I. Mục tiêu:
- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển bào giao thông.
- HS khá/ giỏi: Biết được sự cần thiết phải có một số biển bào giao thông trên đường.
II-Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
-Kĩ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
III-Các phương pháp kĩ thuật dạy học
-Thảo luận nhóm
-Suy nghĩ thảo luận, cặp đôi chia sẻ
IV-Phương tiện dạy học
- GV: tranh minh họa
- HS: VBT
Tuần: 19 Tiết: 19 Ngày dạy: 10/1/2017 Tự nhiên xã hội: ĐƯỜNG GIAO THÔNG Tiết 19 I. Mục tiêu: Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. Nhận biết một số biển bào giao thông. HS khá/ giỏi: Biết được sự cần thiết phải có một số biển bào giao thông trên đường. II-Các kĩ năng cơ bản được giáo dục -Kĩ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III-Các phương pháp kĩ thuật dạy học -Thảo luận nhóm -Suy nghĩ thảo luận, cặp đôi chia sẻ IV-Phương tiện dạy học GV: tranh minh họa HS: VBT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: 2- KT bài cũ: KT dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét. 3- Bài mới: * GTB: Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đến nơi khác được? - Tên gọi chung cho các loại đường đó là đường giao thông. Đây cũng chính là nội dung bài học hôm nay. – GV ghi tựa bài bảng lớp. a) Hoạt động 1:( nhận biết loại đường giao thông ). * Bước 1: Dán 5 bức tranh lên bảng. + Bức tranh 1 vẽ gì? + Bức tranh 2 vẽ gì? + Bức tranh 3 vẽ gì? + Bức tranh 4 vẽ gì? + Bức tranh 5 vẽ gì? *HSKK: nói được nội dung tranh * Bước 2: Gọi 5 hs lên bảng phát cho mỗi em 1 tấm bìa ( 1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không ) Yêu cầu gắn bìa vào tranh cho phù hợp. * Bước 3: Kết luận : đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. b) Hoạt động 2: nhận biết các phương tiện giao thông. Làm việc theo cặp. - Hát - Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không. - HS lặp lại tựa bài. - Quan sát kĩ 5 bức tranh và trả lời câu hỏi. - Cảnh bầu trời trong xanh. - Vẽ 1 con sông. - Vẽ biển. - Vẽ đường ray. - Ngã tư đường phố. - Gắn bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. * Bước 1: treo tranh T40 H1, H2. - HD quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Bức tranh 1 chụp phương tiện gì? + Ô tô là loại phương tiện dành cho đoạn đường nào? + Bức tranh 2: hình gì? + Phương tiện gì đi trên đường sắt? - Mở rộng. + Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ? + Phương tiện đi trên đường không? + Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông biển mà em biết? Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói em cón biết phương tiện giao thông nào khác nữa? Dành cho loại đường gí? + Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. * Kết luận: đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, xe ô tô.Đường sắt dành cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, canô, tàu thuỷ.Đường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 3:( Nhận biết 1 số loại biển báo). - Quan sát tranh. - Ô tô. - Đừơng bộ. - Đường sắt. - Tàu hoả. - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, buýt, xích lô. - Máy bay, dù, tên lửa, tàu vũ trụ. - Tàu ngầm, tàu thuỷ. - Hs nêu. - Hs nêu. * Bước 1: - HDHS quan sát 5 loại biển báo. - Yêu cầu hs chỉ và nói tên từng loại biển báo. HD các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. + Biển báo này có hình gì?Màu gì? + Đố bạn loại biển báo nào có màu xanh? + Loại nào có màu đỏ? +Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? * Đối với laọi biển báo “ giao nhau với đường sắt không có rào chắn “. HDHS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này. Trường hợpkhông có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vựơt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m, để bảo đảm an toàn. Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồinhanh chóng đi qua đường sắt. * Bước 2: liên hệ thực tế. Trên đường đi học em có nhìn thấy biển bào không? Nói tên biển báo mà em nhìn thấy. Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết 1 số biển báo trên đường giao thông. * Kết luận: các biển báo được dựng lên ở các đoạn đường gt nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia gt. Có rất nhiều loại biển báo trên các đường gt khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với 1 dố biển báo thông thường. d) Hoạt động 4: ( trò chơi đối đáp nhanh ). Gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau. HS thứ I ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ I của tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại HS thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau. HS chơi lần lượt như vậy đến hết hàng. Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì thắng. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - Giáo dục HS có thực hiện chấp hành luật giao thông ở mọi nơi. 5 . Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo. - Làm việc theo cặp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét – trả lời. Tuần: 20 Tiết: 20 Ngày dạy: 17/4/2017 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU: - Nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương giao thông. - HS khá/ giỏi: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tại nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Kĩ năng ra quyết định nên không nên làm gì -Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi sai quy định khi đi phương tiện giao thông -Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định III-CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC -Thảo luận nhĩm, trị chơi, chúng em biết 3 IV-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước V-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng a) Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể gây ra khi đi các phương tiện giao thông - Theo tranh SGK trang 42. - Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận. + Tranh vẽ gì? + Điều gì có thể xảy ra? + Có lần nào em hành động như tình huống đo không? + Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào? *HSKK: nói được nội dung tranh * Kết luận : để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không thò đầu tay ra ngoài . Khi tàu đang chạy. b) Hoạt động 2: Biết 1 số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Treo tranh trang 43. - HD HS quan sát và nêu câu hỏi. + Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? Ơ đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + Bức tranh 2: hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào? + Bức tranh 3: hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào? O trên xe ô tô? + Bức tranh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe? * Kết luận: khi đi xe buýt chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS vẽ 1 phương tiện giao thông - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - Giáo dục HS có thực hiện chấp hành luật giao thông ở mọi nơi. 5 . Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau hát - Nhắc lại tựa bài. - Trả lời câu hỏi. - HS lặp lại tựa bài Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét bổ sung. Làm việc theo cặp. Quan sát. Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường. Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải. Làm vịêc cả lớp. - Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. TUẦN: 21 TIẾT: 21 NGÀY DẠY: 7/2/2017 CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. - HS khá/ giỏi: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Tìm kiếm xử lý thơng tin, quan st nghề nghiệp của người dân ở địa phương -Kĩ năng tìm kiếm v xử lý thơng tin: phn tích, so snh nghề nghiệp người dân thành trhị và nông thôn -Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc III- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC -Quan sát hiện trường tranh ảnh -Thảo luận nhóm -Viết tích cực IV-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: tranh ảnh SGK trang 45. 47 HS: SGK V-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu : thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. Hỏi : Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của tổ quốc ( miền núi hay đồng bằng) Yêu cầu thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên. Hỏi : từ những kết quả thảo luận trên các em rút ra được điều gì? ( những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?) *HSKK: nói được nội dung tranh GV kết lụân : như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau. Hoạt động 3: thi nói về ngành nghề Phương án : đối với HS nông thôn Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình. Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương. nội dung đặc điểm về ngành nghề ấy Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương, đất nước. Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - Giáo dục HS có ý thứ ... HS nhắc lại tên bài học? -GDHS biết được ích lợi của Mặt Trời 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo, làm bài tập - Hát. - Đọc ghi nhớ và TLCH -5 em lên bảng vẽ (tô màu) về mặt trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó cả lớp hát bài “cháu vẽ ông mặt trời” -HS dưới lớp nhận xét vẽ của bạn đẹp/xấu, đúng/sai. -Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến -HS nghe và ghi nhớ. -Không rất tối- vì khi đó không có ánh sáng mặt trời chiếu sáng. - Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì mặt trời đã cung cấp sức nóng cho trái đất. -Chiếu sáng và sưởi ấm. -HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra. -Nhóm nào xong trình bày trước. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. -HS trả lời theo hiểu biết: +Có mây, có các hành tinh -HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em hỏi, các bạn trong nhóm trả lời) -Vì có mặt trời chiếu sáng cung cấp độ ẩm. -Rụng lá héo khô. TUẦN: 32 TIẾT 32 NGÀY DẠY: 25/4/2017 MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I. MỤC TIÊU: - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. - HS khá/ giỏi: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh họa, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi - GV nhận xét. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Gv treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết. + Hình 1: là cảnh gì? + Hình 2 là cảnh gì? + Mặt trời mọc khi nào? + mặt trời lặn khi nào? + Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn có thay đổi không? + Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương đông - tây các em còn nghe nói đến phương nào? GV nói: 2 phương đông - tây và nam - bắc. Đông - Tây, Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo mặt trời. b) Hoạt động 2: Tìm phương hướng theo mặt trời - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh 67 SGK - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. + Bạn gái làm gì để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phướng Bắc ở đâu? + Phướng Nam ở đâu? - Thực hành xác định phương hướng. Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4' gọi từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm. c) Hoạt động 4: Trò chơi tìm đường trong rừng sâu. - GV phổ biến luật chơi + 1 em làm mặt trời +1 em làm người tìm đường. + 4 em làm bốn phương Đông, Tây, Nam, Bắc - GV là người thổi còi lệnh giơ biển. Con gà trống biểu tượngmặt trời mọc - buổi sáng. Con đom đóm: mặt trời lặn -buổi chiều. - Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa mặt trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. - Gọi 6 HS chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét bổ sung. - Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS trả lời + Nêu tên 4 phương chính + Nêu cách xác định phương hướng bằng mặt trời. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? -GDHS biết xác định phương hướng nhờ vào Mặt Trời. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo, làm bài tập - Hát - Đọc ghi nhớ va TLCH - Cảnh ( bình minh) mặt trời mọc - cảnh mặt trời lặn ( hoàng hôn) - Lúc sáng - Lúc trời tối - Không thay đổi - Phương Đông và phương Tây - Phương Nam và phương Bắc - HS thảo luận theo tranh GV phát trả lời câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành xác định và giải thích. - Đứng giang tay - Ở phía bên tay phải - Ở phéi bên tay trái - Ở trước mặt - Ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. TUẦN 33 TIẾT: 33 NGÀY DẠY: 2/5/2017 MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÀ SAO I. MỤC TIÊU Khái quát hình dạn, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh minh họa SGK - Một số tranh về trăng sao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi - GV nhận xét. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Mặt Trăng và các vì sao a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Bức tranh chụp cảnh gì? + Emt hấy mặt trăng hình gì? + Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? + Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt trời không? b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng - Yêu cầu các nhóm thảo luận các nộ dung sau. + Quan sát trên baùa trời em thấy mặt trăng có hình dạng gì? + Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào? + Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? -Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. * Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc khuyết lưỡi liềmMặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng ( những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. - GV cung cấp cho HS bài thơ. - GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hìnhdạng của trăng theo thời gian) c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau: + Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? + Hình dạng cảu chúng thế nào? + Ánh sáng của chúng thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. * Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh khác. 4. Củng cố: - GV phát giấy cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng ( có trăng và các vì sao). - Sau 5' GV cho HS trình bày tác phẩm của mình. 5. Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập". - Hát - Đọc ghi nhớ và TLCH - Cảnh đêm trăng. - Hình tròn. - Chiếu sáng trái đất vào ban đêm - Ánh sáng dịu mát, không chói chang như mặt trời. - 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày, các nhóm HS khác chú ý nghe nhận xét bổ sung. - 1, 2 HS đọc bài thơ Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng sáu thật trăng -HS thảo luận cặp đôi - Cá nhân trình bày. TUẦN 34 TIẾT 34 NGÀY DẠY: 9/5/2017 ÔN TẬP VỀ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69. - Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuanả bị nhiều tranh liên quan đến chủ đề. - Chuẩn bị tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: nơi sống con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn dưới nước. - Chia lớp thành 2 đội - GV phổ biến luật chơi - GV nhận xét kết luận. * Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. b) Hoạt động 2: An về nhà đúng - GV chuẩn bị tranh vẽ sau của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà ( mỗi đội 5 bức vẽ) - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. - Phổ biến cách chơi: tiếp sức. - Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức , gắn hướng ngôi nhà. - Đội nào gắn đúng, nhanh thắng cuộc. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 4. Củng cố : - Hỏi tựa bài - Nhận xét, GDHS yêu thích môn học 5. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học TUẦN 35 TIẾT 35 NGÀY DẠY: 16/5/2017 ÔN TẬP VỀ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69. - Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuẩn bị nhiều tranh liên quan đến chủ đề. - Chuẩn bị tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: c) Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời. - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi + Em biết gì về baùa trời, ban ngày và ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?) - Cho lớp thảo luận đi lại giúp đỡ các nhóm. - Sau 7' cho các nhom trình bày kết quả. + Mặt trăng và mặt trời có gì giống nhau về hình dạng? có gì khác nhau +Mặt trời và các sao có gì giống nhau không? ở điểm nào? - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài tập. - HS làm bài vào phiếu 1) Đánh dấu X vào trước các ô mà em cho là đúng Mặt trời và mặt trăng đều ở xa trái đất. Cây chỉ sống trên cạn và dưới nước. Loài vật có rất nhiều lợi ích. Trái đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao. Loài vật sống được ở trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không. Cây chỉ có ích lợi là che bóng mát cho con người. TRăng lúc nào cũng sáng. 2) Nối từng ô bên trái với 1 ô bên phải - Trưởng nhóm nêu câu hỏi các thành viên trả lời sau đó phân công ai nói phần nào. Chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch. - Các nhóm trình bày trong khi nhom này trình bày thì nhóm khác nghe và nhận xét. - HS trả lời câu hỏi. Mặt trời Tròn giống như 1 quả bóng lửa ở xa trái đất có tác dụng chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. Mặt trăng Sống ở dưới nước trên mặt đất, cung cấp thức ăn cho người và động vật. Thực vật Sống tên cạn dưới nước, bay lượn trên khong Động vật Có hình tròn ở xa trái đất, chiếu sáng trái đất. 3) Kể tên: a/. 2 con vật sống trên cạn. 2 con vật sống dưới nước b/. 2 loại cây sống trên cạn 2 loại cây sống dưới nước c/. Nhìn lên bầu trời em thấy những gì?. 4. Củng cố : - Hỏi tựa bài - Nhận xét, GDHS yêu thích môn học 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài ( kiểm tra thi học kỳ I).
Tài liệu đính kèm: