Giáo án Tuần 22 Lớp 2 chuẩn

Giáo án Tuần 22 Lớp 2 chuẩn

Tập đọc ( Tiết 43)

 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách chí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1 2, 3,5 )

 2. Kỹ năng:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật tronh câu chuyện .

 3. Thái độ:

 - Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.

- Học sinh : SGK

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 6591Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 22 Lớp 2 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Soạn:
Giảng:
Tập đọc ( Tiết 43)
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách chí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1 2, 3,5 )
 2. Kỹ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật tronh câu chuyện .
 3. Thái độ:
 - Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
 - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
 + Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
 + Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
 + Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc thầm toàn bài đoạn 1,2,3.
- GV đặt câu hỏi
- Tìm những câu nói lên thái độ tình cảm của Chồn coi thường Gà Rừng ?
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
- Gà rừng nghĩ ra được mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
- Chọn một tên khác cho câu truyện theo gợi ý ( GV treo bang phụ ghi sẵn 3 tên chuyện theo gợi ý )
- Lớp đọc thầm.
- HS trả lời tiếp nối.
- Nhận xét.
- Nêu ND bài
Hoạt động 3:Luyện đọc lại:
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
4. Củng cố:
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
Toán ( Tiết 106)
KIỂM TRA 1 TIẾT
(Đề chung của khối)
Đạo đức ( Tiết 22)
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghĩ lịch sự.
 2. Kỹ năng:
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
 3. Thái độ:
 - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
 - Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bãi cũ: 2HS nêu
 - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? (Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình).
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
 - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ?
- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? 
*Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng .
- HS nhiều em tiếp nối nhau.
*VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục
- Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao.
Hoạt động 2: HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm 
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận theo cặp.
 Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
 - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ?
 *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
4. Củng cố:
Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi
- GV nhận xét đánh giá.
5. Dặn dò:
 - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
Soạn:
Giảng:
Toán (Tiết 107)
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
 2. Kỹ năng:
 - Biết vận dụng phép chia vào làm tính và giải toán.
 3. Thái độ :
 - Học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bộ đồ dùng toán 2
 - Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra một tiết.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. 
Phép chia 6 : 2 = 3
- GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa?
- Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3
- Giới thiệu dấu chia" : "
* Phép chia 6 : 3 = 2
- Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3
* mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
- GV nêu 2 bài toán ngược.
- Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1( Tr107)
- Đọc yêu cầu?
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Đọc phép chia?
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
Bài 2(Tr108) Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ
Nhận xét, cho điểm? 
- HS thực hành chia hoa cho bạn
- HS đọc 
- HS nêu phép tính: 6: 3 = 2
 6 : 2 = 3
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBTvà nối tiếp nhau đọc bài của mình 
- HS làm bài.
- 1HS làm vào phiếu.
- Lớp làm vào vở.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
4.Củng cố: 
- Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia
5. Dặn dò:
 - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau	
Thủ công ( Tiết 22)
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì đúng quy trình kỹ thuật.
 2. Kỹ năng:
 - Biết cách làm phong bì một cách tương đối chính xác. 
 3. Thái độ:
 - Thích làm phong bì để sử dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phong bì mẫu có khổ to.
 - Học sinh : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán 
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì
- Bước 1 : Gấp phong bì
- Bước 2 : Cắt phong bì
- Bước 3 : Dán thành phong bì
- GV tổ chức cho HS thực hành dán phong bì
- Nhắc HS dán cho thẳng, miết thẳng, cân đối. 
Họat động 2: 
Trưng bày sản phẩm
- GV gợi ý cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm
+ GV đánh giá sản phẩm của HS
- Học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì
- HS thực hành dán phong bì
- HS trang trí,, trưng bày SP
4. Củng cố:
 - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì đúng quy trình kỹ thuật.
- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài, kĩ năng cắt, dán của HS
	5. Dặn dò: 
- HS giờ sau mang giấy thủ công, vở HS, giấy trắng, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, ... ôn lại các bài đã học.
Chính tả ( Tiết 43) nghe - viết
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b.
 2. Kỹ năng:
 - Biết viết đúng bài chính tả, trình bày sạch đẹp.
 3. Thái độ:
 - Học sinh có thói quen rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3
 - Học sinh : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 HS lên bảng viết ; Cả lớp viết bảng con
 - Viết 3 tiếng bắt đầu bằng ch ; Viết 3 tiếng bắt đầu bằng tr
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:HD HS chuẩn bị – Viết bài.
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- câu nói đó đực dặt trong dấu gì ?
- Các từ dễ viết sai : buổi sáng, cuống quýt, reo lên, ...
- GV đọc bài viết - Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả
Bài tập 2 ( lựa chọn ) + Tìm các tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
reo - giật – gieo
Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2, 3 HS đọc lại
- HS trả lời.
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS làm bài tập vào bảng con
- Giơ bảng, nhận xét bài của bạn
- Điền vào chỗ tống r / d / gi
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
4. Củng cố:
 - GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
Khen những HS viết bài chính tả chính xác, làm bài tập đúng 
Tự nhiên xã hội (Tiết 22)
CUỘC SỐNG XUNG QUANH 
I. MỤC TIÊU:	
 1. Kiến thức:
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở . 
 2. Kỹ năng:
 - Biết mộ số nghề nghiệp chính nơi em ở.
 3. Thái độ:
 - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47)
 - Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở thành phố.- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
VD: Nghề công nhân, công an, lái xe
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
*Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ.
- HS kể lại những gì các em đã quan sát được về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương
- Ngành nghề của người dân trong hình đó ?
- Hình vẽ 3 nói gì ?
- Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ?
- Hình 4 vẽ gì ?
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Bước 1: - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ?
- HS nêu 
- Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ?
- HS mô tả ại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết .
4. Củng cố: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở . 
- Nhận xé ... bảng, nêu nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
+ GV viết mẫu chữ Sáo
* HD HS viết chữ sáo vào bảng con
- GV uốn nắn, nhận xét
Hoạt động 3: HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ HS
Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- HS quan sát chữ mẫu
- HS tập viết chữ S 
- HS quan sát
- HS nêu
- HS quan sát
- HS tập viết chữ sáo 2 lượt
- HS luyện viết bài vào vở theo yêu cầu
4. Củng cố:
 - Viết đúng chữ hoa s (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng ; sáo(1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ ), sáo tắm thì mưa (3 lần)
 - Khen những HS viết chữ đẹp
5. Dặn dò:
 - Nhắc HS viết thêm trong vở tập viết 
 Soạn: 
Giảng:
Toán ( Tiết 109)
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) Một phần hai, biết đọc, viết 1/2.
 2. Kỹ năng:
 - Biết thực hành chia một món đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Bộ đồ dùng toán 2.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:Một phần hai:
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- HS nêu
- Hướng dẫn viết
- Lớp theo dõi
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2:Thực hành:
Bài 1( Tr110)
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
+ Nhận xét, chữa bài.
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
 - Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
Bài 2(Tr110)
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
Bài 3 ( Tr110) 
 - Nhận xét chữa bài
- HS nêu kết quả.
- nhận xét.
- Hs khá, giỏi thực hiện
4. Củng cố :
- Gv đưa một số hình tô màu một nửa, một số hình không.
- HS thi tìm hình đã tô màu 1/2?
5. Dặn dò:
 - Về nhà ụn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả ( Tiết 44) nghe - viết 
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời của nhân vật. Làm được BT ( 2 ) a / b / hoặc BT (3) a / b.
 2. Kỹ năng:
 -Biết trình bày đúng bài chính tả. Bài viết sạch, đẹp
 3. Thái độ:
 - Học sinh có thói quen rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2
 - Học sinh : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
 - Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lần
- Đoạn viết nói chuyện gì ? 
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ?
- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ?
* GV đọc, HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả
Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ
- GV treo bảng phụ
+ GV nhận xét bài làm của HS
- ăn riêng, ở riêng / tháng riêng
- Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng
- sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ.....
- HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- HS trả lời câu hỏi.
- HS chép bài 
- Hs soát lại bài.
- HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nhau làm theo kiểu tiếp sức
4. Củng cố:
+ Thi tìm nhanh bài tập 3
- Các tiếng bắt đầu bằng r hoặc d, gi
- Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã )
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
 -Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai chính tả 
Kể chuyện ( Tiết 22)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết Đặt tên được cho từng đoạn chuyện (BT 1).
 2. Kỹ năng:	
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT 2)
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích môn kể chuyện
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để HS kể theo cách phân vai
 - Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện
 - Kể lại câu chuyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
 - HS đọc yêu cầu của bài
GV viết bảng tên thể hiện đúng nhất nội dung
Hoạt động 2: Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm
* Thi kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chấm điểm thi đua
Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp đặt tên cho đoạn 3, 4
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện
4.Củng cố:
 - Nhắc HS học theo Gà Rừng : Trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh, xử lí linh hoạt
5. Dặn dò:
 - Yêu cầu các nhóm về nhà tập dựng lại câu chuyện theo vai 
Buổi chiều
LUYỆN TOÁN 
I MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) Một phần hai, biết đọc, viết 1/2.
 2. Kỹ năng:
 - Biết thực hành chia một món đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
 3. Thái độ:
 - Học sinh yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên : SGK
 - Học sinh :Vở BT
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: ( Tr23)
- Nhận xét chữa bài
Bài 2 :( Tr23) Tô máu ½ ô vuông mỗi hình
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: ( Tr23) Khoanh vào ½ số con mèo
- Nhận xét chữa bài
Bài 4( Tr23) Tô màu ½ mỗi hình sau
- Nhận xét chữa bài
2. Củng cố dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Làm bài vào VBT 
Nối tiếp nhau nêu kết quả
Làm bài vào VBT
- 2 em nêu kết quả
Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào VBT
Làm bài vào VBT
3 em lên bảng khoanh
- 2 em lên bảng tô màu
LUYỆN ĐỌC 
I MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các CH tronh SGK)
 2. Kỹ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
 3. Thái độ:
 Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà.
II ĐỒ DÙNGDẠY HỌC :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc - Học sinh : SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn đọc
 - Luyện đọc từng câu .
- Nhận xét sửa sai cho các em.
2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài.
3. Củng cố dặn dò:
 - Về nhà rèn đọc cho thành thạo
Luyện đọc từng đoạn.
Thực hiện đọc nối tiếp
– Thi đọc theo nhóm
 - Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay
LUYỆN VIẾT 
I .MỤC TIÊU:
 - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn luyện viết
 HD viết tiếng khó
2. Thực hành viết
 - Theo dõi nhắc nhở các em luyện viết.
- Thu chấm khoảng 5-6 bài
- Nhận xét bài viết,tuyên dương .
 3. Củng cố dặn dò:
- Viết vào bảng con các
Viết bài trong vở luyện viết
- Đổi vở soát lỗi
Soạn:
 Giảng:
Toán (Tiết 110)
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai
 2. Kỹ năng:
 - Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
 3. Thái độ:
 - GD HS chăm học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên :Bảng phụ BT5
- Học sinh : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1( Tr111)Tính nhẩm
- Đọc bảng chia 2 ?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2 (Tr111) Tính nhẩm
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
- Nhận xét, cho điểm
Bài 3( Tr111) Giải toán
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét 
Bài 4(Tr111) Giải toán
- Đọc đề?
- Chữa bài
Bài 5(Tr111)
- Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao?
1HS nêu yêu cầu.
- HS đọc
- 1HS nêu yêu cầu
- HS làm phiếu HT
- Nhận xét
- HS đọc
- Lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Mỗi tổ nhận được số lá cờ là:
 18 : 2 = 9( lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
- HS đọc đề
- HS khá, giỏi làm vào phiếu 
- Nêu bài giải
- Thảo luận theo cặp .
- Đại diện các cặp nêu kết quả.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai
- Thi đọc bảng chia 2
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài
Tập làm văn ( Tiết 22)
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1, BT 2).
 2. Kỹ năng:
 - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
 3. Thái độ:
 - Học sinh có ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3
 - Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ. 2 cặp HS thực hành nói
 - Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2
 - Nhận xét bạn
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
 Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét
- Câu b : câu mở đầu
- Câu a : tả hình dáng
- Câu d : tả hoạt động
- Câu c : câu kết
* Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh
- 1 HS nói về nội dung tranh
- 2, 3 cặp HS thực hành
* Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?
- 1 cặp HS làm mẫu
- Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống
* Các câu trong bài tả con chim gáy. Sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn
- HS làm bài vào VBT
4. Củng cố:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1, BT 2).
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
 - Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 Lop 3 Chuan.doc