TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương v hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của xương v cơ trong cc hoạt động cơ thể.
*Học sinh kh giỏi nu được sự phối hợp cử động của xương v cơ. Nu tn v chỉ được cc bộ phận chính của cơ quan vận động trn tranh vẽ hoặc mơ hình.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu - Học sinh nhận ra cơ quan vận động gồm cĩ bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của xương và cơ trong các hoạt động cơ thể. *Học sinh khá giỏi nêu được sự phối hợp cử động của xương và cơ. Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hình. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương) III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra ĐDHT. 3. Bài mới Giới thiệu: v Thực hành Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v Giới thiệu cơ quan vận động -Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5. Tranh 5, 6 vẽ gì? Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu. -Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay. Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. GV đính kiến thức. Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. v : Trò chơi: Người thừa thứ 3 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.. GV phổ biến luật chơi. GV quan sát và hỏi: Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. GV nhận xét tuyên dương. Chuẩn bị bài: Hệ xương - Hát -Quan sát - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. - HS nêu. - HS 2 nhóm thực hiện. TỰ NHIÊN XÃ HỘI BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: -HS nắm được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. *Học sinh khá giỏi biết tên các khớp xương của cơ thể. Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khĩ khăn. - HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động: 2. Bài cũ : Nêu tên các cơ quan vận động? Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? Nhận xét 3. Bài mới:-Giới thiệu: Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương: Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. GV đưa ra mô hình bộ xương. GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình. Cho HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được. à Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. GV chỉ vị trí một số khớp xương. v Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào? Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? Xương chân giúp ta làm gì? Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? Kết luận: v Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương. Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: £ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế £ Tập thể dục thể thao. £ Làm việc nhiều. £ Leo trèo. £ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. £ Aên nhiều, vận động ít. £ Mang, vác, xách các vật nặng. £ Aên uống đủ chất. GV cùng HS chữa phiếu bài tập. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng. GV chốt ý + giáo dục HS 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét – tuyên dương Chuẩn bị: Hệ cơ - Hát - Cơ và xương - Thể dục, nhảy dây, chạy đua - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . . - HS thực hiện - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - HS nhận xét - HS đứng tại chỗ nói tên xương đó - HS nhận xét. - HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó. - Không giống nhau - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . . - Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật. - Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo * Khớp bả vai giúp tay quay được. * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. - HS làm bài. - HS quan sát - Chia 2 nhóm thực hiện - HS lắng nghe - 2 đội tham gia - Nhận xét TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 3: HỆ CƠ I. Mục tiêu: Học sinh nêu được tên và chỉ được vị trí của các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. *Học sinh khá giỏi biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mô hình (tranh) hệ cơ Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Khởi động 2. Bài cũ Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? Nhận xét 3. Bài mới Hệ cơ Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ. Bước 1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Bước 2: Hoạt động lớp. GV đưa mô hình hệ cơ. GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) Tuyên dương. Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. v Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được. Bước 1: Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại? Bước 2: Nhóm GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. GV bổ sung. Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn. Bước 3: Phát triển GV nêu câu hỏi: + Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi. + Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn. v Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ. Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? Những việc làm nào có hại cho hệ cơ? * Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi tiếp sức Chia lớp làm 2 nhóm Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh. Tuyên dương. Là gì để xương và cơ phát triển tốt? - Hát - Xương sống, xương sườn . . . - Aên đủ chất, tập thể dục thể thao .. - HS nêu - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể. - 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình - HS gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ - Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại. - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Nhận xét - Nhắc lại. - HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi. - Cơ lưng co, cơ ngực giãn - Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ ... o HS nhận xét, bổ sung. Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. Không thay đổi. Trả lời theo hiểu biết. (Phương Đông và phương Tây) HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc. HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. Thích tìm hiểu thiên nhiên. II. Chuẩn bị GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69. Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Mặt Trời và phương hướng. Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Bức ảnh chụp về cảnh gì? Em thấy Mặt Trăng hình gì? Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không? - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng. Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. Cung cấp cho HS bài thơ: GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian). v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau: Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? Aùnh sáng của chúng thế nào? Yêu cầu HS trình bày. Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp. Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao). Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình. 4. Củng cố – Dặn dò Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. Chuẩn bị: Oân tập. Hát Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. Thấy trăng và các sao. HS quan sát và trả lời. Cảnh đêm trăng. Hình tròn. Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời. 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. HS nghe, ghi nhớ. 1, 2 HS đọc bài thơ: Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng HS thảo luận cặp đôi. Cá nhân HS trình bày. HS nghe, ghi nhớ. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. Cĩ ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút. Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Mặt Trăng và các vì sao Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập tự nhiên. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn & dưới nước Chia lớp thành 2 đội lên chơi. Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. HS chia làm 2 đội chơi. Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng” GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. GV chốt kiến thức. v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời. Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi: Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?) Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm. Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả. Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS chuẩn bị để thăm quan vườn thú vào giờ sau: Chuẩn bị bảng ở hoạt động 1 để HS ghi chép theo kiểu phân loại nhóm các con vật em quan sát được trong vườn thú. Xác định hướng của cánh cổng của vườn thú (đi thăm quan vào buổi sáng) và giải thích cách xác định. Cho HS đi thăm quan, vừa đi vừa ghi chép các nội dung. Cuối buổi GV tổng hợp, kiểm tra, nhận xét bài học HS. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát HS trả lời, bạn nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. HS trả lời cá nhân câu hỏi này. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ÔN TẬP I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học. Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. Yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, các lồi vật. II. Chuẩn bị GV:Phiếu bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động PHIẾU BÀI TẬP Đánh dấu x vào trước các ô £ mà em cho là đúng. £ a) Mặt Trời và Mặt Trăng đều ở rất xa Trái Đất. £ b) Cây chỉ sống trên cạn và dưới nước. £ c) Loài vật có rất nhiều ích lợi. £ d) Trái Đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao. £ e) Loài vật sống được ở trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không. £ g) Cây chỉ có ích lợi là che bóng mát cho con người. £ h) Trăng lúc nào cũng tròn. Nối từng ô bên trái thích hợp với ô bên phải. Mặt Trời Tròn, giống như 1 quả bóng lửa, ở xa Trái Đất có tác dụng chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trăng sống ở dưới nước, trên mặt đất, cung cấp thức ăn cho người, cho động vật Thực vật sống trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không. Động vật có hình tròn, ở xa Trái Đất, chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. Hãy kể tên: a. 2 con vật sống trên cạn: 2 con vật sống dưới nước: b. 2 loại cây sống trên cạn: 2 loại cây sống dưới nước: c. Nhìn lên bầu trời, bạn thấy những gì? 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học, dặn dị. - Hát -Trả lời câu hỏi của giáo viên về nội dung bài trước. -Làm bài vào phiếu bài tập.
Tài liệu đính kèm: