Giáo án Tuần 14 Lớp 3

Giáo án Tuần 14 Lớp 3

TẬP ĐỌC

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I . MỤC TIÊU :

 A/ Tâp đọc :

 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ ngữ có âm ,vần , thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa

 phương nhanh nhẹn , thản nhiên , thong manh , tảng đá vôi , vui

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các nhân vật (ông ké , Kim Đồng , bọn lính )

 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối chuyện (ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy

 mo, thong manh)

- Hiểu được nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi

 làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .

 

doc 33 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1107Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 14 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 14
Thứ
Môn
Tên bài dạy 
Hai
Chào cờ
Tập đọc - kể chuyện
Toán
Đạo đức
Người liên lạc nhỏ 
Luện tập 
Quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T2)
Ba
Toán
Tập đọc
Chính tả
TN- XH
Thể dục
Bảng chia 9
Nhớ Việt Bắc 
(Nghe đọc ) Người liên lạc nhỏ 
Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống (T1)
Bài 27 
Tư
Toán
Tập viết
Luyện từ và câu
Luyện tập 
Ôn chữ hoa K 
Ôn về từ chỉ đặc điểm 
Năm
Toán
Tập đọc
TN-XH
Thủ công
Thể dục
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
Một trường tiểu học vùng cao 
 Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống (T2)
Cắt dán chữ H , U (T2)
Bài 28
Sáu
Toán
Chính tả 
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp 
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
(Nghe viết) Nhớ Việt Bắc 
Nghe kể Tôi cũng như bác 
Thứ 2 
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I . MỤC TIÊU :
 A/ Tâp đọc : 
 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ có âm ,vần , thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa 
 phương nhanh nhẹn , thản nhiên , thong manh , tảng đá vôi , vui 
Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các nhân vật (ông ké , Kim Đồng , bọn lính )
 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối chuyện (ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy 
 mo, thong manh) 
Hiểu được nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi 
 làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .
B . Kể chuyện :
 * Rèn kĩ năng nói :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện , HS kể 
 đoạn toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ . 
 * Giọng kể linh hoạt , phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
 * Rèn kĩ năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng .
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ?
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu :GV giới thiệu chủ điểm mới Anh em một nhà : nói về tình đoàn kết gắn bó , thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em song61 trên đất nước ta (HS quan sát tranh minh hoạ :Các bạn HS mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường .
- Truyện đọc Người liên lạc nhỏ mở đầu chủ điểm kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng. Chúng ta cùng đọc truyện để biết anh Kim Đồng là một liên lạc tài giỏi và dũng cảm như thế nào . 
- Ghi tựa
- GV đọc diễn cảm toàn bài . 
+ Gợi ý cách đọc :Đoạn 1 giọng kể chậm rãi nhấn giọng ở các từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng, phong thái ung dung của ông ké (hiền hậu , nhanh nhẹn, lững thững  . 
Đoạn 2: (Hai bác gặp cháu địch) : giọng hồi hộp 
Đoạn 3 : giọng lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình thản .
Đoạn 4 : giọng vui, phấn khởi , nhân giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngu ngốc của bọn lính(tráo trưng, thong manh) 
Tóm tắt nội dung bài : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện : Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng , vào năm 1941 , lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật (chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Cao Bằng) 
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp .
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp 
- GV nhắc nhở các em đọc đúng các câu văn . 
+ Lời ông ké thân mật ,vui vẻ: Nào, bác cháu ta lên đường!
+ Lời Kim Đồng trong đoạn đóng kịch để lừa lũ giặc, bình tĩnh, thản nhiên, không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính(Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm ) tự nhiên, thân tình khi gặp ông ké (già ơi !Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !) 
+ Đọc câu văn Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh với giọng giễu cột bọn giặc ; đọc 
câu miêu tả Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm với giọng vui 
+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
- Bài có mấy đoạn ?
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài :
- Anh Kim Đồng đoạn giao nhiệm vụ gì ?
-Vì sao cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào ?
-Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? 
* Luyện đọc lại :
GV đọc diễn cảm đoạn 3 
- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng . 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất. 
B . Kể chuyện : 
1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong truyện .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh .
- GV nhận xét, nhắc (ngắn gọn ) 
GV gợi ý cách kể : (kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ) Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké đến địa điểm mói. Kim Đồng cẩn thận đi trước , ông ké chống gậy trúc lững thững đi sau .
- Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể hay .
4 : Củng cố – Dặn dò 
-GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay 
-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau :(Nhớ Việt Bắc) 
- GV nhận xét tiết học 
- 3 HS đọc bài “Cửa Tùng”và trả 
lời các câu hỏi :
- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa 
- HS quan sát tranh minh hoạ truyện .
- HS nói những điều các em biết 
về anh Kim Đồng (dựa vào chú thích cuối bài và những hiểu biết)
về anh Kim Đồng để trả lời) 
- HS đọc nối tiếp hai câu đến hết bài. 
(2 – 3 lần)
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn trước lớp .
- HS luyện đọc từ khó và những 
câu dài 
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài 
 ( 4đoạn )
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Một HS đọc đoạn 1 
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 
- Một HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm 
 bảo vệ cán bộ , dẫn đường đưa 
cán bộ đến địa điểm mới .
 vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người ,dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương . 
 đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông ké lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. 
- Ba HS đọc đoạn 2 ,3 ,4. Cả lớp đọc thầm. 
+ Kim Đồng nhanh trí .
+ Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu .
+ Địch hỏ, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
+ Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi ! 
- Sự nhanh trí , thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua.
- Kim Đồng dũng cảm, vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những cộng việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình tĩnh tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ . 
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai .
- Một HS đọc cả bài 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ .
- Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1 
- Cả lớp chú ý 
- Từng cặp HS kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo 4 tranh 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
TOÁN
Tiết 66 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
Củng cố cách so sánh các khối lượng .
Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn .
Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật . 
II . CHUẨN BỊ:
Một cân đồng hồ loại nhỏ 2kg .
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới 
- GV Giới thiệu bài “Luyện tập” - ghi tựa 
* Hương dẫn luyện tập 
Bài 1 : 
 ?
Bài 2 : 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi điều gì ? 
 Tóm tắt 
 130g 130 g 130g 130g 175g 
 ? Gam 
Bài 3 : 
GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g
+ Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam .
+ Tìm mỗi túi nhỏ ngặng bao nhiêu gam .
GV nhận xét 
Bài 4 : GV tổ chức cho các em :
+ Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán .
+ GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem vật nào nhẹ hơn .
4 . Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
3 HS đọc bảng nhân 9 
1 nhóm nộp vở 
3 HS nhắc lại 
HS làm bảng con :
Dãy A : 744g > 474g ; 400 +8g< 480g
 1kg > 900g + 5 g 
Dãy B: 305g < 350g ; 450g < 500g – 40g
 760g + 240g = 1kg 
2 HS đọc bài toán 
Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và một gói bánh , mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh 
cân nặng 175 g .
 Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? 
Giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 x 4 = 520 (g)
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
175 + 520 = 695(g) 
 Đáp số : 695gam
- 2 HS đọc bài toán 
Giải 
1kg = 1000g 
Số đường còn lại cân nặng là : 
1000 – 400 = 600 (g)
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số : 200 gam 
- 2 nhóm HS lên cân rồi ghi lại kết qua ... Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. 
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thơ gì ? 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
+ Các chữ nào trong bài viết hoa 
* Hướng dẫn HS viết bài 
+ GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày .
GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn ,
đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đềà, HD HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng:
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
Lá trầu – đàn trâu 
Sáu điểm – quả sấu 
Bài 3 : Lời giải 
 - Tiên học lễ, hậu học văn. 
 - Kiến tha lâu cũng đầy tổ .
Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con các từ : giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm  
- 3HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ , cả lớp xem SGK và nhớ lại bài HTLòng . 
5 câu là 10 dòng thơ . 
.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát 
Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô .
 Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. 
- HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả 
+ HS đọc lại 1 lần đọc thơ trong SGK để ghi nhớ .
+ HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở .
- Lớp chép bài vào vở 
HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
2 HS lên bảng viết bảng quay 
lớp làm vở nháp
Thi đua chơi TC : 
1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở .
TẬP LÀM VĂN.
Nghe kể : TÔI CŨNG NHƯ BÁC 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 . 
 1. Rèn kĩ năng nói 
Nghe và kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi cũng như bác. 
Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ va hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua . Làm cho HS thêm yêu mến nhau .
 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện bài tập 1 (SGK) 
Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói của bài tập 2 .
Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài :Trong tiết học ngày hôm nay các em làm 2 bài tập . 
a.Bài 1 :Để rèn luyện kĩ năng nghe và kể, các em sẽ nghe một truyện vui, nghe chăm chú để kể lại được truyện đó với giọng vui, khôi hài. 
b. Bài 2 : Các em sẽ tập giới thiệu mạnh dạn, tự tin với với một đoàn khách đến thăm lớp về tổ em, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ, hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. 
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : 
- GV kể chuyện một lần . Sau đó hỏi :
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? 
+ Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
+ Người đó trả lời ra sao ?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? 
- GV kể lần 2 
GV : khen ngợi những HS nhớ truyện, phân biệt lời kể những nhân vật: lời nhà văn lịch sự ; lời bác đứng cạnh buồn rầu một cách chân thành . 
Bài tập 2 : 
GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý .
Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu(trong SGK) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung, VD : Nhà các bạn ở tồ ở đâu ? Có xa trường không ? 
+ Nói năng đúng nghi thức với người trên: lời mở đầu (thưa gửi) ; lời giới thiệu : các bạn (lịch sự, lễ phép) ; có lời kết : Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ . 
+ Em cần giới thiệu các bạn trong tổ theo đầy dủ các ý a, b, c ; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn ; những việc làm tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. 
Rất đáng khen với lời giới thiệu của em gây ấn tượng và hấp dẫn được người nghe . 
GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt . 
GV giúp các em HS yếu, kém tập nói mạnh dạn trong nhóm, trong tổ . 
Củng cố dặn dò : .NX tiết học 
- Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
- Nêu yêu cầu về nhà các em viết lại những điều vừa kể về quê hương 
 -3HS đọc lại bức thư đã viết nêu nhận xét và cách trình bày một bức thư .
-3HS nhắc lại 
1 HS đọc yêu cầu của bài. 
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
 ở nhà ga 
 hai nhân vật: nhà văn và người đứng cạnh .
vì ông quên không mang theo kính.
 phiền bác đọc giúp tờ thông báo này với .
 Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bay giờ đành chịu mù chữ .
 người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- 1 HS giỏi kể kể lại chuyện .
Từng cặp kể cho nhau nghe . 
4-5 HS thi kể trước lớp . 
- Cả lớp bình chon người hiểu câu chuyện kể hay nhất . 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập .
- 2 HS nhắc lại 
- HS tập nói theo cặp (nhóm) Sau đó xung phong trình bày trước lớp . 
- HS bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất . 
- 1 HS giỏi (Kiều) làm mẫu : 
Thưa các bác, các chú, cháu là Kiều HS tổ 2 xin giới thiệu với các chú, các bác về các bạn trong tổ cháu . Tổ cháu có 8 bạn. Bnạ ngồi bàn thứ nhất là Liên mời bạn Liên đứng lên {Liên đứng lên nói :“ Cháu chào các chú, các bác!” rồi lại ngồi xuống]
Bạn thứ hai là Phúc ạ .. Mỗi bạn trong tổ cháu đều co những điểm đáng quí . Bạn Liên  Tháng vừa qua, các bạn làm được nhiều việc tốt 
- HS làm việc theo tổ – từng em (dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK) tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu .
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp .
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực –đầy đủ –gây ấn tượng nhát về các bạn trong tổ mình . 
TOÁN Tiết 69 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Giúp HS :
Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia)
Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác hai góc vuông . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Chia số  cho một chữ số ” 
- Ghi tựa
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 
78 : 4 = ?
 78 4 7 chia 4 được 1 viết 1.
 4 19 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
 38 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9
 36 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 
dư 2
78 : 4 = 19 dư 2 
* Thực hành : 
Bài 1 : Tính 
- Bài 1 củng cố cho ta gì ? 
Bài : 2 
+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài bắt ta tìm gì ? 
Bài 3 : 
- HS có thể vẽ nhiều cách khác nhau. GV xác định để các em nắm vững một hình tứ giác có 4 cạnh, yêu cầu của bài vẽ tứ giác có 2 góc vuông . Cần sử dụng Eke để kiểm tra các góc vuông .
Bài 4: 
4 . Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài Về nhà học bài làm bài tập .
 - Nhận xét tiết học 
5 HS đọc thuộc bảng chia 9. 
- 3 HS nhắc lại 
- HS dặt tính rồi thực hiện phép tính 
- HS cả lớp sử dụng bảng con 
Dãy A :
77 2 87 3 86 6 99 4 
Dãy B :
69 3 85 4 97 7 78 6 
 Củng cố cho ta về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 
- 2HS đọc đềbài toán .
 lớp có 33 HS phòng của lớp đó chỉ có bàn 2 chỗ ngồi . 
 tìm có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ? 
Giải
Thực hiện phép chia: 33 : 2 = 16dư 1 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa ; Vậy 16 + 1 = 17 (bàn) 
Đáp số:17 cái bàn 
- HS đọc yêu cầu của bài .
- 2HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ bảng con :
- HS đọc yêu cầu . 
- HS chia hình tứ giác thành 8 hình tam giác .
SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 Nội dung : Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22 – 12 (1944 –2004) Chủ đề “Anh bộ đội cụ Hồ”
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ , nhóm , cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cá nhân thực hiện chưa tốt .
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần 15 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp .
 - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần : Tuý, Hoà, Thanh, Chiều, Nghĩa, Thương, Oanh  Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . Nhờ cha mẹ mua sắm đầy đủ sách, vở, đồ dùng học tập  để việc học tập được tốt hơn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc