Ôn Toán : PĐHSY : LUYỆN CÁC BẢNG 2 ; 3 ; 4 ; 5
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I .Mục tiêu :
- Củng cố việc ghi nhớ phép nhân, bảng nhân 2 ; 3; 4 ; 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết đặc điểm của dãy số cho trước để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán .
II . Các hoạt động dạy học :
Ôn Toán : PĐHSY : Luyện các bảng 2 ; 3 ; 4 ; 5 Giải toán có lời văn I .Mục tiêu : - Củng cố việc ghi nhớ phép nhân, bảng nhân 2 ; 3; 4 ; 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Nhận biết đặc điểm của dãy số cho trước để tìm số còn thiếu của dãy số đó. - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán . II . Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Hoạt động 1: Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức G gọi H lên bóc thăm các bảng nhân đã học để đọc thuộc G hỏi để củng cố bảng nhân Lớp đồng thanh các bảng nhân 2 ; 3 ; 4 ;5 Hoạt động 3 : Luyện tập G tổ chức cho H làm lần lượt các bài tập ở VBT G theo dõi , hdẫn thêm em yếu Chữa bài - nhận xét Tiết 2 G tiếp tục hdẫn H làm bài tập rồi chữa Bài 1 : Tính nhẩm : 2 x 5 = 4 x 3 = 6 x 4 = 3 x 7 = 8 x 4 = 4 x 9 = 2 x 7 = 5 x 9 = 3 x 6 = 8 x 3 = 7 x 4 = 2 x 9 = G gọi H làm miệng Bài 2 : Tính 3 x 9 + 18 5 x 5 + 27 9 x 4 - 19 4 x 8 - 25 G yêu cầu H làm vào vở Chữa bài - nhận xét Bài 3 : Điền dấu ( ; = ) vào chỗ chấm x 4 + 5 .............. 3 x 5 + 4 5 x 2 - 7 .............. 4 x 7 - 29 3 x 7 + 4 ................ 3 x 7 - 7 G gọi 3 em lên bảng làm Chữa bài -nhận xét Bài 4 : Một ghế có 4 người ngồi . Hỏi 8 ghế như thế có bao nhiêu người ngồi ? G hdẫn H phân tích và tìm cách giải Chữa bài - chỉnh sửa Tiết 3 Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 5 x ..... = 4 x 5 3 x 8 = ..... x 3 4 x 7 = 7 x .... ....x 6 = 6 x 4 G gọi 2 em lên bảng làm Bài 2 : Điền dấu ( + ; x ) 4.... 8 = 32 5 ..... 7 = 12 3 ..... 8 = 24 8 ... 4 = 12 5 ..... 7 = 35 3 ....8 = 11 G yêu cầu H làm vào vở G gọi H trình bày kết quả Bài 3 : Mỗi thùng dầu đựng 9 lít . Hỏi 4 thùng dầu như thế đựng bao nhiêu lít dầu? G theo dõi - hdẫn thêm em yếu Bài 4 : Một đàn bò có 9 con đang gặm cỏ . Em thử tính xem có tất cả bao nhiêu chân ? G gợi y cho H : Một con bò có mấy chân? Chữa bài - nhận xét * Củng cố - dặn dò G thu vở chấm - nhận xét Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học H nghe và nhẩm đọc H lần lượt lên bảng bóc thăm và đọc H trả lời Lớp đọc đồng thanh H làm lần lượt các bài tập ở VBT H trình bày kết quả làm Lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu H nối tiếp nhau làm, mỗi em 1 phép tính Cả lớp làm miệng lại 1 em nêu yêu cầu 1 em nhắc lại cách làm Lớp làm vào vở 2 em lên bảng làm Chữa bài trên bảng 1 em nêu yêu cầu 3 em lên bảng làm - lớp làm vở Chữa bài - nhận xét 1 em đọc bài toán H tự tóm tắt và giải vào vở H nêu bài giải - lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu 2 em lên bảng làm - lớp làm vở Chữa bài - nhận xét 1 em nêu yêu cầu Lớp làm vào vở - 3 em lên bảng làm Cả lớp cùng chữa bài 1 em đọc bài toán H tóm tắt và giải vào vở H trình bày bài giải - lớp nhận xét 1 em đọc đề toán Một con bò có 4 chân H giải vào vở Chín con bò có số chân là: 4 x 9 = 36 ( chân ) Đáp số : 36 chân H nộp vở chấm H nghe và ghi nhớ Ôn TViệt : Luyện đọc Thông báo của thư viện vườn chim I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc rành mạch , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Rèn kỹ năng đọc hiểu : hiểu các từ ngữ : thông báo , thư viện , đà điểu Hiểu ndung thông báo của thư viện , bước đầu có hiểu biết về thư viện , cách mượn sách thư viện. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ , ảnh chụp một số thư viện III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Bài cũ 2 em nối tiếp dọc bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? Hoạt động 2 : Gthiệu - ghi bài Hoạt động 3 : Hdẫn đọc G đọc mẫu - Tóm tắt ndung - Hdẫn cách đọc H nối tiếp đọc câu - G hdẫn đọc từ khó 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn 1 em đọc chú giải Luyện đọc đoạn trong nhóm Thi đọc đoạn giữa các nhóm Hoạt động 4: Hdẫn tìm hiểu bài Thông báo của thư viện có mấy mục? Hãy nêu tên từng mục? Muốn biết giờ mở cửa của thư viện đọc mục nào ? Muốn làm thẻ mượn sách cần đến thư viện vào lúc nào ? Mục sách mới về giúp chúng ta biết điều gì? Hoạt động 5 : Luyện đọc G tổ chức cho H thi đọc G nhận xét - tuyên dương những em đọc tốt * Củng cố - dặn dò : G : Thư viện là nơi cho mượn sách báo, học sinh nêu thường xuyên đến thư viện . G liện hệ việc mượn sách và đọc sách ở thư viện của H. Về nhà luyện đọc lại bài 2 em ( Đạt , An ) đọc bài và trả lời câu hỏi H nghe và nhẩm đọc H nghe và ghi nhớ H nối tiếp đọc từng câu theo dãy 3 em đọc 3 đoạn 1 em đọc phần chú giải H đọc đoạn theo N3 Các nhóm thi đọc Có 3 mục : giờ mở cửa; cấp thẻ mượn sách ; sách mới về Mục 1 Thứ năm hàng tuần Những sách mới về thư viện để mượn đọc 3 em đại diện 3 tổ đọc Lớp nhận xét ,bình chọn người đọc Tốt H nghe và ghi nhớ H liện hệ H ghi nhớ để thực hiện Ôn Tviệt : Từ ngữ về chim chóc - Đặt và TLCH ở đâu ? I . Mục tiêu: - Giúp H củng cố từ ngữ về chim chóc ( biết sắp xếp tên cấc loài chim vào đúng nhóm thích hợp ) - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : ở đâu? II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Hoạt động 1: Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức Em hãy kể tên một số loài chim mà em biết. Muốn hỏi về địa điểm ,ta dùng câu hỏi gì ? Hoạt động 3 : Luyện tập G hdẫn H làm lần lượt các bài tập ở VBT G theo dõi ,hdẫn thêm Chữa bài - nhận xét Bài tập : Nêu đặc điểm và hoạt động của các loài chim mà em biết. G yêu cầu H làm theo nhóm Vd: đặc điểm : - Cò : Trắng phau Chích bông : nhanh nhẹn Hđộng : Sáo : hót hay.... Chữa bài - chỉnh sửa Tiết 2 G tiếp tục hdẫn H làm bài tập rồi chữa Bài 1 : Xếp tên các loài chim theo nhóm ( chim tu hú ; chim đa đa ; chim gõ kiến ; chim cú mèo ; chim sâu ; chim vành khuyên ; chim bói cá ; chim cuốc ) a, Đặt tên theo tiếng kêu . b, Đặt tên theo đặc điểm hình dáng. c, Đặt tên theo cách kiếm ăn . G yêu cầu H làm theo nhóm G gọi đại diện nhóm trình bày Bài 2 : Trả lời các câu hỏi sau : a, Loài chim thường làm tổ ở đâu ? b, Ngôi trường của em ở đâu ? c, Nhà em ở đâu ? Chữa bài -nhận xét Bài 3 : Dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau : a, Chiếc bảng đen dược treo ở chính giữa bức tường đối diện với chỗ ngồi của học sinh. b, Trong vườn trường , mấy tốp học sinh đang vun xới đất. c, Chúng em đi chơi ở công viên. d, Các bạn gái đang nhảy dây ở trước phòng học . G yêu cầu H đặt câu hỏi vào vở . Vd ; Chiếc bảng đen được treo ở đâu ? Chữa bài - nhận xét * Củng cố - dặn dò : G thu vở chấm - chữa bài - nhận xét Về nhà tiếp tục ôn luyện lại H nghe và nhẩm đọc Vài em kể tên các loài chim Muốn hỏi về địa điểm ,ta dùng câu hỏi ở đâu? H tiến hành làm lần lượt các bài tập H trình bày bài làm trước lớp Lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu H làm theo nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận Các nhóm nhận xét , bổ sung 1 em đọc yêu cầu H làm theo nhóm 4 và là vào giấy Các nhóm lên dán kết quả thảo luận Cả lớp cùng chữa bài 1 em đọc yêu cầu H làm vào vở H trình bày trước lớp Lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu H đặt câu hỏi vào vở H đọc câu hỏi vừa đặt Lớp nhận xét H nghe và ghi nhớ BDHSG : Tviệt : Luyện tập : Tả ngắn về loài chim I . Mục tiêu : - H biết tả ngắn một số loài chim thông qua việc quan sát hình dáng, hoạt động của một số loài mà em thích. - Củng cố việc sử dụng từ ngữ ,dấu câu để đặt câu , sắp xếp câu để thành một bài văn có bố cục hợp lí. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Gthiệu - ghi bài Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu ) tả về một loài chim mà em thích. Đề bài yêu cầu gì ? Hoạt động 2 : Luyện nói G hdẫn H luyện nói theo nhóm Tả hình dáng Tả hoạt động Tình cảm của em đối với chim G theo dõi - hdẫn thêm G gọi các nhóm trình bày G nhận xét - chỉnh sửa Hoạt động 3 : Luyện viết G nhắc nhở H trước khi viết Cách dùng từ ; sử dụng dấu câu ; cách sắp xếp câu tạo thành đoạn văn.... G đọc văn mẫu cho H nghe để tham khảo G yêu cầu H viết bài vào vở Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò G thu vở chấm - chữa bài G đọc một số bài văn viết tốt cho H nghe Về nhà tiếp tục viết lại bài hoàn chỉnh hơn H nghe và nhẩm đọc 2 em đọc đề bài Tả về một con chim mà em yêu thích. H theo dõi G hdẫn H tiến hành hoạt động nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét H nghe để thực hiện H nghe văn mẫu H viết bài vào vở H nghe và ghi nhớ Ôn Toán : LTTH : Đường gấp khúc có đơn vị đo I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm đường gấp khúc cho H - Rèn kỹ năng tính độ dài của đường gấp khúc . II . Chuẩn bị : Mô hình đường gấp khúc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Gthiệu - ghi bài Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức G đưa mô hình đường gấp khúc và hdẫn H quan sát A Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCDEHK em làm như thế nào ? Hoạt động 3 : Luyện tập G hdẫn H làm lần lượt các bài tập Bài : 278 ; 279 ; 280 ; 281 ở sách toán Nâng cao ( trang 37, 38 ) G lưu y bài 278 : Đổi 4 dm 5cm = 45 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 22 + 27 + 45 = 94 ( cm ) Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò G thu vở chấm - chữa bài - nhận xét Về nhà tiếp tục ôn luyện toán về đường gấp khúc H nghe và nhẩm đọc H qsát hình vẽ và nhận biết đường gấp khúc ABCDEHK gồm có 6 đoạn thẳng : AB ; BC ; CD ; DE ; EH ; HK được nối với nhau tạo gấp khúc Vài em nhắc lại Tính tổng số đo của các đoạn thẳng AB + BC + CD + DE + EH + HK = ABCDEHK H thực hành làm lần lượt các bài tập vào Vở H theo dõi G hdẫn H cùng chữa bài H nghe và ghi nhớ GDATGT : Bài 1 : An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường I .Mục tiêu : - KT : H nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ ,đi xe đạp trên đường. H nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố . - KN : Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường. Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư. -TĐ : Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị : Bức tranh SGK ,2 bảng chữ : An toàn - Nguy hiểm III. Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm -MT: H hiểu y nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường. Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố. - Cách tiến hành: G tiến hành như SGK - Kết luận : Đi bộ hay đi qua đường nắm tay người lớn là an toàn. Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn. Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm . Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm - MT: Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố. - Cách tiến hành: Như SGK Hoạt động 3 : An toàn trên đường đến trường G tiến hành như SGK Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe đi lại, ta phải chú y đi đường . Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải. Quan sát kĩ trước khi qua đường để đảm bảo an toàn. IV. Củng cố : G kể 2 ví dụ về an tòan và nguy hiểm . G tổng kết nhắc lại thế nào là an toàn và nguy hiểm. Nhận xét việc học tập của học sinh.
Tài liệu đính kèm: