bài tập: Bài 1: GV HD HS giải bài tập. -Gọi HS nhắc lại muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? -Gọi HS lên bảng giải, lớp theo dõi làm vào vở. Bài 2: GV cho 1 HS nói yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét, sửa. Bài 3: -Hướng dẫn HS thực hành. Lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 4: Gọi HS đọc đề. -GV ghi đề lên bảng yêu cầu HS làm -Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: -GV dặn HS về học bài -GV nhận xét tiết học -1 HS đọc yêu cầu. -HS nhắc lại -Lớp làm vào vở: y : 2 = 3 y : 3 = 5 y : 3 = 1 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 1 x 3 y = 6 y = 15 y = 3 -HS tự giải. Giải: Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18 (lít ) Đáp số: 18 lít A B C -Tương tự hình tam giác ở trên. A B D C -1 HS nêu yêu cầu -HS làm a)Chu vi hình tam giaùc laø : 20 + 30 + 40 = 90 (dm) b)Chu vi hình tam giaùc laø : 8 + 12 + 7 = 27 (cm) -HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: