TẬP ĐỌC. Người mẹ hiền (2 tiết):
I.Mục đích.
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó và các từ địa phương hay nhầm lẫn.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ mới ở SGK.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
II.Các hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra.(3 p) (Tiết 1)
-Yêu cầu học sinh đọc và nêu nội dung bài Người thầy cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2 p)
2. Luyện đọc (35 p) (Các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010 ?&@ TẬP ĐỌC. Người mẹ hiền (2 tiết): I.Mục đích. - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó và các từ địa phương hay nhầm lẫn. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ mới ở SGK. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. II.Các hoạt động dạy – học. Kiểm tra.(3 p) (Tiết 1) -Yêu cầu học sinh đọc và nêu nội dung bài Người thầy cũ. Bài mới. Giới thiệu bài.(2 p) Luyện đọc (35 p) (Các bước tiến hành tương tự các tiết trước) Giáo viên Học sinh a) Đọc câu. + Từ khó luyện đọc: Vùng vẫy; xin lỗi(phương ngữ) Gánh xiếc; khóc toáng lên; phủi... b) Đọc đoạn: + Hiểu từ mới ở phần chú giải. Giải nghĩa thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai). Vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát) + Câu dài: -Đến... lách ra/...tới,/...chân em.// - Cô... Nam/... vào lớp,/ nghiêm giọng hỏi:// 3. Tìm hiểu bài.(20 p) (Tiết 2) - Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. KL: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi xem xiếc - Y/C HS nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam. - Y/CHS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. H? Khi 2 bạn trốn ra ngoài thì bác bảo vệ đã làm gì? KL: Minh và Nam đã bị bác bảo vệgiữ lại. - Y/CHS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK H? thêm: Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? KL: Cô giáo rất dịu dàng và yêu thương học trò. - Y/CHS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4 SGK Kết hợp giảng tranh SGK H? thêm: Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam lại khóc? KL: Nam thấy xấu hổ và ân hận trước việc làm của mình. - Y/CHS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 5 SGK KL: Người mẹ hiền trong bài là cô giáo. 4. Luyện đọc lại.(15 phút) + HD đọc. - Lời rủ rêcủa Minh ở đoạn đầu: háo hức; lời của hai bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi; lời bác bảo vệ: nghiêm nhưng nhẹ nhàng; lời cô giáo: khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc. - T/C HS luyện đọc theo cách phân vai. - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt. C. Củng cố, dặn dò.(5 phút) H? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “người mẹ hiền” KLND bài: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. - Nhận xét tiết học giao bài tập vềnhà. - HS(Y,TB): Luyện phát âm. - HS: Giải nghĩa cuỳng GV. - HS(K,G): Đọc - HS:(Y,TB): Trả lời. - 1-2 HS: Nhắc lại - 2 HS: Nhắc lại. - HS(TB): Trả lời. - HS(TB): Trả lời. - HS(TB): Trả lời. - HS(K.G): Trả lời. - HS(TB): Trả lời -HS(K,G): Trả lời. - HS(K,G): Trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. - N5:Thực hiện. Một số N thi đọc trước lớp. - HS(K,G): Trả lơi. - HS:(Y,TB): Nhắc lại. - Thực hiện ở nhà ?&@ TOÁN: 36 + 15 I:Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 +15 Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II: Đồ dùng.. - Que tính. III:Các hoạt động dạy học. Kiểm tra. Y/C HS thực hiện vào bảng con phép cộng: 26 + 5 Nhận xét. Bài mới. Giới thiệu bài.(1p) Giới thiệu phép cộng 36 + 15.(17 p) Giáo viên Học sinh *Ghi bảng: 36 + 15 = ? - HD HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. +Y/C HS lấy 3 thẻ và 6 que tính rời đặt lên bàn, sau đó lấy thêm 1 thẻ và 5 que tính rời đặtk ở hàng dưới. GV bao quát lớp HD HSlàm việc. Sau đó cùng thao tác với học sinh. H? Có tất cả bao nhiêu que tính? - Nhận xét chốt cách tính hay nhất. Tách 4 que tính rời ở hàng dưới gộp với 6 que tính rời ở hàng trên .. H? 36 + 15 = ? Y/C HS đặt tính dọc và làm tính. + Y/C HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai phép tính 36+ 15 và 26 + 5? + HD HS thực hiện tương tự như phép tính 26 + 5. Nhận xét và lưu ý HS đặt tính và tính. - Lấy thêm ví dụ y/c HS tính. 37 + 16 ; 56 + 18... 3. Thực hành.(20 p) Bài 1. Tính. Gọi HS nêu Y/C BT. T/CHS làm bài vào bảng con. Nhận xét, củng cố cách làm tính dạng 36 +15 Bài 2: Đặt tính và tính tổng khi biết các số hạng. (Tiến hành tương tư ïbài tập 1) +Lưu ý HS: Đặt tính phải dóng hàng. + Củng cố thêm về tên gọi các thành phần kết quả của phép cộng. Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ. - Y/C HS quan sát hình vẽ SGK. H? Bài toánn cho biết gì? Yêu cầu gì? - Y/C HS dựa vào hình vẽ tự đặt đề toán. - T/C HS làm bài và chữa bài. - Nhận xét, chữa bài lên bảng. * Lưu ý HS cách đặt câu giải phải dựa vào Y/C của BT. Bài 4. Quả bóng nào ghi phéptính có kết quả là 45? - Y/C HS quan sát các quả bóng ở SGK và thi đua tìm nhanh phép tính có kết quả là 45. - Nhận xét khen bạn tìm nhanh, tìm đúng. củng cố, dặn dò(2 p) Nhận xét tiêùt học, giao bài tập về nhà. - Cá nhân: thực hiện. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả(Có thể nêu cách tính khác) - HS(Y,TB): Trả lời. - - HS(K,G): Nhận xét. - Cá nhân: Thực hiện vào bảng con. - Lập vào giấy nháp, một số em nêu kết quả. - HS(Y,TB): Nêu - Cá nhân: Thực hiện.. - HS(Y,TB).Trả lời. - HS(K,G): Thực hiện - Cá nhân: Làm vào vở. Nối tiếp nêu kết quả. - Cá nhân: Làm bài vào VBT - Cá nhân: Thi đua thực hiện. - Thực hiện ở nhà Thø ba ngµy 05 th¸ng 10 n¨m 2010 ?&@ TOÁN: Luyện tập I.Mục tiêu. - Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II.Các hoạt động dạy – học. Giới thiệu bài.(1 p) Luyện tập. (37 p) Giáo viên Học sinh *T/C HS làm BT ở VBT in. - Gọi HS đọc bài tập. Kết hợp hướng dẫn HS làm bài. Bài 1. Tính nhẩm. - HD HS dựa vào các bảng:9 cộng với một số, 8 cộng với một số.; 7.....; 6.... để tính. + Củng cố về bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống. H? để điền được số thích hợp vào ô trống chúng ta làm gì? - Y/C HS nêu cách thực hiện phép cộng. + Củng cố về phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Bài 3. Giải bài toán dựa vào tóm tắt. Đội 1: Đội 2: H? Bài toán cho biết gì? Y/C gì? Bài tập thuộc dạng toán nào? + Củng cố về giải toán nhiều hơn cho dướ dạng sơ đồ - Y/C HS đặt đề toán dựa vào tóm tắt đó. Bài 4(hình vẽ VBT) -Y/C HS dựa vào kiến thức đã học về hình tam giác,hình tứ giác để tính số hình tam giác,tứ giác có trong hình đó. - Củng cố về nhận biết hính tam giác... + T/C HSlàm bài. + T/C HS chữa bài. - GV Nhận xét củng cố các kiến thức trên. 3. Củng cố, dặn dò.(2 p). Nhận xét tiết học, giao BT vềnhà. - 4 em nối tiếp đọc 4 bài. - Cùng tìm hiểu bài với giáo viên. - HS(Yếu,TB): Chữa bài ở bảng. - HS(Y,TB): Trả lời. -HS(Y): Nêu - HS( TB): Quan sát sơ đồ và trả lời. - HS(TB,K,G): - Cá nhân: làm bài vào VBT - BT1 (Y), BT2 (Y,TB), BT3 (TB). BT4(K,G) - Làm BT ở SGK. ?&@ Kể Chuyện: Người mẹ hiền I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai người dẫn chuyện, Minh, Nam, Bác bảo vệ, cô giáo. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học. A.Kiểm tra. - Nêu nội dung bài Người mẹ hiền. - Nhận xét,cho điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Kể chuyện. Giáo viên Học sinh a) Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn câu chuyện.(20 phút) - Y/C HS quan sát 4 tranh ở SGK, đọc lời nhân vật trong mỗi tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. -GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi. Tranh1: Nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật, hai cậu trò chuyện với nhau những gì? Tranh 2: Tranh vẽ cảnh gì? Tranh 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? Tranh 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - T/C HS tập kể từng đoạn của câu chuyện theo Nhóm. - GV và HS nhận xét,khen những bạn có tiến bộ. b) Dựng lại câu chuyện theo vai.(15 phút). - T/C HS làm việc theo N. - GV và HS nhận xét bình chọn N, cá nhân nhập vai tốt nhất. C. Củng cô, dặn dò.(2 phút). -Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì? -Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. - Cá nhân: Thực hiện HS(Y,TB): Trả lời. HS(K): Trả lời. HS(TB,K): Trả lời. - HS(TB): Trả lời. - N4: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tập kể từng đoạn.Đại diện các N thi kể trước lớp.(cùng đối tượng) - N5.Phân vai tập dựng lại câu chuyện. 2 -3N thi dựng lại câu chuyện trước lớp. - HS(K,G): Trả lời -Về nhà tập kể lại. @&? ĐẠO ĐỨC: Chăm làm việc nhà (Tiết 2) I. Mục tiêu (Ở tiết 1) II. Đồ dùng . - Bảng phụ, phiếu học tập ghi nội dung của trò chơi”Nếu ...thì” III. Các hoạt động dạy – học. A.Kiểm tra. - H? Chăm làm việc nhà có tác dụng gì? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập.(35 p). Giáo viên Học sinh * Xử lí tình huống.(15p) - Chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống. N1: Hoà đang làm việc nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ làm gì? N2: Anh (chị) của Hoà nhờ hoà gánh nước, cuốc đất. Hoà sẽ... N3: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. H ... VD T/C HS làm.95 +5; ... 3. Luyện tập . Bài 1: Tính. -T/C HS làm bài vào bảng con. - GV và HS nhận xét, củng cố cách làm tính cộng có tổng bằng 100. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - Y/C Hs nhận xét các số hạng trong các tổng. - T/C HS tự nhẩm. - GVvà HS nhận xét, HD thêm cách nhẩm các số tròn chục có tổng bẳng 100. Bài 4. Gọi Hs đọc bài toán. - Y/C HS tìm hiểu đề toán. - GV kết hợp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Buổi sáng: Buổi chiều: - T/C HS làm bài vào vở. - GV và HS nhận xét củng cố dạng toán nhiều hơn. C. Củng cố, dặn dò.(2 p) -Nhận xét tiết học.Giao BT về nhà - HS: Tự đặt tính và tính vào bảng con. 1HS thực hiện ở bảng. - HS: Làm vào bảng con. - Cá nhân: Thực hiện. HS (K,G):Trả lời. - Cá nhân: Thực hiện nối tiếp nêu miệng kết quả. - 1 em đọc.Lớp đọc thầm. - HS(K,G): - Cá nhân: Thực hiện.1 HS chữa bài ở bảng. -Về hoàn thành bài tập ở nhà . ?&@ CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Bàn tay dịu dàng I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Luyện viết đúng các tiếng có ao, au; r/d/gi. II. Chuẩn bị: -Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học. Kiểm tra. -Y/C HSviết vào bảng con từ nghiêm giọng - GV nhận xét, sửa sai. Bài mới. Giới thiệu bài. Nghe- viết chính tả.(các bươc tiến hành tương tự các tiết trước)(25p) Giáo viên Học sinh + Câu hỏi tìm hiểu. H? Khi biết An chưa làm bài tập.Thái độ của thầy giáo thế nào? + Câu hỏi nhận xét: H? Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa.? Vì sao? H? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào? + Từ khó: thầy giáo, dịu dàng, buồn bã. 3. Luyện tập.(10p) Bài tập 1: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - T/C HS làm BT dưới hình thức chơi trò chơi tiếp sức. - GV phổ biến nội dung, cách chơi, luật chơi. -T/CHS chơi. GV và HS tổng kết trò chơi, phân thắng bại. Bài 2a.đặt câu để phân biệt các tiếng: da, ra, gia; dao, rao, giao. -T/C HS thi đua nhau đặt câu, - GV và HS nhận xét, phan biệt chính tả d/r/gi. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học.giao BT về nhà. - HS(TB): Trả lời. - HS(Y, TB): Trả lời. - HS(Y, TB): Trả lời. - Luyện viết vào bảng con. - 3 đội. Mỗi đội cử 3 thành viên tham gia chơi. - Cá nhân: Thực hiện, nối tiếp nhau đặt câu trước lớp. -Về nhà luyện viết và làm BT 2b. ?&@ TẬP LÀM VĂN :Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. I.Mục đích - yêu cầu. -Biết nói lời mời, yêu cầu, đe ànghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Kiểm tra. -Y/C HS nói lời cảm ơn khi được bạn tặng quà sinh nhật, nói lời xinh lỗi khi dẫm phải châm bạn. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài mới. Giới thuệu bài. Bài tập.(35 p) Giáo viên Học sinh Bài 1. Treo bảng phụ ghí sẵn bài tập. -Gọi HS đọc BT. - GV nhấn mạnh: BT Y/C tập nói những câu mời,nhờ Y/C đề nghị đối với bạn. -HD HS thực hành theo tình huống a) * Nhắc HS nói lời mời với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự - T/C HS thảo luận và thực hành các tình huống còn lại. - GV bao quát HD các nhóm làm việc. GV và HS nhận xét bình chọn bạn nói lời mời, yêu cầu, đe nghị...đúng đắn, lịch sự nhất. - Khuyến khích HS nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau. * Lưu ý HS: Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn. Nói lời đề nghị bạn trật tự với giọng khẽ, ôn tồn. Bài 2.Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Y/C 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi, hỏi các bạn. *GV khuyến khích HS trả lời hồn nhiên, chân thực về thầy, cô giáo của mình. Khi trả lời nhìn vào người hỏi nói to rõ, tự nhiên. GV NX khen những HS có ý kiến hay, có cái riêng. Bài 3. Gọi HS đọc Y/C BT. -HDHS dựa vào lời kể ở BT2 để viết thành đoạn văn (4-5 câu) nói vềcô giáo cũ của em. Lời văn trôi chảy, dùng từ, đặt câu đúng - T/C HS viết bài. GV góp ý, rút kinh nghiệm chungvề các danh từ, đặt câu ở một số em. Củng cố, dặn dò.(2p) Nhận xét tiết học, giao BT về nhà. -1 em đọc, lớp theo dõi. -2 HS(K):Thực hiện đóng vai. - N2:Trao đổi thực hành theo các tình huống .... các Nhóm thi trước lớp. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 4HS(K):Nêu => các HS khác lần lượt trảlời. - 1 em đọc. Lớp theo dõi. - Lắng nghe đe åhiểu bài tập. - Cá nhân:Viết vào vở – Một số em đọc bài trước lớp. -Viết lại bài văn @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Ăn uống sạch sẽ. I.Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ. Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3 – 4’ 2.Bài mới. a-Gtb 2’ b-Giảng bài. HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.8 – 10’ HĐ 2: Uống sạch cần làm gì? 8 – 10’ HĐ 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. 7’ 3.Củng cố –dặn dò. 2’ -Hằng ngày em ăn uống mấy bữa? -Ăn uống những thức ăn gì? -Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước? -Nhận xét đánh giá. -Trong bài hát cò ăn uống như thế nào? Ăn uống sạch cần làm gì? -Nêu yêu cầu. -Để ăn sạch phải làm gì? -Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế nào để uống sạch? -Treo tranh minh hoạ. Thế nào là uống sạch? -Nêu yêu cầu thảo luận. +Đưa ra một số lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ? KL:Phải thực hiện ăn uống sạch sẽ. -Qua bài em ra được điều gì? -Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch? -Dặn HS. -Nêu. -Nêu. -Nêu. -Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê. -Nêu. -Nêu. -Thảo luận theo cặp. -Nêu. +Rửa tay bằng nước sạch +Rửa tay dưới vòi nước +Gọt vỏ trước khi ăn. +thức ăn được đậy kín. +Rửa bát đũa sạch sẽ. -2-3 Nêu. -Thảo luận theo cặp. -Cho ý kiến. -Quan sát và nêu ý kiến. H6: chưa hợp vệ sinh H7:Chưa hợp vệ sinh H8:Hợp vệ sinh. -Giải thích vì sao? -Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch. -Thảo luận.nhóm 4 HS. -Đại diện các nhóm báo cáo +Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: có sức khoẻ tốt, không bị bệnh. +giúp học tập tốt. +Không mắc bệnh đường ruột. -Các nhóm nhận xét bổ xung. -Phải ăn uống sạch sẽ. -Nêu. -Thực hiện theo lời của bài học THỂ DỤC Bài: Ôn tập bài phát triển chung – Đi đều. I.Mục tiêu: Ôn bài thể dục phát triển chung Yêu cầu hs biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác. Ôn đi đều. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Khăn bịt mắt. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng vỗ tay hát “Múa vui” -Chạy trên địahình tự nhiên. -Đi vòng tròn hít thở sâu. B.Phần cơ bản. 1)Nêu tên động tác –HS tập theo mẫu của GV -Cán sự lớp điều khiển GV theo dõi chung. -Chia tổ cho HS luyện tập. -Đại diện 2 tổ lên thể hiện. 2)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. – Chọn 4HS làm người đi bắt dê và cho HS chơi. 3)Đi đều: GV điều khiển cho HS đi đều. -Theo dõinhận xét chung. C.Phần kết thúc. -Cúi người nhảy thả lỏng. -Hệ thống bài học, -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về ôn lại bài thể dục phát triển chung. 1-2’ 1-2’ 60-80m 4-5lần 2x8nhịp 2x 8 nhịp 6-8’ 2-3lần 2-3lần 5-6lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài 2: An toàn giao thông Em tìm hiểu đường phố I. Mục tiêu. Giúp HS nắm được : Thế nào làđường phố đẹp an toàn. Biết được đường phố như thế nào là không an toàn, chưa sạch. Biết đường làm nơi em ở đã sạch sẽ an toàn chưa. Thực hiện an toàn giao thông trên đường phố cũng như đường làng. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. a-Gtb b-Giảng bài. HĐ1: Giới thiệu đường phố sạch đẹp an toàn 10’ HĐ 2: Đường phố chưa an toàn. 10’ HĐ 3: Tổng kết tháng 10’ 3.Dặn dò: 1’ -Em cần làm gì khi đi trên đường phố? -Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi trên đường cần làm gì? -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nêu yêu cầu. -Lòng đường phố như thế nào? -Vỉ hè có những gì? -Nêu KL:Đường phố đẹp và an toàn có lòng đường rộng, có cây xanh, đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông. -Yêu cầu mở sách trang 10 -Đây là đường 2chiều, Em có nhận xét sự giống và khác nhau với đường an toàn? -Đường ngõ hẹp đã an toàn chưa? -Để đảm bảo an toàn em cần làm gì? -Nhận xét về việc thực hiện an toàn giao thông của HS. -Dặn HS. -Nêu. -Nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh Sgk (9-10) -Rộng thoáng. -Cây xanh, đường chiếu sáng. -Tín hiệu giao thông. Vài HS nhắc lại. -Quan sát. -Có nhiều người đi lại, vỉ hè hẹp. -Chưa, không có vỉ hè người xe đi lại không trật tự. -Không chơi đùa trên vỉ hè -Đọc ghi nhớ. -Nhận xét – đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông ở nhà. -Thực hiện theo bài học.
Tài liệu đính kèm: