TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21, Từ ngày 11 tháng 1 năm 2010 đến ngày 15 tháng 1 năm 2010 Thứ Môn học Bài dạy PPCT Tiết Hai 11/1/10 Chào cờ Toán Thể dục Tập đọc Tập đọc Luyện tập Đứng hai chân rộng bằng vai,.. Chim sơn ca và bông cúc trắng – tiết 1 . Chim sơn ca và bông cúc trắng – tiết 2. 21 100 41 61 62 1 2 3 4 5 Ba 12/1/10 Kể chuyện Toán Chính tả Mỹ thuật Chim sơn ca và bông cúc trắng. Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc. TC: Chim sơn ca và bông cúc trắng. VT: Nặn hoặc vẽ hình dáng người: Vẽ hình dáng người. 21 101 41 21 1 2 3 4 Tư 13/1/10 Tự nhiên XH Tập đọc Toán Thể dục LT và câu Cuộc sống xung quanh. Mùa xuân đến. Luyện tập. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông .... Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? 21 63 102 42 21 1 2 3 4 5 Năm 14/1/10 Tập viết Toán Âm nhạc Đạo đức Chữ R hoa Luyện tập chung. Hoa lá mùa xuân. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị - tiết 1. 21 103 21 21 1 2 3 4 Sáu 15/1/10 TLV Toán Chính tả Thủ công Sinh hoạt Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Luyện tập chung. NV: Sân chim. Cắt, gấp phong bì (T1). 21 100 42 21 21 1 2 3 4 5 Thöù hai ngaøy 11 thaùng 1 naêm 2010 TIẾT 1: TOAÙN LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 5 x 4 = 4 x 5 5 x = 2 x 5 BT 2/12. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Luyện tập: -BT 1a/102: Hướng dẫn HS làm: 5 x 3 = 5 x 8 = 5 x 2 = 5 x 4 = 5 x 7 = 5 x 9 = 5 x 5 = 5 x 6 = 5 x 10 = -BT 2/102: Hướng dẫn HS làm: 5 x 7 -15 = 35 – 15 = 20 5 x 8 – 20 = 40 - 20 = 20 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 -BT 3/102: Gọi HS đọc đề. Bảng (3 HS). SGK. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét. Bảng con. Học sinh yếu làm bảng lớp. Nhận xét. Tuyên dương. Tóm tắt: 1 ngày : 5 giờ. 5 ngày : giờ ? Giải: Số giờ mỗi tuần lễ liên học là: 5 x 4 = 20 (kg) ĐS: 20 kg. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: BT 5/102 -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 3 nhóm làm. Nhận xét. ________________________________ TIEÁT 2: THEÅ DUÏC Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng – Trò chơi nhảy ô. (GV chuyên dạy) ________________________________ TIEÁT 3 + 4: TAÄP ÑOÏC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I-Mục đích yêu cầu: -. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài . -Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5) Hs khá giỏi trả lời CH 3 Thái độ Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới: Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên gọi “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi, -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. -Hướng dẫn cách đọc. à Rút từ mới: khôn tả, véo von, long trọng, -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. -Thi đọc giữa các nhóm. -Cả lớp đọc bài. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn? -Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? -Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa? -Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? -Em muốn nói gì với các cậu bé? 4-Luyện đọc lại: -Gọi HS thi đọc lại câu chuyện. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì? -Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS). Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.) Đoạn (đồng thanh). Đồng thanh. Tự do bay nhảy, hót véo von,Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại... Bị bắt, bị cầm tù. Nhốt chim vào lồng không chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. Sơn ca chết. Cúc héo tàn. Đừng bắt chim, đừng hái hoa. 4-5 em. Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Thöù ba, ngaøy 12 thaùng 1 naêm 2010 TIEÁT 1: KEÅ CHUYEÄN KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu -Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hs khá Giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT2 Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp (1’) 2. Bài cu (3’) Ong Mạnh thắng Thần Gió. Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. Nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện * Hướng dẫn kể đoạn 1 Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng đẹp ntn? Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? -Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. * Hướng dẫn kể đoạn 2 Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? Bông cúc muốn làm gì? Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. * Hướng dẫn kể đoạn 3 Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? -Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? -Hãy kể lại nội dung đoạn 3. * Hướng dẫn kể đoạn 4 Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? -Các cậu bé có gì đáng trách? Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. v Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Nhận xét tiết học. Hát -2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1. - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh. Chim sơn ca bị cầm tù. Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca. 1 HS kể lại đoạn 2. Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được. Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. 1 HS kể lại đoạn 3. Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. -4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. _______________________________ TIEÁT 2: TOAÙN ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I-Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết được độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II-Đồ dùng dạy học: Hình vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn. III-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 5 x 6 – 10 = 30 – 10 = 20 5 x 8 – 23 = 40 – 23 = 17 BT 3/13. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: -Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD. -Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD. -Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng? -Đó là những đoạn thẳng nào? -Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết: +Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? -Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm. 3-Luyện tập: -BT 1/103: -BT 2/103: Hướng dẫn HS làm. b- Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) ĐS: 9 cm. -BT3/103: a- Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) ĐS: 12 cm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: bài 1b. -Giao BTVN: 3/102 -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng lớp (3 HS). HS nhắc lại. 3 đoạn thẳng. AB, BC, CD. 2 cm. 4 cm. 3 cm. HS nhắc lại. ... 8 – 18 = 0 d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 -BT4/105: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 7 đôi đũa có bao nhiêu chiiecs đũa ? Giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa: 2 x 7 = 14 ( chiếc ) Đáp số: 14 chiếc III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Trò chơi: BT 5/105. Giao BTVN: BT2/105. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. 2 nhóm làm bảng __________________________________ TIEÁT 3: AÂM NHAÏC PPCT 21 – Hoa lá mùa xuân (GV chuyên dạy) _________________________________ TIEÁT 4: ÑAÏO ÑÖÙC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I-Mục tiêu: -Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự - biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng dạy học : GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi: -Khi nhặt được của em phải làm gì? -Làm như vậy em sẽ cảm thấy ntn? Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Bài Đạo đức hôm nay sẽ tập cho các em biết nói lời yêu cầu, đề nghị à Ghi. 2-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh. -GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn muọn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? *Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. 3-Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. -Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà ỏi: +Các bạn trong trang đang làm gì? +Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? --Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”. -Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”. -Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”. *Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúngViệc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị. 4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác. b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết. c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sử là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. *Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời. Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút. HS trả lời. Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. HS trả lời đúng, sai. Nhận xét, bổ sung. Thöù saùu, ngaøy 15 thaùng 01 naêm 2010 TIEÁT 1: TAÄP LAØM VAÊN ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I-Mục tiêu: -Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường. Bt1,2 -Thực hiện được các yêu cầu của BT 3 (tìm câu ăn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc BT 2/9. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1/12: Hướng dẫn HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống: a- Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”. Em đáp: Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu -BT 2/13: Hướng dẫn HS làm: a- Những câu tả hình dáng của chim chích bông? b- Những câu tả hoạt động của chích bông? -BT 3/13: Hướng dẫn HS làm: Em rất thích xem chương trình TV giới thiệu loài chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vửa mang theo trứng dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Về nhà tỉm hiểu thêm một số loài chim-Nhận xét. Cá nhân (2 HS). Thực hành(HS yếu). Nhận xét. Làm vở. Đọc bài làm của minh. Nhận xét, bổ sung. Miệng. Là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân: xinh xinh.. Hai cánh: nhỏ xíu Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ xoải Vở. Đọc bài của mình. Nhận xét. __________________________________ TIEÁT 2: TOAÙN LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết thừa số, tích - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ. HS: SG III. Các hoạt động dạy học : I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 4 x 7 = 28 5 x 9 = 45 BT 3/18. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Luyện tập chung: -BT 1/20: Hướng dẫn HS làm: Bảng lớp(2HS) 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 4 x 9 = 36 3 x 8 = 24 2 x 7 = 14 Miệng(HS yếu làm). 2 x 3 = 6 3 x 2 = 6 4 x 3 = 12 3 x 4 = 12 -BT 2/20: Hướng dẫn HS làm: x 2 5 8 10 x 6 4 7 9 3nhóm đại diện làm-Nhận xét-Tuyên dương. 3 6 15 24 30 4 24 16 28 36 -BT 3/20: Hướng dẫn HS làm: 4 x 5 < 4 x 6 4 x 3 = 3 x 4 2 x 9 > 4 x 4 -BT 4/20: GV tóm tắt bài: Bảng con Tóm tắt: 1 HS: 5 cây. 7 HS: ? cây Giải: Số cây hoa 7 HS trồng là: 5 x 7 = 35 (cây) ĐS: 35 cây. Đọc đề. Làm vở-Làm bảng- Nhận xét-Đổi vở chấm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 4 x 5 = ? 3 x 8 = ? 2 x 9 = ? 4 x 8 = ? 3 x 6 = ? 2 x 4 = ? HS trả lời. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. ______________________________________ TIEÁT 2: CHÍNH TAÛ SÂN CHIM I-Mục đích yêu cầu: -Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài “Sân chim”. - làm được Bt2 a/b Thái độ: Ham thích môn học. II-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. III-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lũy tre, chích chòe. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu à Ghi. 2-Hướng dẫn nghe, viết: -GV đọc bài viết. -Bài “Sân chim” tả cái gì? -Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? -Luyện viết đúng: xiết, thuyền, trắng xóa, sát, sông, -GV đọc từng câu, cụm từ đến hết. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm 5-7 bài. 4-Hướng dẫn làm BT: -BT 1a/12: Hướng dẫn HS làm: Đánh trống , chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. -BT 2b/12: Hướng dẫn HS làm: +Uôc: Cuộc thi; Bạn Lan tham gia cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp”. +Uôt: Vuốt tóc; Bạn Mai đang vuốt tóc. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Tìm tiếng có vần uôc? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng lớp (2 HS) và bảng con. 2 HS đọc lại. Chim nhiều không tả xiết. Trứng, trắng, sân, sát, sông. Bảng con. Viết vở(HS yếu tập chép). Đổi vở dò lỗi. Bảng con. Nhận xét, bổ sung. Làm vở. 1 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung. Luộc khoai. ___________________________________ TIEÁT 4: THUÛ COÂNG GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I-Mục tiêu: -HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối. Thái độ: yêu thích môn học. II-Chuẩn bị: Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo, III-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập “Gấp, cắt, dán phong bì” à Ghi. 2-Hướng dẫn quan sát và nhận xét: -GV giới thiệu phong bì mẫu: +Phong bì có hình gì? +Mặt trước của phong bì ntn? +Mặt sau của phong bì ntn? +Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng? 3-GV hướng dẫn mẫu: -Bước 1: Gấp phong bì. Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như hình 1/SGV sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2. Gấp hai bên hình 2, mỗi bên vào 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp. -Bước 2: Cắt phong bì. Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5. -Bước 3: Dán thành phong bì. Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấpmép trên theo đường dấu gấp (hình 6) ta được chiếc phong bì. -Gọi 1 HS lân gấp, cắt, dán phong bì. -Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán phong bì. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Muốn gấp được phong bì ta cần gấp hình gì? Có mấy bước? Kể tên? -Về nhà tập làm lại-Nhận xét. Quan sát. Hình chữ nhật. Ghi chữ: Người gởi, người nhận. Dán theo 2 cạnh đựng thư, thiếp chúc mừng, sau khi cho thư vào dán lại. Quan sát. Quan sát. Quan sát. 1 HS giỏi. 4 nhóm (nháp). HS trả lời. _______________________________________ Tieát 5: sinh ho¹t líp Tuaàn 21 1. Muïc tieâu: - Ñaùnh giaù hoaït ñoäng trong tuaàn. - Neâu keá hoaïch tuaàn tôùi. 2.Ñaùnh giaù hoaït ñoäng: - HS ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, chaêm ngoan. - Veä sinh tröôøng, lôùp, thaân theå saïch ñeïp. - Leã pheùp, bieát giuùp ñôõ nhau trong hoïc taäp, ñoaøn keát baïn beø. - Ra vaøo lôùp coù neà neáp. Coù yù thöùc hoïc taäp toát nhö: tổ 2, tổ 4, tổ 5 - Hoïc taäp tieán boä nhö: Phú Sang, Cẩm Hòa Beân caïnh ñoù vaãn coøn moät soá em löôøi hoïc nhö: Vinh, Anh Tú - Ñoà duøng hoïc taäp thieáu nhö: Bảnh, Thiện Tường - Hay noùi chuyeän rieâng trong lôùp: Yến Linh, Thái Sang 3. Keá hoaïch: - Duy trì neà neáp cuõ. - Giaùo duïc HS kính troïng vaø bieát ôn caùc thaày coâ giaùo. - Giaùo duïc HS baûo veä moâi tröôøng xanh, saïch, ñeïp ôû tröôøng cuõng nhö ôû nhaø. - Coù ñaày ñuû ñoà duøng hoïc taäp; töï quaûn toát. - Phaân coâng HS gioûi keøm HS yeáu; höôùng daãn hoïc baøi, laøm baøi ôû nhaø.
Tài liệu đính kèm: