Giáo án Tuần 15 Lớp 2

Giáo án Tuần 15 Lớp 2

Buổi sáng Tập đọc

Tiết 1

HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU:

- Học xong bài này học sinh có kĩ năng:

- Rèn kỉ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt được lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật( người em, người anh)

- Nắm được nghĩa các từ: công bằng, kì lạ, bỏ

- Ca ngợi tình anh em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh vẽ minh họa bài đọc

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc
Tiết 1
Hai anh em
I. Mục tiêu: 
-	Học xong bài này học sinh có kĩ năng:
-	Rèn kỉ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu hỏi, giữa các cụm từ
-	Biết đọc phân biệt được lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật( người em, người anh)
-	Nắm được nghĩa các từ: công bằng, kì lạ, bỏ
-	Ca ngợi tình anh em.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ minh họa bài đọc
III. Phương pháp dạy học :
-	Động não, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
Iv. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh nối tiếp đọc nhắn tin.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài học: 
2.Luyện đọc:
-	Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc
-	Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó
-	Đọc nối tiếp câu
-	Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ.
-	Đọc từng đoạn trong nhóm
-	Thi đọc giữa các nhóm
-	Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-	Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
-	Người em nghĩ và đã làm gì?
-	Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
-	Mỗi người cho thế nào là công bằng?
-	Hãy nói về một câu về tình cảm của hai anh em?
4. Luyện đọc lại:
-	Luyện đọc phân vai: anh, em, người dẫn chuyện
V. Củng cố dặn dò:
-	Qua câu chuyện này em học tập được điều gì?
-	Nhận xét giờ học.
_______________________
Tiết 3 Toán
100 trừ đi một số
I. Mục tiêu: 
-	Vận dụng kiến thức kỉ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tìm cách thực hiện 100 trừ cho số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số.
-	Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2.Giới thiệu phép trừ 100 trừ đi một số: 100 – 36
Giáo viên nêu phép trừ: 100 – 36
-	Yêu cầu học sinh đặt tính vào nháp.Một số học sinh nêu cách đặt tính, 
-	Hướng dẫn học sinh cách thực hiện:
	100 - 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng4, viết 4
	 36	- 3 thêm 1 bằng 4,o không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 
	 64 nhớ 1.
 - 1 trừ 1 bằng o
3. Giới thiệu phép trừ: 100 – 5 ( hướng dẫn thực hiện tương tự 100 – 36 )
 3. Thực hành :
Học sinh lần lượt nêu yêu cầu các bài tập
Hướng dẫn học sinh làm bài: 
Bài tập 1: học sinh làm vào bảng con.3 học sinh làm ở bảng lớp
Bài 2: giáo viên hướng dẫn mẫu. Học sinh nêu miệng
Bài 3: học sinh làm bài vào vở:
Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
100 – 24 = 76( hộp sữa) 
 Đáp số: 76 hộp sữa
-	Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh làm đúng bài tập.
-	Chấm , chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
_______________________
Tiết 4 Mĩ thuật
Giáo viên chuyên biệt
_______________________
Buổi chiều Hướng dẫn thực hành (TC )
Tiết 1
Gấp, cắt, dán hình tròn 
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh biết gấp, cắt, dán hình tròn.
-	Gấp cắt dán đợc hình tròn.
-	Học sinh yêu thích môn thủ công.
II. Đồ dùng dạy học:
-	Mẫu hình tròn dán trên hình vuông.
-	Tranh vẽ qui trình cắt.
-	Giấy màu, kéo, keo dán.
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Ôn lại qui trình:
-	Gấp hình tròn từ hình vuông.
-	Cát hình tròn.
-	Dán hình tròn.
-	Học sinh làm việc cá nhân.
-	Giáo viên theo dõi hớng dẫn học sinh cắt đúng quy trình.
3. Đánh giá sản phẩm.
IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
_____________________
Tiết 2 Tập viết 
Chữ hoa N
I. Mục tiêu: 
-	Rèn kỉ năng viết chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ.
-	Viết đúng mẫu chữ, cở chữ đều nét cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau.
II. Đồ dùng dạy học:
-	Chữ hoa N.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh viết bảng con: M, Miệng.
 B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết chữ hoa
-	Học sinh quan sát chữ mẫu N, nhận xét.
-	Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết.
-	Hướng dẫn học sinh viết bảng con: N.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
-	Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau .
-	Giải nghĩa: Nghĩ trước nghĩ sau là suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
-	Học sinh quan sát , nhận xét.
-	Hướng dẫn học sinh viết chữ Nghĩ vào bảng con.
4. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
	Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
______________________
 Tiết 3 Luyện thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
-	Học sinh ôn luyện bài thể dục 8 động tác.
-	Yêu cầu học sinh tập chính xác từng động tác và nhớ thứ tự từng động tác.
-	Chơi trò chơi : Vòng tròn.
-	Yêu cầu học sinh tham gia chơi một cách tích cực, chủ động.
II. các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
-	Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-	Khởi động, điểm số báo cáo.
-	ôn bài thể dục một lần.
2. Phần cơ bản:
-	ôn bài thể dục 8 động tác.
-	Lớp trởng điều khiển, giáo viên theo dõi học sinh luyện tập.
-	Tập lần lượt từng tổ, tập cả lớp.
-	Trò chơi: vòng tròn.
-	Giáo viên nêu tên trò chơi, luật chơi.
-	Hướng dẫn học sinh tham gia chơi.
3. Phần kết thúc:
-	một số động tác thả lỏng.
-	Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nôi dung bài học
-	Nhận xét giờ học.
________________________
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng Thể dục
Tiết 1 
 Trò chơi : Vòng tròn
I. Mục tiêu: 
-	Biết cách chơi trò chơi vòng tròn kết hợp với vần điệu.
-	Tham gia chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động.
-	Học sinh có ý thức trong giờ học thể dục.
II. Điạ điểm ,phương tiện:
-	Sân trường sạch sẽ, kẻ vòng tròn
-	Còi, 
III. Hoạt động dạy học
1.Phần mở đầu: 
-	Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
-	Khởi động, điểm số báo cáo.
-	Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn.
2.Phần cơ bản:
-	Giáo viên nêu tên trò chơi, luật chơi.
-	Học sinh nhắc lại cách chơi.
-	Trò chơi vòng tròn kết hợp đọc vần điệu.
-	Học sinh tham gia chơi, giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh chơi có kỉ luật.
-	Ôn bài thể dục phát triển chung.
3. Phần kết thúc:
-	 Cúi người thả lỏng
-	Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nội dung đã học.
-	Nhận xét tiết học
_____________________
Tiết 2 Toán
Tìm số trừ
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ .
-	áp dụng các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình vẽ sách giáo khoa phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-	2 học sinh chữa bài : x – 14 = 18 x – 32 = 20
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-	Giáo viên nêu bài toán:Có 10 ô vuông bớt đi một số ô vuông còn lại 6 ô vuông.hỏi đã bớt đi mấy ô vuông?
-	Lúc đầu có mấy ô vuông?
-	Phải bớt đi mấy ô vuông để được 6 ô vuông?
-	Ta gọi số ô vuông chưa biết là x. Ta có:
 10 – x = 6 học sinh nêu thành phần kết quả phép tính trừ.
	 x = 10 – 6
	 x = 4
-	Học sinh nêu cách tìm số trừ. nhiều học sinh nhắc lại.
3. Thực hành:
-	Học sinh nêu yêu cầu từng bài.
-	Học sinh làm bài.
-	Chấm chữa bài:
Bài 1: Củng cố về cách tìm số trừ.
Bài 2: nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
Bài 3: 
Số học sinh được chuyển đi là:
38 – 30 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
IV. Củng cố dặn dò: nhận xét giờ học.
______________________
Tiết 3 Kể chuyện 
Hai anh em
I. Mục tiêu: 
-	Kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện.
-	Biết tưởng tượng ra những chi tiết không có trong chuyện.
-	Biết nghe, nhận xét lời bạn kể.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-	2 học sinh kể hoàn chỉnh câu chuyệnbố đũa
-	Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể theo từng phần theo gợi ý:
-	học sinh nêu yêu cầu bài 1và các gợi ý.
-	Học sinh dựa vào gợi ý để kể lai câu chuyện theo nhóm.
-	Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn trước lớp.
-	lớp cùng giáo viên theo dõi nhận xét.
 b. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
-	Học sinh nối tiếp nói theo suy nghĩ của mình.
c.Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-	Học sinh xung phong kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-	Cả lớp cùng giáo viên theo dõi nhận xét.
-	Giáo viên nhận xét chung.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
________________________
 Tiết 4 chính tả ( tập chép)
Hai anh em
I. Mục tiêu: 
-	Chép lại chính xác bài, trình bày đúngđoạn 2 của câu chuyện .
-	Viết đúng và nhớ cách viếtcác tiếng có âm, vần dễ lẫn: ai / ay, s / x, ât / âc.
II. Đồ dùng dạy học:
-	Bảng đã chép sẵn bài viết.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đọc 2 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con: lấp lánh, tin cậy, chắc chắn.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
-	Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 2 học sinh đọc lại.
-	Tìm câu nói lên suy nghĩ của người em? 
-	Chữ nào được viết hoa trong đoạn văn trên?
-	Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: nuôi, công bằng, lấy lúa.
b. Học sinh chép bài vào vở.
-	Học sinh chép bài , giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
c. Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-	Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
Bài 2: hai tổ thi đua tìm từ có vần ai, vần ay.
-	Cả lớp nhận xét.
Bài 3: học sinh làm bài vào vở.
-	Chấm chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
_______________________
Buổi chiều
Cô Nhung dạy
_____________________
Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng Toán
Tiết 1
Đường thẳng
I. Mục tiêu: 
-	Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.
-	Biết vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm, biết ghi tên đường thẳng.
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu về đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng: 
-	Đường thẳng: 
	Học sinh vẽ đoạn thẳng AB.
	Giáo viên: Dùng thước và bút keo dài 2 đầu đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. Viết là đường thẳng AB. Học sinh nhắc lại.
-	Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: Giáo viên chấm sẵn 3 điểmA, B, C ở bảng. 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta nói 3 điểm A, B, C là 3 điểm thẳng hàng.
-	Giáo viên chấm 1 điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽvà nói 3 điểm A, B, D không thẳng hàng.
2.Thực hành:
-	Học sinh làm bài tập vào vở .
-	Học sinh lần lượt nêu yêu cầu từng bài
Bài 1: học sinh thực hành vẽ đường thẳng. Giáo viên nhận xét
Bài 2: Dùng thước kiểm tra 3 điểm thẳng hàng .
-	Đọc 3 điểm thẳng hàng trước lớp.
-	Học sinh làm xong giáo viên chấm điểm.
-	Nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
-	3 điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng?
-	Nhận xét giờ học.
_____________________
Tiết 2 Âm nhạc
Giáo viên chuyên biệt
Tiết 3 Anh văn
Giáo viên chuyên b ...  sinh hát đồng thanh một lần.
-	Giáo viên nhận xét.
-	Học sinh luyện hát theo tổ, theo dãy.
-	Học sinh xung phong hát cá nhân.
-	Giáo viên tập một số động tác múa đơn giản cho học sinh.
2. Thi đua giữa các tổ:
-	Các tổ cử đại diện lên hát.
-	Các tổ khác nhận xét.
-	Giáo viên nhận xét chung.
-	Cho điểm động viên các nhóm.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
_____________________
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 1 Chính tả ( Nghe viết )
Bé Hoa
I. Mục tiêu: 
-	Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa: 
-	Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: ai/ ay, s/ x
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-	Viết 3 tiếng có chứa vần ai, 3 tiếng có chứa vần ay.
-	Lớp nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫnnghe viết:
-	Giáo viên đọc mẫu bài viết một lần.
-	Hai học sinh khá đọc lại.
-	? Đoạn văn kể về ai.
-	? Bé Nụ có những nét gì đáng yêu, Bé Hoa yêu em như thế nào.
-	? Bài chép có mấy câu, Những từ nào viết hoa, vì sao phải viết hoa?
-	Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: em Nụ, môi, đen láy, đáng yêu.
-	Giáo viên đọc , học sinh nghe chép bài vào vở.
-	Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm hai tiếng có vần ai, 2 tiếng có vần ay.
Bài 3: điền âm s/ x:
sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.	
-	Học sinh làm bài giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh yếu làm đúng bài.
-	Chấm chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
____________________
Tiết 2 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
-	Cũng cố kỉ năng trừ nhẩm.
-	Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ.
-	Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
-	Củng cố cách vẽ đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng.
II. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
-	Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-	Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
	Bài 1: Làm nhóm 4. Các nhóm đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
-	Học sinh làm bài 2, 3, 4 vào vở bài tập toán.
-	Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh làm đúng bài.
-	Chấm chữa bài, nhận xét. 
-	Bài3: Cũng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép trừ.
-	Bài 4: Củng cố kẻ đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng.
-	Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh yếu làm đúng bài tập.
-	Chấm chữa bài, nhận xét một số bài tiêu biểu.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
___________________
Tiết 3 Tập làm văn
Chia vui . Kể về anh chị em
I. Mục tiêu: 
-	Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
-	Viết một đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-	2 học sinh đọc tin nhắn của mình. Cả lớp nhận xét.
-	Khi người thân hay bạn bè gặp chuyện buồn em thường làm gì?	
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-	 Khi người khác gặp hạnh phúc chúng ta sẽ nói gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu điều đó.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
	Bài tập 1: 
-	Giáo viên dán tranh lên bảng. Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? ( Bạn trai cầm bó hoa tặng chị)
-	 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- 	Chị Liên có niềm vui gì?
- 	 Nam nói lời chúc mừng chị Liên như thế nào? em hãy nói lại lời chúc mừng của bạn Nam?
- 	Nhiều học sinh nhắc lại.
Bài 2: 2 Học sinh đọc yêu cầu: Hãy nói lời chúc mừng của em với chị Liên.
- 	Từng cặp nói cho nhau nghe lời của em chúc mừng của chị Liên.
- 	 Một số học sinh nói cho cả lớp nghe lờicủa em chúc mừng chị Liên.
- 	Khen một số học sinh nói hay, gãy gọn
Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu: viết 1 đoạn văn 3 – 4 câu kể về anh, chị , em ruột ( hoặc anh, chị , em họ) của em.
	Lưu ý: Chỉ kể về một người
- 	 Hướng dẫn học sinh kể: Muốn kể về một người em cần kể những gì?
Giới thiệu về người ấy. Kể về hình dáng, tính tình người ấy. Tình cảm của em với người ấy.
- 	 Một số học sinh đọc bài viết của mình.
III. Củng cố dặn dò:
-	Tuyên dương những học sinh viết tốt.
-	Nhận xét giờ học.
______________________
 Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét công tác tuần15:
-	Học sinh đi học đầy đủ.
-	Có ý thức xây dựng bài
-	Đọc có nhiều tiến bộ 
-	Một số học sinh do thời tiết nên đi học muộn giờ
Tuyên dương : TRà My, Khánh Ly, Bảo, Công Quý, Khánh Huyền Chăm chỉ học tập.
Nhắc nhở: ánh Dương, Nam, Vũ chưa chú ý trong giờ học.
2. Công tác tuần tới:
-	Tiếp tục công tác rèn chữ viết, tu bổ sách vở
-	Phát huy tốt phong trào xây dựng bài
-	Giữ vệ sinh thân thể
_______________________
Buổi chiều Tự học toán
Làm bài tập tiết 2 tuần 15
I. Mục tiêu: 
-	Cũng cố vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm, qua 2 điểm
-	Cũng cố về 3 điểm thẳng hàng.
-	Luyện làm bài tập luyện tập .
III. Hoạt động dạy học:
1.Cũng cố kiền thức:
-	Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
-	Học sinh lên bảng làm bài tập sau:
-	Tìm x:
-	x + 14 = 40	x - 22 = 38
-	 x = 40 - 14	 x = 38 + 22
-	 x = 26	 x = 60
3. Thực hành: 
-	Học sinh làm bài tập 1, 2, 3 , 4, 5 trang 99
Bài làm thêm: Hình vẽ dưới đây có mấy đọan thẳng, mấy đường thẳng	?	
	A	B C	D
Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Chữa bài: Hình vẽ trên có 1 đường thẳng đó là đường thẳng AD
6 đoạn thẳng đó là: AB, AC,AD, BC, BD, CD	
4.Cũng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tiết 2 Luyện tiếng việt
Làm bài tập tiếng việt
I. Mục tiêu: 
- 	Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ chỉ đặc điểm của người và sự vật.
-	Củng cố kỉ năng đặt câu kiểu Ai thế nào?
II. Hoạt động dạy học:
1.Củng cố kiến thức: 
-	Học sinh nối tiếp nêu một số từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-	Đặt câu kiểu Ai thế nào?
2.Thực hành:
-	Học sinh nêu yêu cầu lần lượt từng bài tập.
-	Giáo viên hướng dẫn qua một số bài học sinh chưa hiểu.
-	Học sinh làm bài tập vào vở luyện tiếng việt tiết 2 trang 96
-	Học sinh làm bài giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh làm đúng bài.
-	Chấm chữa bài , nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
____________________
Tiết 3 Ngoài giờ lên lớp
Sinh hoạt sao 
Tổng phụ trách dạy
---------------***--------------
Buổi chiều Thủ công
Tiết 1
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều
I. Mục tiêu: 
-	Biết gấp cắt dán được biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều.
-	Gấp cắt dán được biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều.
-	Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
-	Tranh vẽ qui trình.
-	Mẫu biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều.
-	Giáy màu, bút chì, giấy trắng, kéo, keo, thước.
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
-	Giáo viên dán mẫu lên bảng.
-	Học sinh quan sát nhận xét.
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
- 	Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều.
	+ Cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông 6 ô.
 	+ Cắt hình chữ nhật có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô (màu trắng)
 	+ Cắt hình chữ nhật màu khác dài 10 ô, rộng 1 ô.
-	Dán biển báo chỉ lối xe đi thuận chiều: dán cột, dán hình tron, dán hình chữ nhật.
-	Giáo viên vừa hướng dẫn vừa làm mẫu.
-	Học sinh theo dõi.
-	Tổ chức cho học sinh gấp cắt dán được biển báo giao thông chỉ lối xe đi thuận chiều.
-	Học sinh tập cắt ở giấy nháp.
III. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
-------------***-------------
Tiết 2 Luyện toán
Tìm số trừ
I. Mục tiêu: 
-	Cũng cố cách đặt tính và tính phép trừ 100 trừ đi một số.
-	Củng cố cách tìm số trừ chưa biết.
-	áp dụng để giải một số bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Củng cố kiến thức:
-	Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ, số hạng chưa biết.
-	Củng cố cách đặt tính phép trừ100 trừ đi một số.
 3.Thực hành:
-	Bài tập sách giáo khoa: bài 1, bài 3 trang 71, Bài 1 trang 72.
-	Bài làm thêm: Tìm số trừ biết hiệu là số lớn nhất có một chữ số .Số bị trừ là số nhỏ nhất có 3 chữ số?
-	Học sinh làm bài tập. Giáo viên theo dõi giúp đỡ thêm.
-	Chấm chữa bài.
Bài 3: 1 học sinh đọc bài giải.
Bài 1: trang 72: 3 học sinh chữa bài ở bảng. 
Bài làm thêm: 
-	Số lớn nhất có một chữ số là 9. hiệu là 9.
-	Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100. Số bị trừ là 100.
-	Số trừ là: 100 – 9 = 91
	Đáp số : 91
IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
-	Nêu cách tìm số trừ chưa biết
-------------***-------------
 Tiết 3 Luyện thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
-	Học sinh ôn luyện bài thể dục 8 động tác.
-	Yêu cầu học sinh tập chính xác từng động tác và nhớ thứ tự từng động tác.
-	Chơi trò chơi : Vòng tròn.
-	Yêu cầu học sinh tham gia chơi một cách tích cực, chủ động.
II. các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
-	Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-	Khởi động, điểm số báo cáo.
-	ôn bài thể dục một lần.
2. Phần cơ bản:
-	ôn bài thể dục 8 động tác.
-	Lớp trởng điều khiển, giáo viên theo dõi học sinh luyện tập.
-	Tập lần lượt từng tổ, tập cả lớp.
-	Trò chơi: vòng tròn.
-	Giáo viên nêu tên trò chơi, luật chơi.
-	Hướng dẫn học sinh tham gia chơi.
3. Phần kết thúc:
-	một số động tác thả lỏng.
-	Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại nôi dung bài học
-	Nhận xét giờ học.
--------------***---------------
Tự học: toán
Làm bài tập luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
-	Cũng cố vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm, qua 2 điểm
-	Cũng cố về 3 điểm thẳng hàng.
-	Luyện làm bài tập luyện tập 
III. Hoạt động dạy học:
1.Cũng cố kiền thức:
-	Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
3. Thực hành: 
-	Học sinh làm bài tập 1, 2, 3c SGK trang 77
Bài làm thêm: Hình vẽ dưới đây có mấy đọan thẳng, mấy đường thẳng	?	
	A	B C	D
Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Chữa bài: Hình vẽ trên có 1 đường thẳng đó là đường thẳng AD
6 đoạn thẳng đó là: AB, AC,AD, BC, BD, CD	
4.Cũng cố dặn dò:
---------***-------
Hướng dẫn thực hành: tập làm văn
Chia vui .Kể về anh chị em
I. Mục tiêu: 
-	Củng cố nói lời chia vui
-	Học sinh kể về anh chị em của mình( hoặc anh chị em họ)
II. Đồ dùng dạy học:
	III. Hoạt động dạy học:
1.Củng cốkiến thức:
-	Khi nói lời chúc mừng thì cử chỉ thái độ của mình như thế nào? 
-	Muốn kể về một người em cần kể những gì?
2.Bài tập
 1. 	Nói lời chúc mừng chị nhân ngày sinh nhật.
2. 	Viết3 - 4 câu về người anh( chị ,em )mà em yêu quý nhất.
3.Cũng cố dặn dò:
---------***-------
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt sao
Chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn
Ban chỉ huy liên đội phụ trách
----------***-----------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 2B.doc