Giáo án Tổng hợp môn Tuần 5

Giáo án Tổng hợp môn Tuần 5

Tuần 5 Tập đọc : CHIẾC BÚT MỰC

 I. Mục tiêu :

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đõ bạn. (Trả lời được câu hỏi 2, 3, 4, 5)

II. Đồ dùng dạy học : GV : câu dài : Cô khen : Mai ngoan khá rồi.

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Tập đọc : CHIẾC BÚT MỰC
NS : 18/9/2010
	Thứ hai	
NG : 20/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đõ bạn. (Trả lời được câu hỏi 2, 3, 4, 5)
II. Đồ dùng dạy học : GV : câu dài : Cô khen : Mai ngoan khá rồi. 
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 2 HS đọc nối tiếp bài Trên chiếc bè + câu 1, 2/SGK
-1 Hs đọc thuộc đoạn 1 và 2
 2. Bài mới
 Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm Trường học.
 Quan sát tranh vào bài lung khởi
 Tiết 1
 HĐ1 : Luyện đọc
 - 2 HS giỏi đọc mẫu toàn bài.
 - Luyện đọc từ khó : loay hoay, ngoan, ngạc nhiên, hồi hộp.
 - Luyện đọc từng câu nối tiếp.
 GV nhắc HS đọc đúng các câu thể hiện giọng nói của từng bạn, cô giáo
 - Hdẫn HS đọc các câu dài : Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi. 
 - Luyện đọc đoạn + kết hợp đọc chú giải
 - Luyện đọc theo nhóm 4
 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2 ; đọc nhóm đôi đoạn 3, đồng thanh đoạn 4.
 Tiết 2
 HĐ2 : Tìm hiểu bài
 - Đoạn 1 :
 - Đoạn 2 : Thầm đoạn 2
 + Câu 2/41SGK : (Cả lớp)
 + Câu 3/41SGK : (HSK)
 + Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
 * Tìm những từ chỉ đồ vật có trong đoạn 3.
 → Liên hệ một số HS trong lớp. Giáo dục các em phải biết chia sẻ với bạn nếu bạn mình quên một đồ dùng học tập nào.
 - Đoạn 4 : Đồng thanh đoạn 4
 + Câu 4/41SGK :
 + Câu 5/41SGK : Cả lớp
 Chốt ý : Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực nhưng em vẫn hành động đúng vì em biết nhường nhịn cho bạn.
 - Đọc cả bài : Câu 1/41SGK : dành HSG
 - Câu chuyện này nói về điều gì ?
 HĐ3 : Đọc phân vai theo nhóm. (mỗi nhóm 4 bạn, phân 4 vai).
 - Thi đọc phân vai.
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
 - 2 HSK,G đọc lại toàn bài : em thích nhân vật nào trong truyện nhất. Vì sao ?
 - Về nhà đọc và tập phân vai toàn bài để chuẩn bị cho tiết kể chuyện sắp đến.
- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. Các bạn còn lại nhận xét.
- HS xung phang đọc
- HS mở sách quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh
- HS theo dõi cô đọc
- Đọc từ khó : cá nhân, đồng thanh
- Tham gia đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc câu dài : cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh.(chú ý Mến, Vy, Uyên)
- Luyện đọc đoạn : 4 HSK đọc + kết hợp phần chú giải SGK.
- Các nhóm tham gia luyện đọc
- Đọc cá nhân theo nhóm (3 nhóm), mỗi nhóm chọn 1 em đọc (2 nhóm)
- Đọc theo yêu cầu của cô
- HS tham gia tập bài thể dục chuyển tiết
- 2 HSY đọc.
- Cả lớp thầm đoạn 2
- Lan viết được bút mực nhưng lại quên mang bút.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lựi tiếc)
- Mai lấy bút cho bạn mượn.
- Bàn, cặp, bút..
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đồng thanh.
- Mai thấy tiếc nhưng em vẫn nói : Cứ để bạn Lan viết trước.
- HS trả lời theo ý của mình.
- HS lắng nghe.
- Thấy Lan viết bút mực, Mai hồi hộp, Mai buồn vì trong lớp chỉ còn mình viết bút chì.
- Nói về chuyện bạn bè, thương yêu, giúp đõ nhau.
- Các nhóm đọc theo vai.
- 2 nhóm đọc phân vai trước lớp.
- 2 HS đọc, cả lớp trả lời theo câu hỏi gợi ý của cô.
Tuần 5
Toán : 38 + 25
NS : 18/9/2010
	Thứ hai	
NG : 20/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số có số đo đơn vị dm.
 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số.
II. Đồ dùng dạy học : 5 chục 1 bó que tính và 13 que rời.
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Bài 3/20SGK : 
 Bảng con : 26 + 8
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Giới thiệu phép cộng 38 + 25
 - Có 38 que tính (3 bó 1 chục và 8 que rời), thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
 - Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó một chục que tính và 5 que tính, rồi tính tổng. 
 +
- GV hdẫn HS cách đặt tính và tính theo 2 bước như SGK. 38
 25
 GV ghi cách tính lên bảng
HĐ2 : Thực hành
 Bài 1/ VBT : Tính (thực hiện 3 cột đầu)
 Bảng con : 48 + 25, còn lại làm vở.
 Chú ý cách cộng có nhớ và không có nhớ.
 Bài 3/18 VBT : 
 - Thực hiện hình thức bút đàm (chú ý HSY,TB) - HĐN2 tìm cách giải bài toán.
 Lưu ý : Quan sát hình vẽ để giải.
Ở bài này, độ dài đoạn thẳng Ac bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB, BC.
 Bài 4/18 VBT : So sánh >, <, = (cột 1)
 Để điền dấu , = cho đúng, trước hết các em cần tính tổng rồi so sánh nhưng không cần ghi kết quả xuống dưới.
 Giải thích 9 + 88 + 9
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Bảng con : 47 + 32 = ?
 - Về nhà làm bài 2, 4 (còn lại) của VBT.
- 1 HS thực hiện bảng lớp
- Cả lớp bảng con ; 1 nêu cách thực hiện.
- HS trả lời bằng nhiều phương án.
- HS thao tác trên que tính theo gợi ý của cô.
- HS nêu cách thực hiện để tìm ra kết quả bài toán là 63.
-HS thực hiện vào bảng con và nêu cách tính.
- HS đọc cá nhân (HSY), đồng thanh 1 lần.
- HS tự nêu cách cộng (HSG), HSY nhắc lại cách cộng, cả lớp đồng thanh 1 lần.
- Đồng thanh đề toán
- HS thực hiện theo yêu cầu của cô.
- HS thực hiện vào VBT, 1 HSK lên bảng thực hiện.
- HS thực hiện VBT, 3 HS lên bảng.
- Thay đổi vị trí số hạng nhưng kết quả vẫn không thay đổi.
- HS thực hành trên bảng con, 1 HSY nêu cách thực hiện.
Tuần 5
Toán : Luyện tập
NS : 18/9/2010
	Thứ ba	
NG : 21/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng 8 cộng với một số.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : GV vẽ bài toán 3/21 SGK lên bảng, yêu cầu HS nhìn sơ đồ ghi phép tính bài toán.
 Em chọn ĐA nào cho bài toán sau : 
 44 + 36 = ?
 a. 80 b. 70 c. 90
2. Bài mới :
 HĐ1 : Thực hành
 Bài 1/VBT : Tính nhẩm
 - Trước khi làm bài tập 1, GV đính bảng 8 cộng với một số, ktra cách học của một số em.
 - Tổ chức cho HS chơi truyền điện.
 Bài 2/VBT : Đặt tính rồi tính
 Rèn kĩ năng tính viết (theo 2 bước : đặt tính rồi làm theo quy tắc, tính từ phải sang trái, lưu ý thêm 1 (nhớ) vào tổng các chục).
 Bài 3/VBT : Dựa vào tóm tắt ghi phép tính và lời giải cho bài toán.
 Trước khi thực hiện bài toán cho HSK,G đặt đề toán theo tóm tắt.
 Chú ý : nhìn vào phần hỏi để tìm lời giải cho bài toán.
 HĐ2 : Củng cố - Dặn dò
 - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 28 + 4 = ?
 a. 68 b. 22 c. 32 d. 24
 -Về nhà làm bài tập 4, 5/VBT
- HS ghi vào bảng con. 1 em nêu lời giải.
- HS chọn kết quả vào bảng con, nêu cách thực hiện. (ĐA : a)
- HSY đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh theo chỉ định của cô.
- HS tham gia chơi truyền điện.
- 3 HSTB↓ thực hiện trên bảng, cả lớp chấm Đ – S bằng thẻ.
- HSK, G nêu đề toán
- HĐN2 trước khi giải bài toán. 
- Cả lớp làm vở, 1 HSTB lên bảng giải.
- HS tham gia chọn kết quả đúng bằng cách giơ thẻ A, B, C, D
Tuần 5
Chính tả : (Tập chép )
 Chiếc bút mực
NS : 18/9/2010
	Thứ ba	
NG : 21/9/2010
I. Mục tiêu : 
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK).
 - Làm đúng BT2 ; BT(3)b SGK.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép sẵn bài chính tả Chiếc bút mực.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : ngao du, trong vắt, lá bèo sen.
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Hướng dẫn tập chép
 * Hdẫn HS chuẩn bị 
 - GV đính bảng phụ - đọc
 - Bài chính tả có mấy câu ?
 - Chữ đầu câu viết như thế nào ? 
 - Bài chính tả có những dấu câu gì ?
 - Chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao ?
 - Hdẫn HS viết những tiếng khó : òa khóc, hoá ra.
 * HS chép bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, vở, cách cầm bút của HS. 
 * Chấm chữa bài : 
 - GV đọc lại lần 2
 - HS đổi vở chấm, GV kết hợp chấm bài từ 5 – 7 em.
 HĐ2 : Hdẫn làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2 : Đọc đề
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
 Bài 3b/SGK : Tìm những tiếng có vần en, eng.
 GV gọi HS đọc ycầu đề, HS ghi tiếng có chứa vần en hoặc eng vào bảng con.
 HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà chép lại lỗi sai vào vở rèn chữ.
- HS đánh vần
- HS quan sát và theo dõi cô đọc.
- Bài chính tả có 5 câu.
- Viết hoa.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Lan, Mai - Tên của bạn.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS nhìn bài của mình, kết hợp nhìn lên bảng kiểm tra lại bài viết.
- HS đổi vở chấm
- 1 HSG đọc yêu cầu đề, cả lớp đọc thầm.
- Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
- HS thực hiện đúng theo yêu cầu của cô.
- HS lắng nghe.
Tuần 5
Tập viết : Chữ hoa D
NS : 18/9/2010
	Thứ ba	
NG : 21/9/2010
I. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học : Chữ hoa D - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Viết chữ C, Chia – chú ý độ cao các con chữ
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
Hdẫn HS quan sát và nhận xét chữ D.(GV đính chữ mẫu D)
D 
 + Chữ D cao mấy dòng li ? (HSY)
 + Chữ D gồm mấy nét ? (HSK↑)
 + GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu :
(Viết nét lượn hai đầu, viết nét cong phải, tạo vòng xoắn ở cuối chân, dừng bút ĐK5)
 + GV hướng dẫn HS viết bóng trước.
 + HS viết bảng con chữ 
HĐ2 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Giới thiệu câu ứng dụng
Dân giàu nước mạnh
+ Đọc câu ứng dụng. 
 G.thích : Dân có giàu thì nước mới mạnh
 + Những con chữ nào viết 1 li ? 1,5 li ? 2 li ? 2,5 li ? 
→ Chú ý con chữ g cũng cao 2,5 li những 1,5 li nằm dưới dòng kẻ.
 + GV viết mẫu chữ Dân : Hai chữ D và â không nối liền nét nhưng khoảng cách giữa hai chữ nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
 - HDẫn viết chữ Dân : Viết bóng, b.con
HĐ3 : HS viết vào vở (chú ý tư thế ngồi, vở, cách cầm bút). GV nhắc HS viết giống phần mục tiêu.
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
- Thi viết chữ C, Chia
- Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà
- HS viết vào bảng con
- HS quan sát chữ mẫu và nhận xét 
- Cao 5 li 
- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : Nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền
- HS lắng nghe và quan sát cách viết của GV ; sau đó nhắc lại
- HS viết bóng (2 lần).
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 2 HSY đọc câu ứng dụng.
- HS lắng ... í của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non
 + HS trao đổi.
- Làm việc cả lớp.
 + 4 HS lên bảng nêu tên và chỉ vị trí các cơ quan của ống tiêu hoá.
- 1 HSK nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- HS lắng nghe.
- Quan sát hình 2/SGK 13 thực hiện theo yêu cầu của cô.
- HS quan sát sơ đồ các cơ quan tiêu hoá, đọc chú thích và trả lời câu hỏi theo yêu cầu cô.
- Tuyến tiêu hoá có thêm : gan, túi mật và tuỵ.
- Mỗi tổ 5 em tham gia trò chơi tiếp sức.
Tuần 5
Toán : Bài toán về nhiều hơn
NS : 18/9/2010
	Thứ năm	
NG : 23/9/2010
I. Mục tiêu : 
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng gài que tính, chấm tròn làm biểu tượng cho quả cam.(GV).
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : GV đưa một số đồ vật có dạng HCN, HTG. 
2. Bài mới :
 HĐ1 : Gthiệu bài toán về nhiều hơn
 - GV đính đề toán 
 - GV lần lượt đính các quả cam trên bảng theo đúng ycầu của bài toán.
 + Hàng trên có mấy quả cam ?
 + Hàng dưới có mấy quả ?
HS nêu xong, GV đính quả cam lên bảng cài. HS nhìn toán tắt nêu lại đề toán.
GV biểu thị : ○ ○ ○ ○ ○
 x x x x x ○ ○
 ? quả cam
- GV gợi ý để HS nêu được phép tính và câu trả lời 
 Chú ý bám vào câu hỏi làm câu trả lời, cụm từ nhiều hơn để làm phép tính.
 HĐ2 : Thực hành
 Bài 1/VBT : Không yêu cầu tóm tắt
 - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ?
 - B/toán thực hiện phép tính gì ? Vì sao ?
 Bài 3/VBT : HSK
 - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ?
 - Bám vào ycầu bài toán để tóm tắt.
 - Chú ý từ cao hơn được hiểu là nhiều hơn ; tên đơn vị viết tắt.
Bài 4/VBT : dành HSG
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà làm bài tập 1,2/SGK
- HS nêu miệng.
- 1 HSTB đọc đề toán.
- Có 5 quả cam
- Có nhiều hơn hàng trên 2 quả.
- 2 HSK nêu lại đề toán
- HS nêu lời giải và phép tính của bài toán. HSY nhắc lại câu trả lời.
- 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi.
- Hoà có : 6 bút chì màu
 Lan có : nhiều hơn Hoà 2 bút chì màu
 Lan có : bút chì màu ?
- Phép cộng. Vì Lan có nhiều hơn Hoà
- 1 HSK giải, cả lớp thực hiện vào vở.
- Cả lớp đồng thanh đề toán 1 lần.
- Dũng cao : 95cm
 Hồng cao hơn Dũng : 4cm
 Hồng cao : ..cm ?
- 1 HSTB giải, cả lớp chấm Đ – S
- HSG làm thêm
Tuần 5
Chính tả (N-V)
 Cái trống trường em
NS : 18/9/2010
	Thứ năm	
NG : 23/9/2010
I. Mục tiêu : 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài chính tả Cái trống trường em.
 - Làm được bài tập 2a và bài 3a.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Đánh vần : oà khóc, bút mực
2. Bài mới : 
b. HĐ1 : Hdẫn nghe viết
 * GV đọc mẫu bài chính tả lần 1
 - Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
 - Có bao nhiêu chữ viết hoa, vì sao phải viết hoa ?
- Phân tích viết đúng : ngẫm nghĩ, bọn, tiếng ve
- Viết bảng con : ngẫm nghĩ, tiếng
 * GV đọc, HS viết : Kiểm tra tư thế ngồi, viết, vở.
 * GV đọc lần 2, HS dò theo
 - Đổi vở chấm – GV chấm bài.
HĐ2 : Hdẫn làm bài tập
 Bài 2a/VBT : Điền l hay n
 HS tự điền
 Bài 3a/VBT : Tìm những tiếng viết n và l
 Tổ chức cho HS trò chơi truyền điện
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà làm các bài tập còn lại và tập chữa lại các lỗi sai.
- HS đánh vần.
- HS lắng nghe.
- Có 2 dấu câu : 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi.
- Có 9 chữ phải viết hoa, vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- HS đánh vần ; cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- HS viết
- HS dò theo cô.
- Đổi vở chấm bạn
- HS tự điền vào vở ; 1 HS đọc lại 2 câu tục ngữ.
- HS tham gia chơi truyền điện
- HS lắng nghe.
Tuần 5
Tập làm văn : Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài – Luyện tập về mục lục sách
NS : 18/9/2010
	Thứ sáu	
NG : 24/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
 - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : GV đưa ra một vài tình huống liên quan đến lời cảm ơn, xin lỗi.
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Hdẫn làm bài tập
 Bài 1/SGK : Dựa vào tranh trả lời :
 - Quan sát từng tranh, xem tranh vẽ gì ?
 - HĐN2 : Dựa vào tranh tập trả lời câu hỏi.
 Gợi ý : Quan sát thật kĩ các lời thoại trong tranh để trả lời. Khi trả lời phải nhớ đọc lại câu hỏi để làm câu trả lời.
-HSK,G : dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện.
-Liên hệ, giáo dục HS không được vẽ bậy lên tường, bàn ghế
 Bài 2/VBT : Đặt tên cho truyện (HĐN4)
 Trước khi đặt tên cho truyện, một HSG kể lại toàn truyện.
 Bài 3/VBT : Cả lớp
 Mở Mục lục sách tuần 6 :
 + Đọc mục lục sách của tuần 6
 + Đọc các bài tập đọc có trong tuần 6
HĐ2 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà làm bài 1 VBT. Tập kể lại câu chuyện ở bài 1 cho người thân nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu, các bạn còn lại nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm suy nghĩ.
- VD : Tranh 1 vẽ một bạn HS đang vẽ con ngựa trên tường
- Các nhóm hoạt động
- HS trả lời theo gợi ý của cô. Sau đó, 2 em trong bàn tập hỏi đáp.
- 3 HSK,G kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS tự liên hệ trả lời.
- Bạn Vy kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HĐN4 : các nhóm tập đặt tên và ghi vào bảng phụ. VD : Đẹp mà không đẹp.
- Cả lớp mở mục lục sách.
- HS nối tiếp đọc mục lục sách của tuần 6.
- 3 em đọc nội dung các bài tập đọc có ở tuần 6 : Mua kính. Mảnh giấy vụn..
Tuần 5
Toán : Luyện tập 
NS : 18/9/2010
	Thứ sáu	
NG : 24/9/2010
I. Mục tiêu : 
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Nam có : 12 nhãn vở
 Bắc có : nhiều hơn Nam 4 nhãn vở
 Bắc có : nhãn vở ?
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Thực hành
 Bài 1/VBT : Dành HSTB
 - Bài toán cho biết gì ? (HSTB↓)
 - Bài toán hỏi gì ? (HSY)
 - Gạch 1 gạch dưới bài toán cho biết, 2 gạch dưới bài toán hỏi. Chú ý HSY
 Chú ý HSY cụm từ nhiều hơn và cách ghi câu lời giải, tên đơn vị.
 Bài 2/VBT : Dành HSK
 Dựa vào tóm tắt nêu đề toán. (HSK,G)
Chú ý dựa vào câu hỏi làm câu trả lời
Bài 3/VBT : dành HSG làm thêm tại lớp
 Bài 4/VBT : HSTB↑
 - Bài toán có mấy yêu cầu, đó là những yêu cầu nào ?
 - Bài toán cho gì ? Hỏi gì ? (HSTB↓)
Chú ý : dài hơn cũng được hiểu là nhiều hơn
 Chú ý giải xong dùng thước vẽ đoạn thẳng CD dựa vào đáp số.
HĐ2 : Củng cố, dặn dò 
- Mai có : 6 cái kẹo
 Na có : nhiều hơn Mai 2 cái kẹo
 Na có :  cái kẹo ?
 ○ 8 cái kẹo ○ 9 cái kẹo ○ 10 cái kẹo
- Về nhà làm bài tập 1,2/ 25 SGK
- 1HS lên bảng giải, cả lớp ghi phep tính vào bảng con.
- Cả lớp đồng thanh đề toán
- An có : 8 bút chì màu
 Bình có : nhiều hơn An 4 bút chì màu
 Bình có : ..bút chì màu ?
- HS thực hiện theo yêu cầu của cô.
- HS giải vào vở, 1 HSTB giải bảng lớp.
- 1 HSK đọc đề, cả lớp theo dõi
- 2 HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
- 1HSK giải vào bảng phụ
- HSG làm
- 2 HSTB đọc đề
- Có hai yêu cầu : giải xong rồi vẽ đoạn thẳng.
- Đoạn AB : 8cm
 Đoạn CD : dài hơn đoạn AB 3cm
 Đoạn CD : cm ?
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở.
- HS dùng bảng con chọn kết quả đúng nhất. (8 cái kẹo)
Tuần 5
Kể chuyện : Chiếc bút mực
NS : 18/9/2010
 Thứ sáu	
NG : 24/9/2010
I. Mục tiêu :
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chiếc bút mực.
 - HSK, G bước đầu kể lại được toàn bọ câu chuyện (BT2).
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : 3 HS kể nối tiếp câu chuyện Bím tóc đuôi sam.
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Hdẫn kể chuyện
 - Kể từng đoạn theo tranh.
 + GV nêu yêu cầu của đề bài.
 + Quan sát tranh, nêu tên nhân vật.
 + Tóm tắt nội dung tranh (HĐN2).
 Tranh 1 vẽ gì ? Nội dung nói gì ?
 Nêu nội dung của từng tranh.
 + Kể chuyện nhóm 4.
 + Kể chuyện trước lớp.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
 HĐ2 : Củng cố - Dặn dò 
 - 3 bạn nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện.
 - Về nhà tập kể cho người thân nghe.
- 3 HS tham gia kể, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát từng tranh SGK, phân biệt các nhân vật : cô giáo, Lan, Mai
- HS tự tóm tắt nội dung mỗi tranh theo nhóm 2.
 Tranh 1 : Cô giáo gọi bạn Lan lên bàn cô lấy mực.
 Tranh 2 : Lan khóc vì quên bút ở nhà.
 Tranh 3 : Mai đưa bút của mình cho Lan mượn
- 8 HS nêu nội dung của 4 tranh.
- HS nối tiếp kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Cá nhân (8), nhóm đôi (4), nhóm 4 (3) - Nhận xét bạn kể chuyện.
- 3 HSK, G kể cả câu chuyện. Cả lớp lắng nghe
- HS tự liên hệ trả lời
- Cả lớp lắng nghe, bình chọn bạn kể hay.
An toàn giao thông
ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN 
I. Mục tiêu :
 - HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau.
 - Biết quan sát phía trước khi đi đường ; biết chọn nơi qua đường an toàn.
 - Có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường.
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : (5’) Nêu hình dáng, đặc điểm của 3 biển báo sau : 101, 102, 112
2. Bài mới : (25’)
a. Giới thiệu bài : (3’) Vào bài như SGV
b. HĐ1 : (20’) Quan sát tranh
 - Chia lớp làm 6 nhóm : Qsát hình vẽ SGK, thảo luận, nhận xét hành vi Đ/S trong tranh.
 - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lí do tại sao nhóm mình lại nxét như vậy.
 + Những hành vi nào, của ai là đúng ?
 + Những hành vi nào, của ai là sai ?
 - Vậy khi đi bộ trên đường các em cần chú ý điều gì ?
 - Nếu đi bộ ở những đoạn đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm hay đi trong ngõ, các em cần đi như thế nào ?
 - Ở ngã tư khi qua đường các em cần chú ý điều gì ?
 Lưu ý : Vạch đi bộ qua đường dành cho người đi bộ là vạch ngắn kẻ dọc đường, phân biệt với vạch dài kẻ ngang đường
=> Liên hệ đường ở trước trường học và cách HS đi trên đường.
HĐ2 : (2’) Củng cố - Dặn dò
 - Thực hiện tốt những điều em học.
- 3 HS nêu, các bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- 3 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
- Đi sát vào lề đường và phải chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- Đi cùng người lớn, đi theo tín hiệu đèn, đi trong vạch đi bộ qua đường.
- HS tự liên hệ bản thân mình.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan5.doc