Kế hoạch bài dạy các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 28 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch bài dạy các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 28 - Năm học: 2011-2012

Tuần 28

 Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012

 Toán

 Kiểm tra

I.MỤC TIÊU:

Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

-Phép nhân, chia trong bảng (2, 3, 4, 5) .

Chia các nhóm đồ vật thành2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.

-Giải bài toán bằng một phép tính nhân hoặc một phép chia.

-nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.

II.Đề ra:

Bài1: Tính

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 28 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012
 Toán 
 Kiểm tra
I.Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Phép nhân, chia trong bảng (2, 3, 4, 5) .
Chia các nhóm đồ vật thành2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
-Giải bài toán bằng một phép tính nhân hoặc một phép chia.
-nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II.Đề ra:
Bài1: Tính 
 2 x 3= 18 : 2 = 4 x 9 = 35 : 5 = 3 x 3 =
 32 : 4 = 4 x 5= 20 :5 = 24 : 3 =	45 : 5 =
Bài 2: Tính
 3 x 3 + 5 = 2 : 2 x 0 = 3 x 10 – 14 = 0 : 4 + 6 =
Bài 3: Tìm x
 x x 2 = 12 x : 3 = 5
Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? A
Bài 5: a.Tính chu vi hình tam giác ABC?
 b.Tính độ dài đường gấp khúc ABC
 7cm 5cm
	C	8cm	B
III.Biểu chấm
 Bài 1: 4 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 5 : 1 điểm
 Bài 3: 1 điểm Bài 4 : 2 điểm 
 *******************************
 Đạo đức
 Giúp đỡ người khuyết tật(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trỡ,giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật
-GDKNS: Kĩ năng tự cảm thông với người khuyết tật, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp .thu nhập về xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật.
II.Phương tiện, tài liệu:
-Vở bài tập đạo đức.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (3’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-Khi nhận xét và gọi điện thoại ta phải làm gì?
-Khi đến nhà người khác em phải làm thế nào?
-HS trả lời GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
*Hoạt động 1: Nhận biết một số hành vi cụ thể giúp đỡ người tàn tật: (12’)
Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ở vở bài tập trang 41 và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
-1HS nêu nội dung:
?Bức tranh vẽ gì
?Việc làm các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật
?Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao
Bước 2: HS thảo luận theo cặp: 
-GV theo dỏi, gợi ý
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm bổ sung, nhận xét.
Bước 4: GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện được quyền được đi học (học tập)
*Hoạt động 2: Hiểu được một số việc cần làm giúp đỡ người khuyết tật (10’)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành;
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ: Các em thảo luận theo cặp sau đó viết vào vở bài tập (BT2) Những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Bước 2: HS thảo luận và làm vào vở.
Bước 3: HS trình bày trước lớp.
Bước 4: GV kết luận: Tuỳ theo khả năng điều kiện kinh tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam, vui chơi cùng bạn bị khuyết tật.
*.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: (7’)
Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng với người khuyết tật.
Cách tiến hành:
-HS lần lượt nêu ý kiến đồng tình, hay không đồng tình ở (BT3 VBT)
-GV nêu từng ý kiến 
a.Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b.Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c.Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d.Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
HS đánh dấu + vào ô trống thể hiện sự đồng ý.
-HS làm, GV gọi HS nêu ý kiến.
-GV nhận xét: ý: a, c, d là đúng; ý: b Là sai.
3.Dặn dò: (1’)
-Các em về sưu tầm các bài hát, bài thơ, câu chuyện, tấm gương, tranh ảnh, về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật
 =================*****=====================
 Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2012
Thể dục
 Trò chơi “Tung vòng vào đích”
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi.
 II.Đồ dùng: 
-Vòng mây (tre , nứa)
III.Hoạt động dạy học:
1.Mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, đầu gối , hông, vai.
-Chạy nhẹ thành một hàng dọc.
-Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần
2.Phần cơ bản: (25’)
*Ôn 5 động tác : Tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung
-Lớp trưởng điều khiển
-HS thực hiện, GV theo dỏi nhận xét.
*Trò chơi: “Tung vòng vào đích”
-GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
-HS nêu cách chơi
-HS theo tổ, GV theo dỏi và uốn nắn.
-HS chơi .
-GV theo dỏi và nhận xét, sửa sai.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà nhớ tập chơi lại. 
 ********************************
 Toán
 Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I.Mục tiêu:
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn .
-Nhận biết được số tròn trăm , biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II.Đồ dùng:
- 4 bộ ô vuông số tròn chục, trăm,.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ôn tập về đơn vị chục, trăm: (10’)
a.Gắn các ô vuông yêu cầu HS quan sát và nêu số đơn vị chục rồi ôn lại
 10 dơn vị = 1 chục
b.GV gắn hình chữ nhật 1 chục 	 10 chục , HS quan sát nêu số chục số trăm :
10 chục = 1 trăm
2.Một nghìn: (10’)
a.Số tròn trăm:
-GV gắn các hình vuông như SGK. HS nêu các số trăm (1 trăm 9 trăm) và cách viết số tương ứng. GV nêu các số : 100, 200, 300, ., 900 là các số tròn trăm. Cho HS nhận xét các số tròn trăm có 2 chữ số 0 ở sau cùng.
b.Nghìn: GV gắn 10 hình vuông như SGK rồi giải thích: 10trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là 1000 ; Đọc là một nghìn
HS ghi nhớ: 10 trăm = 1 nghìn
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm 
 10 trăm = 1 nghìn
3.Thực hành: (15’)
Bài 1:Đọc,viết (theo mẫu) ; 100 một trăm, ........, 900 chín trăm
-HS làm vào vở bài tập và đọc lên
-GV cùng HS nhận xét
-GV nhận xét và chữa bài
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại tên bài.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***==========
. Kể chuyện 
 Kho báu
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý cho trước , kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1)
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II.Đồ dùng:
-Ghi bảng sẵn nội dung từng đoạn câu chuyện
III.Hoạt động dạy học:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay chúng ta kể câu chuyện :Kho báu.
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
a.1HS đọc yêu cầu 1: Kể lại từng đoạn câu chuuyện theo gợi ý
-GV mở bảng phụ ra, giải thích
+Các em phải thêm các từ ngữ đoạn 1: ở vùng quê nọ .....
-GV kể mẫu: Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến mùa lúa, họ trồng lúa .....nhờ làm lụng vất vả chuyên cần, họ đã gây dựng đựôc một cơ ngơi đàng hoàng. 
- GV nhắcc lại đoạn 2, 3:
+ Đoạn 2: Dặn con: -Tuổi già; -Hai con lười biếng; - Lời dặn của người cha
+Đoạn 3: Tìm kho báu: -Đào ruộng tìm kho báu; - Không thấy kho báu;
- Hiểu lời dặn của cha
-HS nhắc lại và kể đoạn 2,3 tương tự 
-HS kể theo nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm kể
-3HS tiếp nối nhau kể đoạn 3.
-GV cùng HS nhận xét: giọng kể, nội dung, điệu bộ ...
b.Kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS khá, giỏi nhắc lại yêu cầu.
-HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
-HS cùng GV bình chọn bạn kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Ai yêu quý đát đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-GV nhận xét giờ học
 ===========***========= 
 Chính tả (Nghe - viết)
 Kho báu
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 chớnh tả cú õm vần dễ lẫn : ua /uơ. 
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ cép sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT động DẠY HỌC
 A. Bài cũ: 
- GV đọc- HS viết bảng con: mũi hếch, chênh chếch.
- GV nhận xột. 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: GV ghi mục bài.
 2. Hướng dẫn nghe - viết: (20’)
a.Hướng dấn HS chuẩn bị
 - GV đọc bài chớnh tả. 2HS đọc lại.- Trả lời cõu hỏi:
- HS viết bảng con: quanh năm , cuốc bẫm, lặn.
-GV nhận xét, sửa sai.
-GV đọc bài thong thả mỗi câu : 3 lượt
-HS nghe và viết bài vào vở
-GV đọc lại bài , HS khoả bài và nhận xét lỗi sai của bạn.
b.Chấm, chữa bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập: (7’)
 Bài 2: Điền vào chỗ trống ua uơ?
- GV cho 1 HS đọc yờu cầu: Điền vào chỗ trống ua hay uơ
 voi h ... vòi, th~... nhỏ, m\... màng, chanh ch...
- Cả lớp làm vào vở 
- 1 HS làm bảng phụ - chữa bài: 
voi hua, vòi, thủa nhỏ, mùa màng, chanh chua. 
Bài 3 b: ên hay ênh?
Cái gì cao lớn l khênh
Đứng mà không tựa ngã k`. ngay ra
-HS trả lời : lênh ; kềnh
4.Củng cố, dặn dũ:(3’)
- GV nhận xột tiết học 
-Chuẩn bị bài sau.
 =========***=========== 
 Buổi chiều Luyện Tiếng Việt 
Luyện đọc Kho báu
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc trơn thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
- Kĩ năng đọc diễn cảm.
II .Các hoạt động dạy và học:
1. Luyện đọc
- Đọc từng đoạn
- HS đọc bài theo nhóm( Mỗi em đọc 1đoạn).
- Gọi đại diện nhóm đọc thi.
- Đọc cả bài.
- GV gọi một số em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Đọc truyện theo vai.
- HS nhận vai và đọc theo vai.
2. Tìm hiểu bài
- GV nêu 1 số câu hỏi giúp HS tìm hiểu kĩ nội dung bài.(như buổi sáng)
3. GV nhận xét giờ học.
 HS nêu lại nội dung bài học
	====================****===================
Luyện viết
Kho báu
I. Mục tiêu:
- HS trình bày đẹp sạch sẽ, rõ ràng bài “Kho báu”
II. Hoạt động dạy học:
- Gv đọc bài viết- Hai HS đọc lại
- HS luyện viết từ khó
-HS nhìn SGK viết 1 trang vào vở.
-GV theo dỏi HD thêm HS yếu.
-Thu chấm 
III. Nhận xét giờ học:
 ===================****================== 
 Toán
 Đơn vị, chục, trăm, nghìn
 =================*****================ 
Thứ 4 ngày 28 tháng 3 năm 2012
 Toán
 So sánh các số tròn trăm
I.Mục tiêu:
-Biết so sánh các số tròn trăm.
-Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch tia số.
II.Đồ dùng:
-Các hình vuông có 100 ô vuông nhỏ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS viết bảng số: một trăm, báy trăm, chín trăm.
-HS đọc lên
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Để các em nắm được cách so sánh các số tròn trăm thì cô cùng các em tìm hiểu sang bài So sánh các số tròn trăm.
2.So sánh các số tròn trăm: (10’)
a.GV gắn bảng các tấm hình vuông mỗi tấm có 100 hình ô vuông
-Bên trái gắn 2 tấm và bên phải gắn 3 tấm
-HS nêu số: 200 < 300 các em so sánh rồi điền vào chỗ chấm
 200 200
-HS đọc.
3.Thực hành ... cụt? Ruột quả măng cụt màu gì?
-HS trả lời, GV mời một số nhóm trình bày.
-Lớp cùng HS nhận xét.
Bài 3: (Viết)
-GV nêu yêu cầu: Chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b.BT2
-HS nêu ý kiến chọn phần a.
-HS viết bài vào vở, GV nhắc chỉ viết phần trả lời.
Nhiều HS đọc bài trước lớp
VD:a, Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa trẻ. Võ măng cụt màu tím thẩm ngả sang màu đổ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
3.Chấm, chữa bài: (5’)
GV đến từng bàn chấm và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 ================***=================
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp. 
-Duy trì tốt nề nếp học tập dành nhiều điểm tốt.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : Nguyễn Cường, Tiến,Trần Tài ...
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ chính là chúng ta đã bảo vệ môi trường trong sạch đẹp.
	==============***=================
Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
 Chữ hoa Y
a. Mục tiêu: 
 - Viết chữ Y hoa theo cỡ vừa , cỡ nhỏ .
 - Biết viết và trình bày cụm từ Yêu luỹ tre làng cỡ vừa và nhỏ .
b. Các hoạt động dạy học :
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa Y.
 - Giáo viên giới thiệu chữ mẫu Y .
 ? + Chữ y hoa cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị ?
 + Chữ y hoa gồm mấy nét , là những nét nào ?
 - GV viết mẫu chữ y hoa trên bảng lớp , vừa viết vừa hướng dẫn cách viết .
 - HS viết vào bảng con. 
HĐ2: Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng.
 - Vài học sinh đọc lại câu ứng dụng .
*Giải nghĩa cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng là tình cảm yêu làng xóm quê hương của người Việt Nam ta .
 - Hướng dẫn học sinh quan sát , nhận xét :
 - Học sinh viết vào nháp , giáo viên theo dõi , uốn nắn học sinh viết đúng mẫu .
HĐ3: Thực hành .
 - Giáo viên nhắc nhở học sinh một số điểm cần lưu ý khi viết bài cách đặt vở , tư thế ngồi viết , cách cầm bút ...
 - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài trong vở .
 - Học sinh viết bài , giáo viên bao quát lớp .
---------------**--------------
Luyện Tiếng Việt
 Luyện tập làm văn
I. Mục tiêu:
 -Biết điền dấu chấm , dấu phẩy .
 - Viết đoạn văn về loài quả mà em thích . .
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
 -Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 .
 - Hs làm theo nhóm 
 - GV cùng cả lớp theo dõi , nhận xét , uốn nằn học sinh cách đáp hợp lí 
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 -Gọi hai học sinh đọc yêu cầu của bài .
 - GV cho học sinh quan sát tranh các loài quả.
 -Từng cặp học sinh ngồi cạnh nhau hỏi-đáp theo các câu hỏi trong SGK.
- Viết nháp đoạn văn.
- Thực hành trên VBT.
 -Một số cặp thực hành hỏi đáp trước lớp , GV cùng cả lớp theo dõi , nhận xét .
III. Cũng cố dăn dò:
	====================***================
 Luyện Toán
 Luyện tập thêm
I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng so sánh các số và cách so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài 1: Điền dấu > ,< ,=
 300 .... 200 100 ...400 500 ... 600
 200 .... 300 400 ...100 600.... 500
-HS làm vào vở, 1HS lên bảngìam bài và trả lời câu hỏi Vì sao lại điền như vậy?
-GV nhận xét.
Bài 2: Điền dấu >, < ,=?
 100 ....100 140 ....140 150 .... 170
 180 ...170 15 0 ....190 160 .....130
-HS nêu cách so sánh: Ta so sánh số hàng trăm nếu giống nhau ta so sánh đến hàng chục . Số nào có số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét. GV chữa bài.
 100 = 100 180 > 170 140 = 140 
 150 130
Bài 3: Số?
 200, 190, ..., ......, ....., ....., ......, ......, 120, ...., ......
-HS làm bài và đọc lên: Hai trăm, một trăm chín mươi, một trăm tám mươi, một trăm bảy mươi, một trăm sáu mươi, một trăm năm mươi, một trăm bốn mươi, một trăm ba mươi, một trăm hai mươi, một trăm mười, một trăm. 
-Lớp nhận xét, GV chữa bài.
Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác như hình vẽ 
-HS thi xếp hình theo mẫu.
-GV nhận xét và tuyên dương những học sinh đã làm nhanh đúng.
3.Chấm chữa bài: (5’)
-HS ngồi tại chỗ GV chấm và nhận xét bài làm của từng HS.
4.Củng cố,dặn dò: (2’)
-HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn bài.
1010 Kho báu	
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 -Hiểu được nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- GDKNS: Tự nhận thức , xác định giá trị bản thân , lắng nghe tích cực .
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV cho HS xem tranh ở SGK và hỏi
?Bức tranh vẽ gì 
-GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài Kho báu.
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu:
+HS đọc nối tiếp từng câu.
+GV ghi bảng : bệnh nặng, hão huyền, cũng, đàng hoàng,
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
-Đọc đoạn trước lớp:
-GV treo bảng phụ:
.Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia./ quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà, / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng. // và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. //
+HS đọc lại câu dài, GV nhận xét.
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
+GV nhận xét, sửa sai.
+HS đọc chú giải
-Đọc đoạn trong nhóm:
+GV theo dỏi, nhận xét.
+HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
+HS đọc.
+GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài: (25’)
-HS đọc thầm và một bạn đọc to để trả lời lần lượt câu hỏi sau.
?Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đạt được điều gì (Gây dựng một cơ ngơi đàng hoàng)
?Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không (Họ ngại làm ruộng chỉ mơ mộng hão huyền) 
?Trước khi mất cha cho các con biết điều gì (ruộng nhà có kho báu)
? Theo lời người cha hai người con đã làm gì (Đào ruộng để tìm kho báu)
-HS khá giỏi trả lời câu hỏi sau:
?Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu
+Vì đất ruộng vốn là đất tốt
+Vì được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
+Vì hai em giỏi trồng lúa. 
-HS trả lời.
-GV chốt ý đúng: Vì đất được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt. Vởy ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đõ có cuộc sống ámm no, hạnh phúc.
4.Luyện đọc lại: (10’)
-GV nhắc lại cách đọc.
-HS đọc lại bài.	
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-1HS đọc lại bài.
?Từ câu chuyện kho báu em rút ra bài học gì
-HS trả lời.
-GV chốt lại: Ai chăm học, chăm làm,người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều hạnh phúc.
-Về nhà đọc lại bài.
Chữ hoa y
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), yêu luỹ tre làng (3 lần).
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ y hoa.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học viết chữ hoa gì?
-HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con hoa X
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta học viết chữ hoa y và câu ứng dụng yêu luỹ tre làng
2. Hướng dẫn viết chữ hoa y : (5’)
a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa y
-GV gắn bảng chữ y hoa, HS nhận xét.
?Chữ y hoa có mấy nét? Đó là những nét nào
?Độ cao mấy li 
-HS trả lời.
-GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
+Nét 1: Viết như nét1của chữ u hoa
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2phía trên.
 y y 
-HS nhắc lại quy trình viết,
-HS viết trên không chữ y hoa.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’)
-GV viết câu ứng dụng lên bảng: yêu luỹ tre làng.
-HS đọc câu ứng dụng.
-GV : Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.
-HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
?Độ cao các chữ cái
?Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào
?Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào
-HS trả lời, GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’)
-GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
-HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn.
5.Chấm, chữa bài :(7’)
-HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (1’)
-1HS nhắc lại cách viết chữ y hoa
-GV nhận xét giờ học
-Về viết lại cho đẹp hơn
 Chính tả (Nghe viết)
 Cây dừa
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài thơ Cây dừa.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần dễ lẫn inh/ in .
-Viết đúng các tên riêng Việt Nam.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: thuở bé, quở trách, chênh vênh .
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-Hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài.
-2HS đọc lại 8 dòng thơ đầu
-HS nhận xét cách trình bày các dòng thơ (Thơ lục bát câu 6 chữ lùi vào từ lề vở vào 3 ô, câu 8 chữ lùi vào 2ô từ lề vào).
?Những chữ nào được viết hoa? Vì sao
-HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai: bạc phếch, chiếc lược .
-GV hướng dẫn HS cách trình bày
-GVđọc cho HS viết bài.
-HS đọc bài và khảo bài
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-HS nêu miệng.
-Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_28_nam_hoc_2011.doc