Giáo án Tuần 16 Lớp 2

Giáo án Tuần 16 Lớp 2

TIẾT 2+3

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND; Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

II. Chuẩn bị

- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

- HS: SGK.

 

doc 38 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 16 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1
CHÀO CỜ
TIẾT 2+3
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND; Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
II. Chuẩn bị
GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) Bé Hoa
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài +TLCH.
3. Bài mới: (34’)
Giới thiệu bài: 
Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu yêu cầu HS đọc thầm .Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết bài
Yêu cầu HS đọc từng khó.
c) Luyện đọc đoạn:
-GV chia đoạn.
-YC HS đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc các câu khó.
 -YC HS đọc đoạn.
 -GV giải nghĩa từ mới:
 d) Luyện đọc nhóm.
 - YC HS đọc nhóm đôi.
 e) Thi đua đọc
- YC HS nhận xét các nhóm đọc.
g) Đọc đồng thanh
- GV HS đọc đồng thanh.
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20’)
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
Yêu cầu đọc đoạn 1.
Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
Yêu cầu đọc đoạn 3.
 - Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
 - Yêu cầu đọc đoạn 4.
Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
Yêu cầu đọc đoạn 5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện (15’)
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
4. Củng cố (4’)
 -YC HS nêu lại nội dung bài.
 -GDHS :Yêu thương loài vật nuôi trong nhà.
5. Dặn dò(1’)
Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Thời gian biểu
Tổng kết chung về giờ học
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
-Cả lớp đọc thầm.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
 - nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu
- HS đọc đoạn
	Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
	Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
	Con muốn mẹ giúp gì nào? 
	Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!/. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- HS thực hành đọc nhóm đôi.
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
Cả lớp đọc thầm.
Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
 - Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
-2 HS nêu lại nội dung bài
Bổ sung:..
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4;TOÁN
NGÀY , GIỜ 
I. Mục tiêu:
Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giở đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
Nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ.
Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Nhận biết thời điểm, khoảng thờ gian, các buổi sáng, trưa, chiều ,tối, đêm.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) Luyện tập chung.
Đặt tính rồi tính:
 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
Sửa bài 5:
 Băng giấy màu xanh dài:
 65 – 17 = 48 ( cm )
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 30’
- GTB: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
Bước 1:
Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
Làm tương tự với các buổi còn lại.
Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Vì sao ?
Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 2: Dành cho HS giỏi
Bài 3:
GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
4. Củng cố (3’)
1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ .
GD HS
5. Dặn dò(1’)
- HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
-Bây giờ là ban ngày.
Em đang ngủ.
Em ăn cơm cùng các bạn.
Em đang học bài ở nhà
Em xem tivi.
Em đang ngủ.
HS nhắc lại.
HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo)
Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Đọc bài.
Còn gọi là 13 giờ.
Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
Chỉ 6 giờ.
Điền 6.
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét bài bạn đúng/sai.
-HS quan sát nhận xét.
-HS TL.
Bổ sung:.
.
-----------------------------------------------------------
TIẾT 5; ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.(T 1)
I. Mục tiêu
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệâ sinh nơi công cộng.
Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
GDBVMT :Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
GV nêu tình huống HS trả lời.
3. Bài mới (27’)
Giới thiệu: 
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
Mẹ bảo  ... ãu.
Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
 - Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
GDBVMT :HS có ý thức bảo vệ các loài động vật.
4. Củng cố (3’)
YC HS nêu lại BT 3
5.Dặn do(1’)
 -ø HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
Tổng kết chung về giờ học.
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
-Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
- Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ 
Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
- Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
2 HS đọc lại
Bổsung:
TIẾT 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu
Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .)
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ ( 5’) Trường học.
Nêu: Giới thiệu về trường em.
Vị trí lớp em.
Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế?
GV nhận xét.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: 
GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, cô và các con sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”.
GV ghi lên bảng bằng phấn màu.
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
Bước 1:
Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
Treo tranh trang 34, 35
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.
Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc vai trò?
Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? 
Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?
Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô?
Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
v Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Bước 1:
Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
Trong trường mình có những thành viên nào?
Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
v Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai?
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi:
Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì).
Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.
4. Củng cố (3’)
Trong trường Tiểu học gồm có các thành viên nào ?
5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
	+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
	+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
- HS A phải đoán: Đó là bác lao công.
- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.
Bổ sung:
Tiết 4
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu
Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ ; ngày, tháng 
Biết xem lịch.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) Thực hành xem lịch.
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
GV nhận xét.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
Bài 1:
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
Bài 2:
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
Bài 3: dành cho HS giỏi 
4. Củng cố (3’)
Chia lớp thành 2 đội thi đua, mỗi đội 1 HS
5. Dặn dò(1’)
 - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
- HS thi đua.
- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
Bo åsung:
TIẾT 5
SINH HOẠT TẬP THỂ
NHẬN XÉT TRONG TUẦN
-Đa số HS đi học ,có 1 hs nghỉ có lí do 
-Duy trì tập thể dục giữa giơ øđầy đủ
-Vệ sinh trường lớp sạch.
-Học tâp HS yếu có tiến bộ Quỳnh, Thọ.
-Phê bình: 
*KẾ HOẠCH TUẦN SAU:
-Nhắc HS ơn bài thi cuối kì 1. 
-Kèm HS yếu,ra bài HS viết nhiều hơn.
- Nhắc nhở HS mang đầy đủ đồ dùng
-Duy trì sỉ số không để HS nghỉ không có lí do
-Chăm sóc cây xanh trong lớp.
-Làm vệ sinh sân trường lớp học.
- Tập văn nghệ mừng Đảng mừng xuân.
...........---------------------------------------------------------------------------------------
 Duyệt của khối trưởng.
.
...
.
..
..
Hiệu phó chuyên môn duyệt
.
...
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 16.doc