Tuần 3 Tập đọc :
Bạn của Nai Nhỏ
I . Mục tiêu : Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ treong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hói trong SGK)
- Ngăn cản, chắc khỏe, đuổi bắt, húc sói
II. Hoạt động dạy và học :
Tuần 3 Tập đọc : Bạn của Nai Nhỏ NS : 5/9/2010 Thứ hai NG : 6/9/2010 I . Mục tiêu : Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ treong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người (trả lời được các câu hói trong SGK) - Ngăn cản, chắc khỏe, đuổi bắt, húc sói II. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Đọc bài Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi 1, 2 SKG 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ : tranh vẽ gì ? – Vào bài TIẾT 1 Luyện đọc đoạn 1,2 và 3 - 2 – 3 HS giỏi đọc mẫu toàn bài - Rèn đọc từ khó : ngăn cản, hòn đá, (HSTB↓) - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu (đọc nối tiếp) – chú ý HSY. - Đọc đoạn - kết hợp đọc chú giải (HS đọc) Tìm hiểu 2 câu hỏi ở đoạn 1, 2 - Đọc thầm đoạn 1 : + Câu chuyện này nói về ai ? (HSY) + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? Cha Nai Nhỏ nói gì ? → Liên hệ : Vậy lớp mình ai đã biết giúp đỡ bạn như Dê non và nai Nhỏ. Giáo dục : Phải biết giúp đỡ, san sẻ tất cả những gì mình có, lúc đó mình sẽ có niềm vui. - Tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn 1 - Đoạn 2 : Yêu cầu cả lớp đồng thanh + Câu hỏi 2 : 1 hs đọc - Câu 3 : HS đọc đồng thanh Đọc diễn cảm đoạn 1, 2 và 3 - Rèn câu dài : GV đính bảng phụ - đọc mẫu - Gọi HS đọc - Luyện đọc thi giữa các tổ TIẾT 2 Luyện đọc đoạn 4. - HDẫn HS đọc từng câu (truyền điện) - HDẫn HS đọc đoạn 4 - Rèn đọc câu : Lần khác nữa, chúng tôi đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh /thì thấy gã sói hung ác đuổi bắt cậu Dê non. Tìm hiểu bài ở đoạn 4 Theo em người bạn tốt là người như thế nào ? Đọc diễn cảm đoạn 4. - Luyện đọc (chú ý câu nói của người cha) 4. Củng cố: - Đọc toàn bài - Em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ ? 5. Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài để chuẩn bị cho phần kể chuyện sắp đến. - Cả lớp đồng thanh - 2 em - HS quan sát tranh trả lời - HS mở sách theo dõi ban đọc và đọc thầm theo. - HS đọc - HS đọc nối tiếp - 4 em đọc - Cả lớp đọc thầm - Nói về Nai Nhỏ, Dê non, sói - HS tự trả lời - HS tự liên hệ trả lời. - HS lắng nghe. - Nai Nhỏ, cha, bạn, con - Cả lớp đồng thanh - HS đọc - cả lớp theo dõi.- HS trả lời – HS yếu nhắc lại tròn câu. - Lần lượt HS trả lời theo ý của mình - HS lắng nghe, đọc lại câu đó. - HS đọc - Mỗi tổ chọn 1 bạn cùng trình độ khá - HS đọc theo chỉ dẫn của GV - 3 HS đọc, 1 lần đồng thanh - HS đọc theo vạch nhịp của GV - HS trả lời (có thể có nhiều phương án trả lời) - 6 – 7 HS đọc 3 HSK, G đọc toàn bài - Cả lớp Tuần 3 Toán : Kiểm tra NS : 5/9/2010 Thứ hai NG : 6/9/2010 I. Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : Đọc, viết số có 2 chữ số ; viết số liền trước, số liền sau Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 Giải bài toán bằng một phép tính đã học Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng II. Hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : 10cm = ..dm 1dm = ..cm 20cm = dm 2dm = .cm 2. Bài mới : Học sinh tự làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 VBT/13 * Chú ý đọc kĩ đề từng câu rồi mới làm Bài 5 : chú ý dùng thước vẽ cho thẳng 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - HS tập tính tự giác trong khi làm bài Tuần 3 Toán : Phép cộng có tổng bằng 100 NS : 5/9/2010 Thứ ba NG : 7/9/2010 I. Mục tiêu : - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. II. Đồ dùng dạy học : Bảng cài. Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10 (GV lấy que tính và bảng cài) * Bước 1 : + Lấy 6 que tính để lên bàn. Lấy thêm 4 que nữa. - Vậy có tất cả ? que tính. - Yêu cầu HS bó lại thành bó 10 que. - 6 + 4 = ? GV viết bảng sao cho 0 thẳng cột với 6 và 4. * Bước 2 : GV viết phép cộng 6 + 4 =và hướng dẫn HS đặt tính và tính : + Viết 6 4 → Đặt tính rồi tính HĐ2 : Thực hành Bài 1 : Thực hiện 3 bài đầu (chú ý HSY) - HS thực hiện nhẩm. Bài 2 : Tính : Chú ý đặt thẳng cột Bài 3 : Tính nhẩm : HS nêu miệng HSG : 5 + 5 + 4 + 3 = Bài 4 : Xem đồng hồ (Cả lớp) Quan sát tranh rồi trả lời Lưu ý : Đồng hồ chỉ 7 giờ và có thể đọc là 7 giờ đúng. 3. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi Ai nhanh hơn : 4 HSY lên thực hiện : 7 + 3, 10 + 0 - Về nhà làm các bài còn lại vào vở. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo cô. - HS thực hiện theo yêu cầu cô. - 1 HSY trả lời. - HS thực hiện bó 10 que lại thành 1 bó. - HSY trả lời. - HS chú ý cô viết - HS làm việc cá nhân. - Làm bảng con 1 bài, còn lại làm vở. 5 HSTB lên bảng thực hiện. - HS nêu miệng. - HS trả lời theo yêu cầu của cô. - HS tham gia chơi, các em còn lại quan sát nhận xét. Tuần 3 Tập chép : Bạn của nai Nhỏ NS : 5/9/2010 Thứ ba NG : 7/9/2010 I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK). - Làm đúng BT2 ; BT(3)b SGK. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép sẵn bài chính tả Bạn của Nai Nhỏ. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : bận rộn, nhặt rau - nhặt 2. Bài mới : HĐ1 : Hướng dẫn tập chép * Hdẫn HS chuẩn bị - GV đính bảng phụ - đọc - Bài chính tả có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Cuối câu có dấu gì ? - Chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao ? - Hdẫn HS viết những tiếng khó : Khoẻ mạnh, liều mình, yên lòng * HS chép bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, vở, cách cầm bút của HS. (Lưu ý HS cách thụt đầu dòng : chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô li). - GV đọc lại bài - HS đổi vở chấm, GV kết hợp chấm bài từ 5 – 7 em. HĐ2 : Hdẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : - Đọc đề - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Bài 3b/SGK : Chú ý nhìn tiếng đã cho để điền đúng tiếng còn lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà chép lại lỗi sai vào vở rèn chữ. - HS đánh vần - HS quan sát và theo dõi cô đọc. - 2 HSTB trả lời. - 2 HSTB↓ trả lời. - 1 HSY trả lời. - Nai Nhỏ - Tên của một con vật (HSK,G) HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - HS dò bài - HS nhìn bài của mình, kết hợp nhìn lên bảng kiểm tra lại bài viết. - HS đổi vở chấm - 1 HSG đọc yêu cầu đề, cả lớp đọc thầm. - 2 HS thực hiện bảng lớp. - 2 HSY đọc lại đáp án đúng. - 1 HSK đọc đề, cả lớp thầm đề. - HS làm việc cá nhân. - HS lắng nghe. Tuần 3 Tập viết : Chữ hoa B NS : 5/9/2010 Thứ ba NG : 7/9/2010 I. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần). II. Đồ dùng dạy học : Chữ hoa B - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : Viết chữ Ă, Ăn – chú ý độ cao các con chữ 2. Bài mới : HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa - Hdẫn HS quan sát và nhận xét chữ B.(GV đính chữ mẫu B) + Chữ B cao mấy dòng li ? + Chữ B gồm mấy nét ? + GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : (Cách hdẫn như SGV) + GV hướng dẫn HS viết bóng trước. + HS viết bảng con chữ B. (nhận xét cách viết và quy trình viết). HĐ2 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng Bạn bè sum họp B + Đọc câu ứng dụng. Giải thích câu ứng dụng : Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui + Những con chữ nào viết 1 li ? 1,5 li ? 2 li ? 2,5 li ? + GV viết mẫu chữ bạn : từ chữ cái B viết sang a cần để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa, từ a viết liền nét sang n, đặt dấu nặng dưới a. - HDẫn HS viết chữ Bạn : Viết bóng , viết bảng con HĐ3 : HS viết vào vở (chú ý tư thế ngồi, vở, cách cầm bút). GV nhắc HS viết giống phần mục tiêu. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thi viết chữ B - Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà - HS viết vào bảng con - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét - Cao 5 li (6 đường kẻ) - 2 nét (cả lớp) - HS lắng nghe và quan sát cách viết của GV. - HS viết bóng (2 lần). - HS viết bảng con. - 2 HSY đọc câu ứng dụng. - HS lắng nghe GV giải thích câu ứng dụng. - HS quan sát câu ứng dụng trả lời VD : Những chữ hoa viết 2,5 li. - HS lắng nghe. - HS viết theo gợi ý của cô. (viết 2 lần) - HS viết vào vở. HS thi viết : mỗi tổ chọn một bạn - Cả lớp Tuần 3 Tập đọc : Gọi bạn NS : 5/9/2010 Thứ tư NG : 8/9/2010 I. Mục tiêu : - Biêt ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc hai khổ thơ cuối). II. Đồ dùng dạy học : GV chép hai khổ thơ cuối vào bảng phụ III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : 3 HS đọc nối tiếp đoạn văn + trả lời câu 1,2/SGK - 1 HS đọc thuộc đoạn 4. 2. Bài mới : HĐ1 : Hdẫn đọc + tìm hiểu bài - 2 -3 HS giỏi đọc toàn bài. - Hdẫn HS luyện đọc + Đọc từ khó : sâu thẳm, Dê Trắng. + Đọc truyền điện + Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải. + Hdẫn HS đọc đúng nhịp đoạn 3. VD : Vẫn gọi hoài : /Bê !// Bê !// * Khổ 1 : Đọc thầm. + Câu 1/SGK : HSTB đọc * Khổ 2 : Đồng thanh + Câu 2/SGK : Bê Vàng và Dê Trắng là hai lơài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. * Khổ 3 : + Câu 3/SGK : + Câu 4/SGK : HĐN2 (GV khuyến khích HS phát biểu theo ý của mình) HĐ 2 : Luyện đọc thuộc + Đọc từng khổ thơ theo nhóm + Tổ chức cho HS đọc thuộc : Cá nhân, đồng thanh, nhóm đôi. + Thi đọc thuộc. 3. Củng cố - Dặn dò : - 1 HSK đọc bài : Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - HS đọc và trả lời theo câu hỏi của cô. - HS xung phong đọc thuộc. - HS theo dõi bạn đọc và đọc thầm theo - HS đọc (HSY) : cá nhân, đồng thanh - HS tham gia đọc truyền điện. - 3 HSK đọc 3 đoạn + kết hợp gọi HS khác đọc chú giải. - HS theo dõi cô đọc, HS đọc cá nhân, nhóm 2, đồng thanh 1 lượt. (chú ý Mến, T.Vy) - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc cá nhân, 2 HS trả lời (HSTB↓) - Cả lớp đồng thanh. - Cả lớp thầm câu 2, 2 HS trả lời - Thầm khổ 3 - Đồng thanh câu hỏi 3, dành cả lớp - 2 em cùng bàn trao đổi theo nhóm. HSK,G trả lời ... i cũ : Đánh vần : Khoẻ mạnh, yên lòng. (HSY) 2. Bài mới : HĐ1 : Hdẫn nghe - viết * Hdẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu lần 1 - 2 HS đọc lại 2 khổ thơ cuối bài (1TB, 1K) - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? (HSY). Vì sao ? (HSK) - Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với dấu câu gì ? (HSK,G) - Phân tích tiếng khó : hạn hán, lang thang, nẻo. - Thảo luận nhóm 2 bài 2, 3b/SGK (GV đính bảng phụ bài 3b) - Viết bảng con : hạn, nẻo, thang * GV đọc, yêu cầu HS viết. (16’) – chú ý cách trình bày khổ thơ. * GV đọc lần 2 cho HS dò lại - Đổi vở chấm – GV kết hợp chấm 1 số đối tượng HĐ2 : Hdẫn HS làm bài tập chính tả. - HS làm bài tập chính tả 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét cách viết. Em nào nhiều lỗi sai về nhà tập viết lại. - HS đánh vần. - HS quan sát SGK và nghe cô đọc. - HS đọc. - HS dựa vào 2 khổ thơ trả lời. Viết hoa chữ đầu bài thơ, viết hoa tên nhân vật. - Ghi sau dấu 2 chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng có dấu chấm than. - Cá nhân, đồng thanh. - Các nhóm thảo luận. - HS viết bảng con. -HS chuẩn bị vở, cách ngồi, cách cầm bút trước khi viết. -HS viết - HS dò lại lỗi. -2 em cùng bàn đổi vở chấm. - HS làm việc cá nhân. Tuần 3 Tự nhiên và xã hội : Hệ cơ NS : 5/9/2010 Thứ năm NG : 9/9/2010 I. Mục tiêu : - Nêu được tên và chỉ được đặc điểm các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. - HSK,G biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. II. Đồ dùng dạy học : Tranh hệ cơ III. Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : Chỗ nối giữa các xương với nhau gọi là gì ? - Muốn cho xương phát triển tốt chúng ta phải làm gì ? 2. Bài mới : HĐ1: Quan sát hệ cơ Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể. GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và nói tên một số cơ của cơ thể. Kết luận : (/) HĐ2 : Thực hành co và duỗi tay. Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2 / SGK để làm động tác. Liên hệ : Lên bảng chỉ các cơ trên cơ thể của bạn trong lớp Kết luận : (/) HĐ3 : Thảo luận Làm gì để cơ được săn chắc? Viết chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. Làm gì để cơ được săn chắc ? Ăn uống đầy đủ Ít vận động Tập thể dục đều đặn Kết hợp giáo dục và nhắc nhở HS : các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục và rèn luyện thân thể hằng ngày để cơ được săn chắc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu sau cho thích hợp : Các cơ đều có khả năng .. và -1HS trả lời -1 HS trả lời - Hoạt động nhóm 4, lên bảng chỉ và nói tên các cơ. - Hoạt động nhóm 2 làm động tác giống như hình vẽ, quan sát, sờ nắm, mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co, duỗi. - HSK,G lên bảng thực hành. - HS tự thực hành trước lớp - Ghi Đ và S vào bảng con - 1 HSK đọc lại nội dung câu trả lời cho câu hỏi trên. - HS ghi vào bảng con : co và duỗi. Tuần 3 Tập làm văn : Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh NS : 5/9/2010 Thứ sáu NG : 10/9/2010 I. Mục tiêu : - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể lại nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2) ; lập được danh sách từ 3 – 5 HS theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy học : 4 bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : 2 HS đọc lại bảng Tự thuật đã viết. 2. Bài mới : HĐ1 : Hdẫn HS làm bài tập Bài 1/30 SGK : HSG đọc yêu cầu đề và yêu cầu HS xác định nội dung đề. - Gọi 1 HSK đọc lại bài thơ Gọi bạn - Khai thác nội dung từng tranh trước khi yêu cầu HS chép.(HĐN2) - Ghi kết quả sắp xếp vào bảng con - GV làm mẫu nội dung tranh 1, còn lại các nhóm tham gia thảo luận. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp Bài 2/30 SGK : 2 HS đọc đề - Câu chuyện trên nói về ai ? - HĐN2, ghi kết quả thảo luận vào bảng con Bài 3/VBT : Cả lớp thầm ycầu đề - 2 HS đọc lại nội dung bài tập đọc Danh sách HS tổ 1, lớp 2A - Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 : sắp xếp tên các bạn trong nhóm của em theo thứ tự bảng chữ cái (chú ý cột ghi nơi ở của HS) – giúp đỡ nhóm yếu 3. Củng cố - Dặn dò: -Về nhà làm lại bài 3 (nếu chưa xong) - 2 HSK đọc ; HS còn lại nhận xét. - HSG đọc đề, cả lớp thầm yêu cầu đề. - Sắp xếp lại thứ tự 4 minh hoạ bài thơ Gọi bạn. Dựa theo nội dung 4 tranh kể lại câu chuyện. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS tìm hiểu nội dung tranh - 1 – 4 – 3 – 2 - HĐN4 : mỗi HS kể 1 tranh. - Các nhóm kể (4 – 5 nhóm kể) ; bình chọn nhóm kể hay nhất. - 2 HSK đọc, cả lớp thầm đề. - Kiến và Chim Gáy - Các nhóm tham gia thảo luận 3 HS đọc lại toàn bộ nội dung câu chuyện theo thứ tự đã sắp xếp -Cả lớp đọc thầm - 2 HSG đọc, cả lớp mở sách theo dõi. - 4 nhóm ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ, 4 nhóm còn lại ghi vào vở nháp Tuần 3 Toán : 9 cộng với một số : 9 + 5 NS : 5/9/2010 Thứ sáu NG : 10/9/2010 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng dạy hoc : Bộ que tính (HS, GV), bảng bingô III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : Cộng nhẩm : 8 + 2 + 3 = 9 + 1 + 8 = Bảng con : 52 + 18 = 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - GV đính bảng cài 9 que tính và yêu cầu HS đếm ? GV thêm 5 que nữa. Vậy có tất cả ? que. - Em làm gì để được 14 que ? HS sẽ có nhiều cách trả lời nhưng để có cơ sở cho việc học phép cộng, GV ghi phép cộng 9 + 5 = ? Hdẫn HS cách làm như SGV. + - Đặt tính theo cột dọc : 9 5 - Tính : 9 + 6 = HĐ2 : Hdẫn HS lập bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số. (GV đính bảng phụ) Chẳng hạn 9 + 1 ; 9 + 3. HS làm tương tự. HĐ3 : Thực hành. Bài 1/15 SGK : Tính nhẩm - Tổ chức cho HS nêu miệng dưới dạng truyền điện Bài 2/VBT : Đặt tính rồi tính Lưu ý HS cách đặt tính cho thẳng cột. Bài 4/17VBT : Tổ chức cho HS đọc đồng thanh đề ; HĐN2 tìm cách giải bài toán ** Khoanh tròn những số lớn hơn 56 trong các số sau : 49, 65, 27, 72, 38, 83, 62, 26 3. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bảng cộng dạng 9 + với 1 số - Về nhà làm bài 2, 4/SGK - 1 HS nêu miệng - Thực hiện vào bảng con. - Có 9 que, có 5 que. Vậy có tất cả 14 que. - HS sẽ có nhiều cách trả lời. - HS quan sát cô thực hiện. - 9 + 5 = 14, viết 4 thẳng cột với 5 và 9, viết 1 vào hàng chục. (3 HSTB nhắc lại) - HS thực hiện bảng con - HS tự tìm. Tổ chức đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tham gia truyền điện - HS làm việc cá nhân, 2 HS lên thực hiện bảng lớp. - Cả lớp đồng thanh đề toán - HĐN2 tìm cách giải bài toán dưới dạng bút đàm. -1HS làm bảng nhóm. - HS giỏi làm bài - HSY đọc (3 – 4 em) Tuần 3 Kể chuyện : Bạn của nai Nhỏ NS : 5/9/2010 Thứ sáu NG : 10/9/2010 I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1) ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở bài 1. - HSG biết phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ : 3 HS kể nối tiếp câu chuyện Phần thưởng. Em học được điều gì ở câu chuyện ? 2. Bài mới : HĐ1 : Hdẫn kể chuyện * Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của bạn Nai Nhỏ về mình. (15’) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Quan sát 3 tranh minh hoạ, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ. - HS kể chuyện theo nhóm 2 nhìn tranh. - Khai thác nội dung tranh. - HS kể cá nhân trước lớp : cả lớp đứng dậy kể. - HS tập kể theo nhóm 4. - Thi kể trước lớp * Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn của mình. (8’) - HS nhìn lại tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ.(HĐN2) * Phân vai kể chuyện (7’) - Gọi 3 HSG làm mẫu, GV là người hdẫn.Chú ý HS sử dụng điệu bộ. - 1 nhóm K,G tham gia kể. 3. Củng cố - Dặn dò: -1 HSG kể toàn bộ chuyện - 3 HS tham gia kể. - HS nhận xét. - 1 HSY đọc yêu cầu đề. HS quan sát tranh và nói tên từng nhân vật trong tranh Tranh 1 : Nai Nhỏ và bạn Nai Nhỏ Tranh 2 : Nai Nhỏ, bạn Nai Nhỏ và Hổ Tranh 3 : Nai Nhỏ, Dê non và gã Sói - HS nhìn tranh kể nhóm 2. - HS nhìn tranh và nêu ý chính VD : Tranh 1 : Nai Nhỏ và bạn của mình dạo chơi trong rừng thì gặp 1 hòn đá to, bạn Nai Nhỏ chỉ cần hích vai một cái là hòn đá đã nằm sang bên đường. -Kể cá nhân theo nhóm cả lớp - Các nhóm tham gia kể - Thi kể trước lớp (4 nhóm) - Đồng thanh yêu cầu đề. - Dựa vào nội dung từng tranh và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ. - 4 – 5 HS lên trước lớp nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ. - HS theo dõi bạn nhập vai - Nhận xét - Cả lớp lắng nghe An toàn giao thông : Bài 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. Mục tiêu : - HS kể tên được một số đường phố mà em biết. - Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn. - Thực hiện đúng quy định khi đi trên đường phố. II. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ : Em đi đến trường trên những con đường nào ? Em đi như thế nào để được an toàn ? 2. Bài mới : * HĐ1 : Ở thành phố, thị xã, thị trấn nhà ở thường làm dọc các đường phố để tiện việc đi lại. Vậy khi đi trên các con đường ấy, ta cần phải nhớ tên đường phố... * HĐ2 : Tìm hiểu đặc điểm đường phố - GV chia lớp làm 8 nhóm, HS nhớ tên và nêu đặc điểm các đường phố mà em đã đi qua hoặc được biết khi xem qua tivi, báo,.... + Có mấy đường một chiều ? Hai chiều ? + Những đường phố nào không có vỉa hè ? + Xe máy, ô tô, xe đạp,... đi ở trên đường nhiều hay ít ? + Ở ngã tư, ngã ba có đèn tín hiệu giao thông không ? + Sống ở các đường phố đó em cần chú ý điều gì ? .............. - Kết luận : Khi có dịp đi ra thành phố hoặc thị xã các em cần nhớ tên đường phố nới mình đã đi qua. Khi đi trên đường cần chú ý đi cần thận, đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tốt những điều đã học và cần tìm hiểu thêm những đường phố nào an toàn và không an toàn. - 2 HS trả lời - HS lắng nghe. - Các nhóm tham gia thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Cả lớp thực hiện.
Tài liệu đính kèm: