Hệ thống kiến thức tiếng Việt cơ bản cần ôn tập trong thời gian hè cho học sinh lớp 2

Hệ thống kiến thức tiếng Việt cơ bản cần ôn tập trong thời gian hè cho học sinh lớp 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 1. Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động , tính nết của HS( mỗi loại 5 từ)?

 Đặt câu với 1trong các từ tìm được ( mỗi loại 1 từ).

 2. Tìm các từ chỉ sự vật( 10 từ)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.

 3. Tìm các từ chỉ hoạt động( 6 từ)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.

 4. Tìm các từ chỉ đặc điểm( 6 từ)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.

 5. Tìm các từ chỉ quan hệ họ hàng( họ nội ,họ ngoại)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.

 6. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy vào từng ô trống cho thích hợp:

 Hồi ấy □ ở Sài Gòn □ Bác Hồ có một người bạn là bác Lê □ Một hôm Bác Hồ hỏi bác Lê:

 _ Anh Lê có yêu nước không□

 Bác Lê ngạc nhiên□ lúng túng trong giây lát rồi trả lời:

- Có chứ □

- Anh có thể giữ bí mật không □

- Có □

 

doc 4 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống kiến thức tiếng Việt cơ bản cần ôn tập trong thời gian hè cho học sinh lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ thống kiến thức tiếng Việt cơ bản cần ôn tập 
trong thời gian hè cho HS lớp 2
 * luyện từ và câu 	
 1. Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động , tính nết của HS( mỗi loại 5 từ)?
 Đặt câu với 1trong các từ tìm được ( mỗi loại 1 từ).
 2. Tìm các từ chỉ sự vật( 10 từ)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.
 3. Tìm các từ chỉ hoạt động( 6 từ)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.
 4. Tìm các từ chỉ đặc điểm( 6 từ)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.
 5. Tìm các từ chỉ quan hệ họ hàng( họ nội ,họ ngoại)? Đặt câu với 1trong các từ tìm được.
 6. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy vào từng ô trống cho thích hợp:
 Hồi ấy □ ở Sài Gòn □ Bác Hồ có một người bạn là bác Lê □ Một hôm Bác Hồ hỏi bác Lê:
 _ Anh Lê có yêu nước không□
 Bác Lê ngạc nhiên□ lúng túng trong giây lát rồi trả lời:
Có chứ □ 
Anh có thể giữ bí mật không □
Có □ 
 7. Đặt câu theo mẫu Ai là gì?Ai làm gì? Ai thế nào?( mỗi mẫu câu đặt 3 câu)
 8. Ba câu sau không viết hoa tên riêng. Em hãy tìm các tên riêng và viết hoa lại cho đúng.
 hà nội là một thành phố có nhiều vùng trồng hoa đẹp. Bên hồ tây xanh trong, làng ngọc hà như một vương hoa lớn muôn màu rực rỡ.Xa xa, những vườn đào nhật tânkhoe sắc thắm để chào đón xuân về.
 9. Xếp các từ : bông hoa, tàn, kết, quả ngọt, nghĩ, nói, ong, bạn, giúp, cho, mật hoa, bướm thành hai nhóm: 
 a. nhóm từ chỉ sự vật.
 b. Nhóm từ chỉ hoạt động, trạng thái.
 10. Tìm 10 từ chỉ đồ dùng trong gia đình; 10 từ chỉ công việc trong gia đình.
 11. Hãy xếp các từ nuôi nấng, dạy bảo, yêu mến,kính trọng, hiếu thảo, chăm sóc, vâng lời, lễ phép thành hai nhóm:
 a. Nhóm từ chỉ việc làm,tình cảm của bố mẹ đối với con.
 b. Nhóm từ chỉ thái độ của con với bố mẹ.
 12. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
 Những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm.
 a. là gì? b. Làm gì? c. Thế nào?
 13. Từ chỉ đặc điểm nào trái nghĩa với mỗi từ sau: 
 a. đen b. dữ tợn c. to d. mạnh mẽ
 14. Câu sau thuộc kiểu câu gì?
 Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. 
 a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c . Ai thế nào?
 15. Bộ phận nào trong câu Chú trống choai lớn nhanh như thổi. Trả lời cho câu hỏi thế nào? 
a. Lớn nhanh
b. như thổi
c. lớn nhanh như thổi 
 16. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:
 a. Sau cơn mưa, dưới gốc táo có một vũng nước trong vắt.
 b. Mùa xuân,Tuấn được đi vào rừng chơi.
 c. Khi mặt trời chiếu xuống, Tuấn thấy một bên mái nhà xanh biếc,beenkia lại đỏ ửng.
 17. Nối tên con vật ở cột trái với đặc điểm của nó ở cột phải cho thích hợp:
a. Voi
b. Sóc 
c. Cáo
d. Hổ
e. Vượn 
1. ranh mãnh
2. hung dữ
3. leo trèo giỏi
4. chậm chạp
5. nhanh như tên bắn
 18. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:
 a. Lông thỏ trắng muốt.
 b. Thỏ chạy như bay.
 c. Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.
 19. Điền tên con vật thích hợp vào chỗ trống:
 a. .....được xem là rất ngây thơ và hiền.
 b. ..... là loài thú được mệnh danh là “ chúa sơn lâm”
 c. Loai thú ngủ suốt mùa đông là.....
 20. Nối từng từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B
 A B
 a. Suối vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất
 b. Kênh Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi bắt nguồn từ các khe đá 
 c. Biển Công trình đào, đắp dể dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.
 21. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:
 a. Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
 b. Nước suối lóng lánh vì có ánh sáng mặt trời phản chiếu.
 c. Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao.
 d. Người ta trồng cà phê để lấy hạt làm đồ uống.
 22. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
 a. Bác Hồ rất ..............các cháu thiếu nhi. 
 b. Các cháu thiếu nhi ... ............Bác Hồ. 
 c. Bác Hồ là lãnh tụ ...........của nhân dân Việt Nam.
 d. Thiếu nhi Việt Nam vô cùng............. Bác Hồ.
 ( biết ơn, kính yêu, yêu quý, kính yêu) 
 23. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
 a. thông minh
 b. vui vẻ 
 c. hiền lành
 * tập làm văn
 1. Kể 5-6 câu về người thân (ông, bà, bố, mẹ, ....)
 2.Được tin ở quê bị bão ,bố mẹ về quê thăm ông bà. Em hãy viết thư ngắn thăm hỏi ông bà. 
 3 “Gia đình là tổ ấm” Em hãy kể 5-6 câu về gia đình của em.
 4. Em hãy viết 5-6 câu tả một mùa trong năm mà em yêu thích.
 5. Em đã dược nhìn thấy Bác qua tranh,ảnh, sách, báo, ti vi... Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5-6 câu về Bác.
 6. Em hãy viết một đoạn văn ngắn(5-6 câu )kể một việc tốt của em( hoặc của bạn em).
 7. Hãy viết lời thể hiện sự ngạc nhiên thích thú của em khi nhận được món quà mà bố (mẹ) tặng trong dịp khai giảng năm học mới.
 8. Em hãy viết 5-6 câu tả một con vật mà em yêu thích.
 9. Em hãy viết 5-6 câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
 10. Em hãy viết 5-6 câu tả một loài cây ăn quả (hoặc cây bóng mát) mà em yêu thích.
 11. Hãy nói lời phù hợp khi em mượn sách của bạn mà chưa trả đúng hẹn.
 12. Nói lời cảm ợn của em trong các trường hợp sau: 
 a. Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
 b. Cô giáo cho em mượn quyển sách.
 c. Em bé nhặt hộ em chiếc bút rơi.
 13. Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp sau:
 a. Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
 b. Em đùa nghịch va vào một em bé ,làm em bé ngã.
 c. Em mải chơi, quên làm việc mẹ đã dặn.
 14. Hãy nói lời an ủi của em với ông bà:
 a. Khi cây hoa do ông( bà) trồng bị chết.
 b. Khi kính đeo mắt của ông( bà) bị vỡ.
 15. Hãy nói lời chúc mừng của em với bạn khi bạn đạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi Huyện. 
 16. Viết lời đáp của em khi ông(bà) tặng quà chúc mừng sinh nhật em.
 17. Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
 a. Em xin đi xem đá bóng cùng anh. Anh bảo “ Em ở nhà học bài đi”.
 b. Em rât buồn vì bị điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “ Đừng buồn, nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” 
 c . Em mặc đẹp được các bạn khen.
 d. Em quét,dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen.
 e. –Bố ơi, bố có mua được sách cho con không/
 - Bố chưa mua được đâu.
 -......
 g - Hà ơi, cho tớ mượn cục tẩy nhé?
 - ừ.
 - .........
 h. Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em: “ Xin lỗi bạn. Mình lỡ tay thôi.”

Tài liệu đính kèm:

  • doche_thong_kien_thuc_tieng_viet_co_ban_can_on_tap_trong_thoi_g.doc