Tập đọc ( Tiết 41)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kỹ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạnh được toàn bài.
3. Thái độ:
- Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
- Học sinh: SGK
Tuần 21 Soạn: Giảng: Tập đọc ( Tiết 41) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạnh được toàn bài. 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài - Đọc bài : Mùa nước nổi - Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ? - Mùa nước nổi là mùa mưa 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Luyện đọc + GV đọc diễn cảm cả bài - HD giọng đọc : vui tươi khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc .... + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : nở, lồng, lìa đời, long trọng, tắm nắng .... * Đọc từng đoạn trước lớp + HD HS chú ý khi đọc các câu : - Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // - Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát, // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm toàn bài đoạn 1,2,3. - GV đặt câu hỏi - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ? - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Vì sao tiếng chim hót của chim trở nên buồn thảm ? - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Em muốn nói gì với các cậu bé ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn - HS đọc từ ngữ + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Luyện đọc câu khó - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Lớp đọc thầm. - HS trả lời tiếp nối. - Nhận xét. - Lớp quan sát tranh. - Nêu ND bài 3, 4 HS thi đọc lại chuyện 4. Củng cố: - Nhắc HS nhớ những điều rút ra từ câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng 5. Dặn dò: - Về nhà đọc trước nội dung của tiết kể chuyện Toán ( Tiết 101) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phét tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). 2. Kỹ năng: - Nhận biết được đặc điểm để dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ BT2 - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5 ? - 3, 4 HS đọc - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1(Tr102) Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần tính 5 x 2 không? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm *Lưu ý: Khi thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Bài 2 (Tr102) Tính (theo mẫu) - Treo bảng phụ – HD HS thực hiện. - Phân nhóm- giao việc. - Nhận xét, chữa bài. - GV KL: Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ ta thực hiện phép tính nhân trước, phép trừ sau. Bài 3 (Tr102) Giải toán - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. - Chấm bài, nhận xét. Baif4 ( Tr102)Giải toán - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét, cho điểm. Bài 5 (Tr102): Số ? - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. . - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu kết quả. 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 - HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi. - HS tóm tắt- Làm vở - 1 HS thực hiện. Bài giải Năm ngày Liên học số giờ là : 5 x 5 = 25( giờ) Đáp số: 25 giờ - HS tự tính vào vở - Đọc KQ - 1 HS nêu yêu cầu. - HS khá giỏi thực hiện 4. Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và làm bài trong VBT Đạo đức ( Tiết 21) BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghĩ lịch sự. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bãi cũ: 2HS nêu - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? (Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? *Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . - HS nhiều em tiếp nối nhau. *VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. Hoạt động 2: HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm - GV nêu tình huống - HS thảo luận theo cặp. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - 1 vài cặp lên đóng vai. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. 4. Củng cố: Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. Soạn: Giảng: Toán ( Tiết 102) ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc . 2. Kỹ năng: - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ : - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn đường gấp khúc. - Học sinh: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm 4 x 5 + 20 3 x 8 - 13 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. - Treo bảng phụ, chỉ vào đường gấp khúc, nói: Đây là đường gấp khúcABCD. - đường gấp khúc ABCD gồm có những đoạn thẳng nào? Có những điểm nào? * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần AB, BC, CD. - Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1(Tr103) Nối các điểm để được đường gấp khúc. -HD HS thực hiện - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 (Tr103) Tính độ dài đường gấp khúc. - Bài yêu cầu gì? Cho HS quan sát mẫu. - Vẽ đường gấp khúc MNPQ. Nêu cách tính? Nhận xét kết luận. Bài 3 (Tr103) Giải toán. - Đọc đề? - Hình tam giác có mấy cạnh? - Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? - Vậy tính độ dài đường gấp khúc này ntn? - Chấm bài , nhận xét. - HS quan sát. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS tính – Nêu kết quả.. -1HS đọc yêu cầu. - Lớp quan sát. - Hs thi nối trên bảng. - Lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Lớp quan sát nhận xét. - 1 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở . - HS nêu miệng. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng hồ là: 4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố: - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? - Bài giải Độ dài đoạn dây đồng hồ là: 4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và làm bài vào VBT Thủ công ( Tiết 21) GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Gấp, cắt, dán được phong bì. nếp gấp, đường cắt đường dán tương đối thẳng. phẳng. phong bì có thể chưa cân đối . 2. Kỹ năng: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì đúng quy trình kỹ thuât. 3. Thái độ: - Thích làm phong bì để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán. - Học sinh : Thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, giấy thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, giấy thủ công 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV HD HS quan sát và nhận xét - Phong bì có hình gì ? - Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ? - So sánh kích thước thiếp chúc mừng và phong bì Hoạt động 2: GV HD mẫu Bước 1 : Gấp phong bì Bước 2 : Cắt phong bì - Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần ghạch chéo ở H4 được H5 Bước 3 : Dán thành phong bì - Gấp lại theo các nếp gấp ở H5, dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp ta được chiếc phong bì - Cho HS tập gấp. - HS quan sát phong bì mẫu - Nhận xét. - HS so sánh - HS quan sát HS tập gấp 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp lại cho đúng, đẹp. Chính tả (Tiết 41) tập chép CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. 2. Kỹ năng: - Trình bày đúng bài chính tả, sạch sẽ. 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen rèn chữ viết đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con ; 2 em lên bảng viết : sương mù, xương cá, đường xa, phù xa, ..... 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HD HS chuẩn bị- Viết bài. - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ?- Đoạn chép có những dấu câu nào ? + Viết từ ngữ : sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, ... - Gắn bảng phụ – Cho HS viết ... ẻ mượn sách ở đâu ? - GV nhận xét Hoạt động 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu - GV HD HS xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu * Lời giải : - Sao chăm chỉ họp ở đâu ? - Em ngồi ở đâu ? - Sách của em để ở đâu? - 1HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét nhóm bạn - Từng nhóm HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét bạn - 1 HS đọc yêu cầu - Từng cặp HS thực hành - Nhận xét. 4. Củng cố: - Trong trường em thường mượn truyện ở đâu? 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài chim Tập viết(Tiết 21) CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu úng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ríu rít chim ca (3lần). 2. Kỹ năng: - Biết viết đúng bài tập viết, trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen rèn chữ viết đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Mẫu chữ hoa R - Học sinh : Vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết - Viết : Quê - Nhắc lại câu ứng dụng giờ trước học 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HDQS và nhận xét chữ R - Chữ R viết hoa cao mấy li ? - Chữ R viết hoa được viết bằng mấy nét ? + GV HD HS quy trình viết - GV vừa viết vừa nêu lại quy trình * HD HS viết trên bảng con - GV nhận xét, uốn nắn ( có thể nêu lại quy trình viết ) Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS quan sát chữ mẫu - Nhận xét. - HS quan sát - HS viết trên không - Viết vào bảng conChữ R - HS viết chữ Ríu rít vào bảng con - HS viết bài vào vở TV theo yêu cầu 4. Củng cố: - Viết đúng chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu úng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ríu rít chim ca (3lần). - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết thêm các dòng trong vở TV Soạn: Giảng: Toán ( Tiết 104) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. để tính nhẩm. Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân.Biết tính độ dài đường gấp khúc . 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 đã học vào làm tính và giải toán. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ BT2 - Học sinh: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập.6 Bài 1(Tr105)Tính nhẩm. - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3,4,5. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2(Tr105) Viết số thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu) - Bài tập yêu cầu gì? - 2 nhân mấy bằng 6? - Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3(Tr105) Tính - Nêu cách thực hiện tính? - Nhận xét. Bài 4 (Tr105)Giải toán. - Chấm bài, nhận xét. Bài 5(Tr105) Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Chữa bài, nhận xột. - HS thi đọc - Nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào phiếu HT - HS khá, giỏi.Nêu KQ - Nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Lớp làm vào vở. - 2HS làm vào phiếu. - Nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - Hs tính vào nháp Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa - 1HS nêu yêu cầu. - HS thi đoc - HS nêu 4. Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và làm bài vàoVBT. Chính tả ( Tiết 42) nghe - viết SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bà văn xuôi. Làm được BT (2)a/b, hoặc BT (3)a/b. 2. Kỹ năng: - Biết viết đúng bài chính tả, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ: - Học sinh có thói quen rèn chữ viết đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2 - Học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng viết; Cả lớp viết bảng con - Viết : luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HD HS chuẩn bị - Gắn bảng phụ. - GV đọc 1 lần bài chính tả trong SGK - Bài sân chim tả cái gì ? - Chữ dễ viết sai : xiết, thuyền, trắng xoá.... * GV đọc cho HS viết chính tả * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a + GV nhận xét, chốt lại ý đúng - đánh trống, chống gậy - chèo bẻo, leo chèo - quyển truyện, câu chuyện - 2, 3 HS đọc lại - HS viết bảng con - Nhận xét. - HS viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống tr hay ch - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của HS - Học sinh thực hiện 4. Củng cố: - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch và đặt câu với những tiếng đó. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch / tr, uôc / uôt. Kể chuyện ( Tiết 21) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa theo gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Biết lắng nghe bạn kể và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện - Kể lại chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - GV mở bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn câu chuyện - GV khuyến khích HS mạnh dạn kể bằng lời của mình - GV và cả lớp nhận xét bổ xung Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cho điểm - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu của bài - 1HS khá giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn 1 - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm - 4 HS đại diện cho 4 nhóm kể lại 4 đoạn câu chuyện - HS khá giỏi kể toàn bộ câu truyện trước lớp. 4. Củng cố: - GV khen những HS kể chuyện giỏi, tốt, động viên những HS kể có tiến bộ 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe Buổi chiều LUYỆN TOÁN I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. để tính nhẩm. Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân.Biết tính độ dài đường gấp khúc . 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 đã học vào làm tính và giải toán. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : SGK - Học sinh :Vở BT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( Tr18) Tính nhẩm - Nhận xét chữa bài Bài 2 :( Tr18) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét chữa bài Bài 3: ( Tr18) Giải toán - Nhận xét chữa bài Bài 4( Tr119) Tính - Nhận xét chữa bài 2. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Làm bài vào VBT Nối tiếp nhau nêu kết quả - Làm bài vào VBT - 2 em nêu kết quả Nêu yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT - 1 em lên bảng giải Làm bài vào VBT - 2 em nêu kết quả LUYỆN ĐỌC I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ND : một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nếp giống như con người.( trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3 ; học thuộc được 1 đoạn văn trong bài vè ) 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè . 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà. II ĐỒ DÙNGDẠY HỌC : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc - Học sinh : SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn đọc - Luyện đọc từng câu . - Luyện đọc từng đoạn. - Nhận xét sửa sai cho các em. 2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài. - Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn đọc cho thành thạo – Thực hiện đọc nối tiếp – Thi đọc theo nhóm LUYỆN VIẾT I .MỤC TIÊU: - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn luyện viết HD viết tiếng khó 2. Thực hành viết - Theo dõi nhắc nhở các em luyện viết. - Thu chấm khoảng 5-6 bài - Nhận xét bài viết,tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn viết vào vở ô li. - Viết vào bảng con các - Viết bài trong vở luyện viết - Đổi vở soát lỗi Soạn: Giảng: Toán (Tiết 105) LUỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5. để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết giải bài toán có 1 phép nhân. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng nhân 2,3,4,5 vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ BT2 - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bảng nhân 5. - Nhận xét. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1(Tr106) Tính nhẩm - Thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học Bài 2 (Tr106) Viết số thíh hợp vào ô trống Treo bảng phụ - Bài tập yêu cầu gì? - Đọc từng dòng trên bảng. Điền số mấy vào ô trống thứ nhất?Tại sao? - Nhận xét, cho điểm. Bài 3(Tr106) - điền dấu ; = - Bài tập yêu cầu gì? - Muốn điền dấu đúng ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét Bài 4(Tr106) Giải toán Chấm bài, nhận xét Bài 5(Tr106) - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? - Nhận xét, cho điểm. - HS thi đọc - Nhận xét - HS làm bài vào phiếu ht - Chữa bài - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm phiếu HT - HS đọc - 1 HS giải trên bảng - Lớp làm vở Bài giải 8 học sinh được mượn số sách là: 5 x 8 = 40( quyển sách) Đáp số: 40 quyểnsách - Hs khá nêu và thực hành đo trên bảng -Lớp làm vở nháp – Nêu KQ đo được 4. Củng cố: - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài chuẩn bị KT 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: