Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh lớp 2 qua môn Tự nhiên và xã hội

docx 12 trang Người đăng Bạch Thảo Ngày đăng 15/12/2025 Lượt xem 23Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh lớp 2 qua môn Tự nhiên và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT TP. BẠC LIÊU
TRƯỜNG TH TRẦN ĐẠI NGHĨA
 Chia sẻ kinh nghiệm
 GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH LỚP 2
 QUA MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Người báo cáo: Hoàng Thị Mai Hoa
 Đơn vị : Trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa
 Thời gian thực hiện: ngày 20/ 01 /2018
 I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
 Cùng với kiến thức cơ bản về con người, về tự nhiên và xã hội, việc giáo dục kĩ 
năng sống qua môn Tự nhiên và Xã hội sẽ góp phần không chỉ khắc sâu thêm các kiến 
thức của môn học mà còn hình thành thái độ và hành vi tích cực, phù hợp, cần thiết 
giúp học sinh có thể ứng xử có hiệu quả các tình huống thực tế trong cuộc sống.
 Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực 
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập 
quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục phổ thông đã và đang được đổi 
mới mạnh mẽ là: Học để biết, Học để làm, Học để tự khẳng định mình và Học để 
cùng chung sống. Mục tiêu của giáo dục phổ thông đã và đang chuyển hướng từ chủ 
yếu là trang bị kiến thức sang trang bị những năng lực cần thiết cho các em học sinh. 
Phương pháp giáo dục phổ thông cũng đã và đang được đổi mới theo hướng phát huy 
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học, phù hợp với đặc điểm của 
từng lớp học, tăng cường khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập 
cho học sinh. Nội dung giáo dục kĩ năng sống đã được tích hợp trong một số môn học 
như Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, 
 Chính những lợi ích, sự cần thiết nêu trên mà chúng tôi đã mạnh dạn chia sẻ 
một số kinh nghiệm về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh lớp 2 qua môn Tự nhiên và 
Xã hội.
II. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
 1. Thuận lợi:
 - Lãnh đạo nhà trường luôn quan tâm sâu sát, chỉ đạo kịp thời về vấn đề giáo 
 dục kĩ năng sống cho học sinh.
 - Phần lớn các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ dạy học đều đảm bảo. 
 - Giáo viên được trang bị tốt kiến thức cơ bản về kĩ năng sống.
 - Nhiều giáo viên nhiệt tình, tâm huyết, có trách nhiệm cao với công việc.
 - Phụ huynh học sinh có sự phối hợp chặt chẽ với nhà trường, giáo viên trong 
 việc giáo dục kĩ năng sống cho con em mình.
 2. Khó khăn:
 - Một số trang thiết bị ở nhà trường còn hạn chế, một số do sử dụng nhiều năm 
nên bị hư hỏng, sử dụng không hiệu quả.
 1 - Một số giáo viên trong tổ chưa thật sự quan tâm, đi sâu vào việc rèn kĩ năng 
sống cho học sinh qua các bài học Tự nhiên và Xã hội có nội dung giáo dục kĩ năng 
sống đồng thời chưa vận dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong bài 
dạy.
III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
 Để giáo dục kĩ năng sống trong môn Tự nhiên và Xã hội có hiệu quả, GV cần:
 1. Xác định rõ mục tiêu để có thể giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong 
môn Tự nhiên và Xã hội đạt kết quả tốt. 
 Việc giáo dục kĩ năng sống trong môn Tự nhiên và Xã hội nhằm giúp học sinh:
 - Tự nhận thức và xác định được giá trị của bản thân mình, biết lắng nghe, ứng 
xử phù hợp ở một số tình huống liên quan đến sức khỏe bản thân, các quan hệ trong 
gia đình, nhà trường, trong tự nhiên và xã hội.
 - Biết tìm kiếm, xử lí thông tin và phân tích, so sánh để nhận diện, nêu nhận xét 
về các sự vật, hiện tượng đơn giản trong Tự nhiên và xã hội.
 - Hiểu và vận dụng các kĩ năng trên: Cam kết có những hành vi tích cực, tự 
nguyện (tự phục vụ, tự bảo vệ) trong việc thực hiện các quy tắc vệ sinh, chăm sóc sức 
khỏe của bản thân, trong việc đảm bảo an toàn khi ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng, 
thân thiện với cây cối, con vật xung quanh và môi trường.
 2. Nắm chắc các kĩ năng sống chủ yếu được giáo dục trong môn Tự nhiên và Xã 
hội.
 Dựa trên các nội dung của môn học về con người và sức khoẻ, về tự nhiên và 
xã hội, có rất nhiều kĩ năng sống được giáo dục trong môn Tự nhiên và Xã hội. Tuỳ 
theo nội dung của bài học mà giáo viên lựa chọn những kĩ năng sống phù hợp như kĩ 
năng tự nhận thức, kĩ năng tự phục vụ và tự bảo vệ, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng 
giao tiếp, 
 a. Nội dung giáo dục kĩ năng sống chủ yếu trong môn Tự nhiên và Xã hội.
 - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhìn nhận, đánh giá về bản thân để xác định được 
mặt mạnh, mặt yếu của bản thân; biết vị trí của mình trong các mối quan hệ ở nhà, ở 
trường và ở cộng đồng. 
 - Kĩ năng tự phục vụ và tự bảo vệ: Biết cách tự phục vụ: rửa mặt, đánh răng, 
tắm, tự bảo vệ chăm sóc sức khỏe của bản thân liên quan đến các vấn đề vệ sinh cá 
nhân, vệ sinh môi trường, dinh dưỡng, phòng bệnh và an toàn ở nhà, ở trường, ở nơi 
công cộng.
 - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe của bản 
thân, để đáp ứng phù hợp trong gia đình, nhà trường và cộng đồng để bảo vệ môi 
trường.
 - Kĩ năng kiên định và kĩ năng từ chối: kiên quyết giữ vững lập trường và nói 
lời từ chối trước những lời rủ rê của bạn bè và người xấu; không tham gia vào những 
việc làm, hành vi mang tính tiêu cực. 
 2 - Kĩ năng làm chủ bản thân: biết đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện 
công việc và biết ứng phó với căng thẳng trong những tình huống của cuộc sống một 
cách tích cực.
 - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi giao tiếp; Lắng nghe tích cực, Phản hồi xây 
dựng, Bày tỏ sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ với bạn bè trong lớp, trường, với những 
người có hoàn cảnh khó khăn.
 - Kĩ năng hợp tác: Khả năng cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết và 
cùng chung sức làm việc có hiệu quả với những thành viên khác, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn 
nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
 - Kĩ năng tư duy phê phán: Biết phê phán, đánh giá các ý kiến, hành động, lời 
nói, việc làm, các hiện tượng trong đời sống hàng ngày
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết tìm kiếm và xử lí thông tin để giải 
quyết vấn đề trên cơ sở vận dụng tư duy phê phán và sáng tạo.
 b. Địa chỉ giáo dục kĩ năng sống trong môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2.
 Các phương 
 pháp/Kĩ thuật 
 Chủ đề Tên bài học Các KS cơ bản được giáo dục
 dạy học tích cực 
 có thể sử dụng
 Bài 4: Làm gì - Kĩ năng ra quyết định: Nên và - Trò chơi
 để xương và cơ không nên làm gì để xương và cơ - Làm việc cặp đôi
 phát triển? phát triển tốt.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm 
 nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt 
 động để xương và cơ phát triển tốt.
 Bài 6: Tiêu hóa - Kĩ năng ra quyết định: Nên và - Thảo luận nhóm
 thức ăn không nên làm gì để thức ăn tiêu - Hỏi – đáp trước 
 hóa được dễ dàng. lớp
 - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê - Đóng vai xử lý 
 CON 
 phán những hành vi sai như: Nô tình huống.
 NGƯỜI 
 đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi 
 VÀ 
 đại tiện.
 SỨC 
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có 
 KHỎE
 trách nhiệm với bản thân trong việc 
 thực hiện ăn uống.
 Bài 7: Ăn uống - Kĩ năng ra quyết định: Nên và - Động não
 đầy đủ không nên làm gì trong việc ăn uống -Thảoluận nhóm
 hàng ngày. - Trò chơi
 - Quản lý thời gian để đảm bảo - Tự nói với bản 
 ăn uống hợp lý. thân
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có 
 trách nhiệm với bản thân để đảm 
 bảo ăn đủ ba bữa và uống đủ nước.
 3 Bài 8: Ăn uống - Kĩ năng tìm kiếm và kĩ năng xử - Động não
 sạch sẽ lý thông tin: Quan sát và phân tích -Thảo luận nhóm
 để nhận biết được những việc làm, - Trò chơi
 hành vi ăn uống sạch sẽ.
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và 
 không nên làm gì để đảm bảo ăn 
 uống sạch sẽ.
 - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét 
 về hành vi có liên quan đến việc 
 thực hiện ăn uống của mình.
 Bài 9: Đề phòng - Kĩ năng ra quyết định: Nên và - Động não
 bệnh giun không nên làm gì để đề phòng bệnh -Thảoluận nhóm
 giun. - Đóng vai xử lý 
 - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê tình huống
 phán những hành vi ăn uống không 
 sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh – 
 gây ra bệnh giun.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có 
 trách nhiệm với bản thân để đề 
 phòng bệnh giun.
 Bài 11: Gia đình - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận - Thảo luận nhóm
 thức vị trí của mình trong gia đình. - Trò chơi
 - Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ - Viết tích cực
 năng hợp tác: Đảm nhận trách 
 nhiệm và hợp tác khi tham gia công 
 việc trong gia đình, lựa chọn công 
 việc phù hợp với lứa tuổi.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông 
 qua tham gia các hoạt động học tập.
 Bài 13: Giữ - Kĩ năng ra quyết định: Nên và - Động não
 sạch môi trường không nên làm gì để giữ sạch môi - Thảo luận nhóm
XÃ HỘI xung quanh nhà trường xung quanh nhà ở. - Đóng vai xử lý 
 ở - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê tình huống
 phán những hành vi làm ảnh hưởng 
 đến môi trường.
 - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với 
 mọi người tham gia làm vệ sinh, 
 môi trường xung quanh nhà ở.
 - Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ 
 sinh xung quanh nhà ở.
 Bài 14: Phòng - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay - Thảo luận nhóm
 tránh ngộ độc không nên làm gì để phòng tránh - Suy nghĩ – Thảo 
 khi ở nhà ngộ độc khi ở nhà. luận cặp đôi – 
 4 - Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với chia sẻ.
 các tình huống ngộ độc. - Trò chơi
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông 
 qua các hoạt động học tập.
Bài 16: Các - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận - Thảo luận nhóm
thành viên trong thức vị trí của mình trong nhà - Trò chơi
trường trường. - Tự nói với bản 
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm thân
 nhận trách nhiệm tham gia công 
 việc trong trường phù hợp với lứa 
 tuổi. 
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông 
 qua các hoạt động học tập.
Bài 17: Phòng - Kĩ năng kiên định: Từ chối không - Thảo luận nhóm 
tránh ngã khi ở tham gia vào trò chơi nguy hiểm. - Trò chơi
trường - Kĩ năng ra quyết định: Nên và - Suy nghĩ – thảo 
 không nên làm gì để phòng chống té luận cặp đôi – 
 ngã chia sẻ.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông 
 qua các hoạt động học tập.
Bài 18: Thực - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét - Thảo luận theo 
hành:Giữ trường các hành vi của mình có liên quan cặp/nhóm
học sạch đẹp đến việc giữ gìn trường lớp. - Thực hành
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: - Suy nghĩ - Thảo 
 Đảm nhận trách nhiệm tham gia luận cặp đôi – 
 công việc để giữ trường học sạch Chia sẻ
 đẹp.
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và 
 không nên làm gì để giữ trường học 
 sạch đẹp.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác trong 
 quá trình thực hiện công việc.
Bài 19: Đường - Kĩ năng kiên định: Từ chối hành - Thảo luận theo 
giao thông vi sai luật lệ giao thông. nhóm
 - Kĩ năng gia quyết định: Nên và - Suy nghĩ - Thảo 
 không nên làm gì khi gặp biển báo luận cặp đôi – 
 giao thông. Chia sẻ
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông 
 qua các hoạt động học tập.
Bài 20: An toàn - Kĩ năng ra quyết định: Nên và - Thảo luận nhóm
khi đi các không nên làm gì khi đi các phương - Trò chơi
phương tiện giao tiện giao thông. - Chúng em biết 3
 5 thông - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê 
 phán những hành vi sai quy định khi 
 đi các phương tiện giao thông.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có 
 trách nhiệm thực hiện đúng quy 
 định khi đi các phương tiện giao 
 thông.
 Bài 21-22: Cuộc - Tìm kiếm và xử lý thông tin quan - Quan sát hiện 
 sông xung sát về nghề nghiệp của người dân ở trường/tranh ảnh
 quanh địa phương. - Thảo luận nhóm
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông - Viết tích cực
 tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp 
 của người dân ở thành thị và nông 
 thôn.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác trong 
 quá trình thực hiện công việc.
 Bài 25: Một số - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử -Thảo luận nhóm
 loài cây sống lý các thông tin về các loài cây trên - Trò chơi
 trên cạn cạn. - Suy nghĩ - Thảo 
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và luận cặp đôi- Chia 
 không nên làm gì để bảo vệ cây cối. sẻ
 - Kĩ năng giao tiếp thông qua tham 
 gia các hoạt động học tập.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết 
 hợp tác với mọi người xung quanh 
 để bảo vệ cây cối.
 Bài 26: Một số - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử -Thảoluận nhóm
 TỰ 
 loài cây sống lý các thông tin về các loài cây dưới - Trò chơi
NHIÊN
 dưới nước nước. -Suy nghĩ- Thảo 
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và luận cặp đôi- Chia 
 không nên làm gì để bảo vệ cây cối. sẻ
 - Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với 
 mọi người xung quanh để bảo vệ 
 cây cối.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông 
 qua các hoạt động học tập.
 Bài 28: Một số - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử -Thảoluận nhóm
 loài vật sống lý các thông tin về động vật sống - Trò chơi
 trên cạn trên cạn. - Suy nghĩ - Thảo 
 6 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và luận cặp đôi- Chia 
 không nên làm gì để bảo vệ động sẻ.
 vật. - Viết tích cực
 - Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết 
 hợp tác với mọi người để bảo vệ 
 động vật.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông 
 qua các hoạt động học tập.
 Bài 29: Một số - Kĩ năng quan sát: Tìm kiếm và xử - Thảo luận nhóm
 loài vật sống lý các thông tin về động vật sống - Trò chơi
 dưới nước dưới nước. - Suy nghĩ - Thảo 
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và luận cặp đôi- Chia 
 không nên làm gì để bảo vệ động sẻ.
 vật.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết 
 hợp tác với mọi người cùng bảo vệ 
 động vật.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp: thông 
 qua các hoạt động học tập.
 Bài 30: Nhận - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử - Thảo luận nhóm
 biết cây cối và lý các thông tin về cây cối và các - Trò chơi
 các con vật con vật. - Suy nghĩ - Thảo 
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và luận cặp đôi- Chia 
 không nên làm gì để bảo vệ cây cối sẻ.
 và các con vật.
 - Kĩ năng hợp tác trong quá trình 
 thực hiện nhiệm vụ.
 3. Một số phương pháp dạy học tích cực.
 Để giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, GV cần sử dụng các phương pháp dạy 
học tích cực để tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh được thực hành trải nghiệm kĩ năng 
sống trong quá trình học tập. Do vậy sẽ không làm nặng nề, quá tải thêm nội dung 
môn học mà ngược lại, còn làm cho giờ học trở nên nhẹ nhàng hơn, thiết thực và bổ 
ích hơn đối với học sinh.
 Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học khi dạy môn Tự nhiên và Xã 
hội theo hướng tích cực là: quan sát, động não, đóng vai, thảo luận, giảng giải... Giáo 
viên cần hướng dẫn học sinh biết cách quan sát, nêu thắc mắc, tìm tòi, phát hiện ra 
những kiến thức mới về tự nhiên và xã hội phù hợp với lứa tuổi của các em. Để đạt 
được mục đích đó, qua từng bài, khi soạn giáo án, giáo viên cần tập trung vào các 
hoạt động của học sinh sao cho học sinh được hoạt động là chính, giáo viên chỉ là 
 7 người tổ chức, hướng dẫn. Trong quá trình lên lớp, người giáo viên cần biết phối hợp 
các phương pháp dạy học một cách sáng tạo và linh hoạt.
 4. Cần sáng tạo, thay đổi tiến trình một giờ học phù hợp với nhận thức và phát 
huy được tính tích cực, chủ động, óc tưởng tượng, sáng tạo của HS.
 Tiến trình dạy học bao gồm:
 - Khám phá: Học sinh được trình bày những hiểu biết của mình về bài học. Từ 
đó, giáo viên mới giới thiệu vào bài.
 - Kết nối: Thông qua hoạt động quan sát, thảo luận....học sinh chiếm lĩnh kiến 
thức mới.
 - Thực hành: Học sinh vận dụng những kiến thức đã tìm hiểu được để xử lí các 
tình huống liên quan đến bài học nhằm khắc sâu kiến thức.
 - Vận dụng: Học sinh vận dụng những kiến thức vừa được học vào cuộc sống 
hàng ngày.
 Tiến hành giờ dạy theo tiến trình này, học sinh có nhiều cơ hội để rèn luyện các 
kĩ năng sống hơn. Tham gia vào hoạt động khám phá, học sinh được rèn luyện kĩ 
năng tự nhận thức. Qua việc trình bày những hiểu biết của bản thân về vấn đề liên 
quan đến nội dung bài học, học sinh sẽ có những nhìn nhận, đánh giá về bản thân để 
xác định được mặt mạnh, mặt yếu của mình. Đồng thời cũng rèn cho các em sự mạnh 
dạn, tự tin khi trình bày những hiểu biết của mình trước các bạn và cô giáo.
 Để đạt được mục đích trên, giáo viên cần tạo cho học sinh hứng thú học tập 
bằng cách lôi cuốn học sinh vào các hoạt động học tập, vui chơi... có nội dung học Tự 
nhiên và Xã hội phù hợp với nhận thức của học sinh. Do đó, việc giáo viên tổ chức tốt 
các hình thức dạy học, đặc biệt là hình thức trò chơi học tập bổ ích và lí thú sẽ góp 
phần tạo cho học sinh sự say mê, hứng thú trong học tập. Đồng thời góp phần hình 
thành các kĩ năng sống cơ bản cho học sinh. Giúp học sinh biết tự chăm sóc mình và 
tự tin hơn trong các mối quan hệ với mọi người xung quanh.
IV. HÌNH THỨC BÀI SOẠN:
BÀI SOẠN THEO HƯỚNG DẪN MỚI BÀI SOẠN HIỆN HÀNH
 I. Mục tiêu bài học: I. Mục tiêu:
 - Kiến thức - Kiến thức
 - Kĩ năng - Kĩ năng
 - Thái độ - Thái độ
 II. Các kĩ năng sống cơ bản được II. Đồ dùng dạy học
giáo dục trong bài. III. Các hoạt động dạy học:
 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy 1. Kiểm tra bài cũ
 8 học tích cực có thể sử dụng 2. Bài mới
 IV. Phương tiện dạy học 3. Củng cố - Dặn dò
 V. Tiến trình dạy học:
 1. Khám phá
 2. Kết nối
 3.Thực hành
 4. Vận dụng
 VI. Tư liệu:
 BÀI SOẠN MINH HỌA
 Bài 18: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP.
 (1 tiết)
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Học xong bài này, học sinh có khả năng:
 - Nhận biết thế nào là lớp học sạch, đẹp..
 - Nêu được tác dụng của việc giữ gìn cho trường học sạch, đẹp đối với sức khỏe 
và học tập.
 - Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch, đẹp như: quét lớp, 
quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường, 
 - Có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho 
trường học sạch, đẹp..
 II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
 - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc 
giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để 
giữ trường học sạch đẹp.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ 
DỤNG
 - Thảo luận theo cặp/ nhóm
 - Thực hành
 - Suy nghĩ – thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
 IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Hình ảnh trong SGK trang 38 – 39
 - Phiếu cá nhân
 - Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng, gáo múc nước hoặc bùn 
tưới.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Khám phá
 Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG – GIỚI THIỆU BÀI
 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Giáo viên (GV) cho lớp hát một bài hát - Học sinh (HS) hát và thực hiện động tác 
có nội dung về trường học sạch đẹp. theo lời bài hát.
- GV nhận xét bài hát và động tác của HS. VD bài hát “Cô và mẹ”
- GV nói: Để giữ cho trường học sạch Trường của em sạh đẹp,
đẹp, chúng ta sẽ phải làm gì? Bài học Nhờ ý thức các em
hôm nay, cả lớp sẽ cùng tìm hiểu và thực Mong sao cho ngôi trường 
hiện. Càng trở nên tuyệt mĩ
- GV ghi tên bài. Em yêu biết bao nhiêu
 Trường của em là nhà
 Trường của em là nhà
 Dạy em biết sống ngoan!
 2. Kết nối
 Hoạt động 2: LÀM VIỆC VỚI SGK
 Mục tiêu: Nhận biết thế nào là trường học sạch đẹp và biết giữ gìn trường học 
sạch đẹp.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bước 1: Làm việc theo cặp - Mỗi cặp HS có thể quan sát cả 4 hình 
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ hoặc chỉ 1/2/3 trong 4 hình và trả lời câu 
trang 38- 39 và trả lời các câu hỏi sau: hỏi.
+ Các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì?
+ Việc làm đó có tác dụng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả - 4HS lên trình bày. 
thảo luận trước lớp. VD với hình 1:
 + Các bạn đang quét sân trường.
 + Các bạn sử dụng chổi, xẻng và xô nước.
 + Việc quét sân sẽ giúp cho trường sạch 
 và đẹp hơn, tạo nên không khí trong 
 lành, 
 - HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bước 3: Liên hệ thực tế
(GV sử dụng kĩ thuật: suy nghĩ – thảo 
luận cặp đôi – chia sẻ)
+ Em thấy quanh sân trường mình sạch - Một số HS nêu theo thực tế nhà trường.
hay chưa sạch? - HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Cây xanh ở trường mình có được trồng 
nhiều không? Cây có xanh tốt không? Có 
ai chăm sóc hằng ngày không?
+ Theo em, làm thế nào để trường mình 
 10 sạch sẽ?
+ Em đã làm những việc gì để góp phần - HS trả lời.
vào việc giữ trường lớp sạch, đẹp?
- GV chốt ý và kết luận: Để trường học - HS nêu.
sạch đẹp, mỗi HS phải luôn có ý thức giữ 
gìn trường lớp bằng các việc làm cụ thể - Lớp theo dõi, lắng nghe.
như: không vẽ bậy, không vứt rác bừa 
bãi, không bẻ hoa, tham gia vào các 
hoạt động như làm vệ sinh trường lớp, 
tưới và chăm sóc cây cối, 
 3. Thực hành
 Hoạt động 3: THỰC HÀNH LÀM VỆ SINH TRƯỜNG, LỚP HỌC
 Mục tiêu: Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp học.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bước 1:
- GV phân công, công việc cho từng - Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ và 
nhóm. Phát dụng cụ làm việc cho các dụng cụ thực hiện. VD:
nhóm. + Nhóm 1, 2: Quét sân trường
(Chú ý sử dụng những đò dùng đảm bảo + Nhóm 3: Quét lớp.
an toàn và sức khỏe như: đeo khẩu trang, + Nhóm 4: Tưới cây
dùng chổi có cán, vẩy nước trước khi + Nhóm 5: Nhổ cỏ, tưới hoa.
quét, )
Bước 2:
- GV quan sát, theo dõi các nhóm và giúp - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
đỡ khi cần thiết.
Bước 3:
- GV nhận xét thành quả lao động của các - Lớp theo dõi, lắng nghe.
nhóm.
- GV có thể phỏng vấn một số em sau khi - HS nêu.
làm lao động.
Lưu ý khi nhận xét thành quả lao động 
của HS chủ yếu khuyến khích là chính để 
các em có ý thức thực hiện một cách tự 
giác.
 4. Vận dụng:
 - GV phát cho HS mỗi phiếu (theo mẫu sau)
 - HS đánh dấu X vào cột tương ứng những việc mình đã thực hiện và những 
việc chưa thực hiện.
 11 Tên công việc Có thực hiện Chưa thực hiện
 Quét sân
 Quét lớp
 Tưới cây
 Nhặt rác bỏ vào thùng
 Đi vệ sinh đúng nơi quy định
 Chăm sóc hoa
 GV tổng kết các việc làm của tất cả HS vào đầu giờ học tuần sau hoặc vào giờ 
sinh hoạt lớp.
 V. KẾT LUẬN:
 Kỹ năng sống là tất cả những điều cần thiết chúng ta phải biết để có được khả 
năng thích ứng với những thay đổi diễn ra hằng ngày trong cuộc sống. 
 Việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thực sự quan trọng và cần thiết. 
 Kỹ năng sống rất đa dạng và mang đặc trưng vùng miền. Việc sử dụng PP và 
kỹ thuật dạy học cũng rất đa dạng, tùy thuộc vào hoàn cảnh, điều kiện dạy học cụ thể. 
 Vì vậy, GV cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo cho phù hợp với nhu cầu, trình độ 
của học sinh và đặc điểm, hoàn cảnh cụ thể của nhà trường.
 Tất cả các trường phải thực hiện tốt việc giáo dục kỹ năng sống, để học sinh 
chúng ta được trải nghiệm với những bài học hứa hẹn nhiều thú vị và thực tế này.
 Phó hiệu trưởng duyệt
 Ngày 16 tháng 01 năm 2018
 12

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_duc_ki_nang_song_cho_hoc_sinh_lop_2_qua_mon_tu_nhien_va.docx