TUẦN 19
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA
I.Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Trả lời được các câu hỏi 1,2,4
-HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 19 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA I.Mục tiêu -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Chuẩn bị -Tranh minh họa trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Bài mới -Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2/2. Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài. -Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó: sung sướng, đâm chồi, nảy lộc, đơm, trăng rằm, bập bùng, tựu trường. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ: thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). -Yêu cầu HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/có giấc ngủ ấm trong chăn.// Cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc.// -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn). -Nhận xét tuyên dương *HS đọc ĐT đoạn 1. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? -Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? -Các em có biết vì sao khi xuân về vườn cây nào cũng phải đâm chồi nảy lộc không? -Mùa xuân có hay theo lời Bà Đất? -Theo em, lời Bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuan có khác nhau không? -Mùa hạ có gì hay theo lời nàng Xuân? -Mùa thu có gì hay theo lời nàng Hạ và bà Đất? -Mùa đông có gì hay theo lời nàng Thu và bà Đất? - Em thích nhất mùa nào?Vì sao? - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. HĐ3:Luyện đọc lại -Luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, 4 nàng tiên và bà Đất. -Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố +Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe GV giới thiệu về chủ điểm ở học kì 2. -HS theo dõi và đọc thầm. -HS đọc nối tiếp theo câu. -HS đọc các từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn -Luyện đọc câu: ngắt, nghỉ đúng -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc ĐT đoạn 1 -Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. -Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. -Vào xuân,thời tiết ấm áp có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển đâm chồi nảy lộc. -Xuân làm cho cây lá tươi tốt. -Không khác nhau,vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân.Xuân về cho cây lá tươi tốt đâm chồi nảy lộc. -Có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có ngày nghỉ hè của HS. -Có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm, rước đèn phá cỗ.Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. -Có bập bùng bếp lửa nhà sàn,có giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. -HS lắng nghe. -Luyện đọc theo vai -HS tự phân vai và luyện đọc lại. -Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông. -HS lắng nghe. Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I.Mục tiêu -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. -Các bài tập cần làm: bài 1(cột 2), bài 2(cột 1,2,3), bài 3(a). II. Chuẩn bị -Tranh minh họa trong SGK -Bảng nhóm. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Bài mới HĐ1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. -Ghi bảng phép tính 2+3+4=? Và giới thiệu: Đây là tổng của nhiều số 2,3,4. Đọc là”tổng của 2,3,4”hoặc”hai cộng ba cộng bốn”. -Hướng dẫn tính tổng và đọc:”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9”hoặc”tổng của 2,3,4 bằng 9”. -Giới thiệu cách viết theo cột dọc và hướng dẫn tính: 2 +2 cộng 3 bằng 5. + 3 +5 cộng 4 bằng 9,viết 9 4 9 -Giới thiệu phép tính khác và hướng dẫn cách viết theo cột dọc (như hướng dẫn phép tính 2+3+4=9). -Lưu ý HS:Viết theo cột dọc phải viết các số thẳng cột với nhau, kẻ vạch ngang,ghi dấu + ngay giữa các số. Cộng từ phải sang trái. HĐ2: Thực hành Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải. -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -YC HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 14 36 15 24 + 33 + 20 15 24 21 9 + 15 + 24 68 65 15 24 60 96 Bài 3: Số -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)12kg+12kg+12kg=36kg b)5l + 5l + 5l + 5l = 20l 3.Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -Nhận xét tiết học. Xem bài mới -HS đọc: tổng của 2,3,4 hoặc hai cộng ba cộng bốn. -HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tính tổng. -HS nghe GV giới thiệu cách viết theo cột dọc. -HS đọc cách tính tổng. -HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe chú ý. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con+bảng lớp -HS nhận xét. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp -HS lắng nghe. Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI I.Mục tiêu -Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *KNS:- Kĩ năng xác định giá trị của bản thân (giá trị của sự thật thà) - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II.Chuẩn bị -Tranh minh họa trong SGK. Bài hát bà Còng -Phiếu học tập HĐ2. Các tấm bìa xanh, đỏ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Bài mới Hoạt động 1:Thảo luận phân tích tình huống. -HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi dưới đất. -Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được? -Yêu cầu thảo luận nhóm -HS phát biểu -Kết luận: Khi nhặt được của rơi,cần tìm cách trả lại cho người mất.Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ -Làm việc theo cặp trên phiếu học tập -Chọn bằng cách giơ tấm bìa đỏ đúng, xanh sai và giải thích lí do về thái độ của mình đối với mỗi ý kiến. Nội dung phiếu -Hãy cho biết ý kiến nào là đúng. a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b.Trả lại của rơi là ngốc c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. d.Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. đ.Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền. -HS chọn và phát biểu -Kết luận: Các ý kiến a,c đúng, các ý kiến b,d,đ là sai 3.Củng cố -HS hát lại bài:Bà còng +Bạn tôm, bạn tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao? -Nhặt được của rơi dù lớn hay nhỏ cũng nên trả lại cho người bị mất. -Nhận xét tiết học. -Quan sát tranh và trả lời: - Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường -HS đoán: Tranh giành nhau, Chia đôi.Tìm cách trả lại cho người mất. Dùng làm việc từ thiện. Dùng để tiêu chung.. -HS lắng nghe. -HS làm theo cặp. -HS dùng tấm bìa đỏ và xanh trả lời và giải thích. -Các nhóm nhận phiếu và thảo luận nhóm 2. -Đúng -Sai -Đúng -Sai -Sai -HS lắng nghe GV kết luận. -Hát -Bạn tôm, bạn tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. -HS lắng nghe Buổi chiều GĐBD Toán LUYỆN: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. -Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Hướng dẫn HS làm vở bài tập Bài 1: Ghi kết quả tính -HS làm bài -Chữa bài Bài 2: Tính -HS lên bảng làm bài Bài 3: Số - HS làm theo yêu cầu của bài 18 Bài 4:Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau -GV hướng dẫn mẫu -HS làm bài -Chấm bài, chữa *Dành cho HS K+G: Viết theo mẫu: M:2+2+2+2+2+2=2x6 hoặc 6x2= 12 8+8+8+8= 3+3+3+3+3+3+3= 5+5+5+5+5+5= 9+9+9+9= 2.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2 HS đọc bài làm -Nhiều HS trả lời -4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -HSlàm -1HS đọc -1 HS lên bảng ÔL chính tả LUYỆN VIẾT: LÁ THƯ NHẦM ĐỊA CHỈ I. Mục tiêu -Làm đúng bài tập phân biệt cách viết hoa. -Giúp các em viết đúng, đẹp đoạn “Mai đang giúp...nhà mình mà” bài: Lá thư nhầm địa chỉ. -Biết viết hoa chữ cái đầu câu, danh tõ riªng. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hướng dẫn HS làm bài tập Viết lại những chữ cần viết hoa trong các câu sau: -ông em trồng một khóm hoa cúc trong vườn. -Bạn cúc lớp em rất thích đọc truyện. 2.Hướng dẫn viÕt bµi - GV ®äc bµi -Gäi 2 HS ®äc l¹i 3.Luyện viết -Luyện viết từ khó: chợt, tường,gửi, tiếng.... -Đọc bài cho h/s viết -Theo dõi tư thế ngồi viết của h/s -Rèn kĩ kỹ năng viết cho một số em viết còn yếu như Tùng, Hậu, Huy. -Đọc cho h/s soát lỗi -Thu chấm –nhận xét *Nhận xét tiết học. -HS làm bài tập - HS ®äc c¶ líp theo dâi - HS viết bảng con -Viết bài vào vở -Häc sinh nép vë - HS tiÕp thu Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Toán PHÉP NHÂN I.Mục tiêu -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. -Biết đọc,viết kí hiệu của phép nhân. -Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. -Các bài tập cần làm: Bài 1,2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi II. Chuẩn bị -10 hình vuông mỗi hình vuông có 2 chấm tròn. -Tranh minh họa trong SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng làm bài tập. GV nhận xét ghi điểm 36 5 18 + 26 5 + 22 8 + 5 6 70 5 46 20 2.Bài mới HĐ1:Hướng dẫn nhận biết phép nhân -YC lấy miếng nhựa có 2 chấm tròn +Miếng nhựa có mấy chấm tròn? -HS lấy 5 miếng nhựa và hỏi: +Có 5 miếng nhựa, mỗi miếng có 2 chấm tròn vậy ta được bao nhiêu chấm tròn? +Muốn biết được bao nhiêu chấm tròn em làm thế nào? -Yêu cầu HS nhận xét tổng có mấy số hạng, mỗi ... đọc đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống. - Đọc: Thừa số - thừa số - tích. - Đọc: Hai , bốn , tám - Dòng cuối cùng trong bảng là tích. - Là kết quả trong phép nhân. - Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ô tích. - Một em lên bảng làm. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 - 2HS nhắc lại bảng nhân 2. - Lớp lắng nghe, thực hiện. Chính tả THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu -Nghe – viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được bài tập(2)a/b,hoặc BT(3)a/b. II.Chuẩn bị -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 -Tranh minh họa trong SGK. Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ -HS viết bảng lớp+nháp các từ: tươi tốt, tựu trường, mầm sống, nảy lộc. -Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới a.Hướng dẫn nghe viết -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài chính tả -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? -Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao? -HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: Hồ Chí Minh, ngoan ngoãn, cố gắng, kháng chiến, xứng đáng. -Đọc bài cho HS viết vào vở -Quan sát uốn nắn HS -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Viết tên các đồ vật và con vật có trong tranh có dấu hỏi và dấu ngã. -HS làm bài tập theo nhóm -HS đại diện trình bày -Nhận xét, tuyên dương Bài 3b: HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -GV nhận xét sửa sai 3.Củng cố -Nhớ lời Bác Hồ dạy cố gắng chăm chỉ học,để học tập tốt hơn -Nhận xét tiết học -Viết bảng lớp+nháp những từ GV đọc. -HS lắng nghe. -Đọc bài chính tả -Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Bác, các cháu -Bác, Hồ Chí Minh viết hoa tên riêng. -Viết bảng con từ khó vào bảng con, 1HS lên viết bảng lớp. -Viết chính tả -Chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm 5)cái tủ 7)cửa sổ 6)khúc gỗ 8)con muỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp đỗ hay đổ? Thi đỗ,đổ rác Giả hay giã Giả vờ(đò),giã gạo -HS lắng nghe. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I.Mục tiêu -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2). -Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). *KNS:- Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị -Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn BT. Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Bài mới a.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(miệng) -HS đọc yêu cầu -HS quan sát tranh, đọc thầm lời của chị phụ trách. -HS thực hành theo cặp 2 tranh -Gợi ý cho HS nói với thái độ lịch sự, vui vẻ. HS1: Chị phụ trách: chào các em HS1: Chị phụ trách: Chị tên Hương chị được cử phụ trách sao của các em. -Nhận xét, tuyên dương Bài 2:(miệng) -HS đọc yêu cầu -Gợi ý: Một người lạ mà em chưa biết đến nhà em, gõ cửa và giới thiệu là bạn của bố em đến thăm bố mẹ em. Em nói thế nào, xử sự thế nào. -HS thảo luận theo nhóm -Gọi đại diện nhóm trình bày -Nhận xét tuyên dương a.Cháu chào chú.(báo với bố mẹ)có khách lạ. b.Cháu chào chú.Bố mẹ cháu vừa đi khỏi chú có gì nhắn lại không ạ! +Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà. +Nếu không có bố mẹ ở nhà:thì không mời vào nhà.Vì người lạ đó có thể là người xấu,giả vờ là bạn của bố mẹ,lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em, vào nhà để trộm cắp tài sản. Bải 3: viết -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét tuyên dương +Chào cháu. +Cháu chào cô ạ. +Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? +Vâng, cháu là Nam đây. +Tốt quá, cô là mẹ bạn Sơn đây. +Cháu mời cô vào nhà. +Sơn bị sốt, cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. 3.Củng cố -Đáp lời chào,lời giới thiệu phải lịch sự và lễ phép với người lớn -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe. -Đọc yêu cầu -Quan sát và đọc thầm lời chị phụ trách. -Thực hành theo cặp -HS2: các bạn nhỏ: chúng em chào chị ạ. -HS2: Các bạn nhỏ:Thế thì hay quá!Mời chị vào lớp của chúng em ạ! -Đọc yêu cầu -HS lắng nghe GV gợi ý và hướng dẫn. -Làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Đọc yêu cầu -Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. Tự nhiên và xã hội ĐƯỜNG GIAO THÔNG I.Mục tiêu -Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. -Nhận biết một số biển báo giao thông. -HS khá giỏi biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. II.Chuẩn bị -Tranh minh họa trong SGK -Các tấm bìa ghi tên 4 loại đường giao thông. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Bài mới Hoạt động 1:Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông. -HS quan sát tranh và cho biết tên các loại đường giao thông. -HS nêu kết quả =>Kết luận:Có 4 loại đường giao thông là:đường bộ,đường sắt,đường thủy,và đường hàng không:đường thủy có đường sông và đường biển. *Hoạt động 2:Làm việc với SGK -HS thảo luận theo cặp -HS quan sát các tranh 40,41 trả lời câu hỏi: +Kể tên các loại phương tiện đi trên đường bộ. +Loại phương tiện nào đi trên đường sắt. +Kể tên các loại phương tiện đi trên đường thủy. +Máy bay có thể đi trên đường nào. -Thảo luận với HS các câu hỏi: +Ngoài các phương tiện trong SGK em còn biết những loại phương tiện giao thông nào khác? +Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em? =>Kết luận:Đường bộ dành cho xe đạp,xe máy,xe ô tôđường sắt dành cho tàu hỏa,đường thủy dành cho phà,thuyền,ca nô,tàu thủyđường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 3:Trò chơi biển báo nói gì? -HS quan sát 6 biển báo được giới thiệu SGK -HS chỉ và và nói tên từng loại biển báo trả lời câu hỏi: +Biển báo này có hình hình gì? Màu gì? +Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? +Loại biển báo nào thường có màu đỏ? +Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp phải những loại biển báo này? -HS xử lý vài loại biển báo -Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. 3.Củng cố -Chấp hành luật lệ giao thông đi trên đường không đùa giỡn và đi trong lề. -Nhận xét tiết học -Quan sát tranh và nêu tên các loại đường giao thông: đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường biển.. -HS lắng nghe. -Thảo luận theo cặp -Quan sát tranh 40, 41 và trả lời: -xe đạp, xe máy, ô tô -xe lửa (tàu hỏa, xe hỏa). -tàu đánh cá,vỏ lải, ghe, xuồng, tàu.. -Đường hàng không -Thảo luận -Phát biểu -Phát biểu -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh trong SGK. -HS chỉ và nói tên: -HS trả lời theo yêu cầu của GV -Dành cho người đi bộ và xe thô sơ. -Cấm người đi bộ, giao nhau +Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt (giao nhau với đường sắt không có rào chắn). +Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để đảm bảo an toàn. +Đợi cho đoàn tàu đi qua rồi mới nhanh chống đi qua đường sắt. -HS lắng nghe -HS lắng nghe. Buổi chiều TH TOÁN TIẾT 2 I. Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 2 -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2). -Biết thửa số, tích. II. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Tính nhẩm -HS tự làm -Yêu cầu HS làm. Bài 2: Số -Yêu cầu Hs làm bài Bài 3: -HS đọc bài toán -HD HD tìm hiểu bài -HS làm bài Bài 4,5: -HS làm bài -Thu vở chấm 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Đọc bảng nhân 2 -5 –6 HS, cả lớp đọc. -HS làm vở. -Đọc kết quả -2 HS lên bảng làm,lớp làm vở . -Lớp làm vở -1 HS lên bảng -HS làm theo yêu cầu TH TVIỆT TIẾT 3 I .Mục tiêu -Điền từ thích hợp vào ô trống. -Biết viết được một đoạn văn từ 4-5 câu nói những gì em biết về mùa xuân. II.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra -HS nhắc đã học bài TLV nào? -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Điền từ thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn: -HS thảo luận đôi để điền Bài 2:Viết một đoạn văn từ 4-5 câu nói những gì em biết về mùa xuân. -Dựa vào các câu hỏi gợi ý trả lời miệng. -HS viết đoạn văn. -GV giúp đỡ HS -Gv theo dõi giúp đỡ 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -HS nhắc -thảo luận nhóm -Các nhóm trình bày -HS nêu -HS viết SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 19 I.Mục tiêu - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học, đi học muộn do trời lạnh . * Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống , nhắc HS mặc đủ ấm vào những ngày lạnh. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào: thu gom phế liệu - Đóng kế hoạch nhỏ của trường đầy đủ. III. Kế hoạch tuần 20 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ. * Học tập: - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tài liệu đính kèm: