TUẦN 30
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Tiết 88-89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục đích- yêu cầu:
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH2.
- HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cô giáo
KNS: -Tự nhận thức
- Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Tiết 88-89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục đích- yêu cầu: - Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện - Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5) * HS khá giỏi trả lời được CH2. - HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cô giáo KNS: -Tự nhận thức - Ra quyết định II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. -Đọc từng câu. -Luyện phát âm: GV chốt lại và ghi từ khó lên bảng . GV đọc mẫu : + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn . - Đọc từng đoạn trước lớp: - GV theo dõi uốn nắn. - Yêu cầu HS đọc từ chú giải sgk. - GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn luyện đọc ngắt nhịp: *Hướng dẫn đọc bài: - Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . -GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . -Đọc toàn bài - Đọc đồng thanh bài Tiết 2 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ? +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ? + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? * Ý nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ . c. Luyện đọc lại : - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ . - GV nhận xét tuyên dương . 4 . Củng cố- dặn dò: + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? + Câu chuyện cho em biết điều gì ? - Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Cháu nhớ Bác Hồ” -Nhận xét đánh giá tiết học . - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . - HS lắng và đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS đọc từ khó: - quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, - HS trả lời: - Bài này có 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu nơi tắm rửa. - Đoạn 2 : Tiếp đó đồng ý ạ. - Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn. - HS đọc từ chú giải sgk . - non nớt -trìu mến -mừng rỡ - HS đọc ngắt nhịp : - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. / - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?. -Lời trẻ em ngây thơ. -Thể hiện tình yêu thương -Vui mừng lộ ra bên ngoài. - Các nhóm thực hành thi đọc. - HS đọc, một em khác nhận xét . - HS đọc lại bài . -Lớp đọc đồng thanh bài. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ - Bác rất quan tâm đến việc ăn,ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ -HS nhắc lại . -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ). - HS trả lời . Toán Tiết 146: KI – LÔ - MÉT I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki- lô- mét và đơn vị mét - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét - Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ * BT 1; 2; 3. II . Đồ dùng dạy học : -Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : . - Gọi HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm giấy nháp. - Nhận xét ghi điểm . 2 .Bài mới : Ki- lô- mét * Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 4 . Củng cố dặn dò: + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . - Nhận xét tiết học. - 4 HS lên làm bài tập: 1dm =.cm 1m =.cm .cm = 1m .dm = 1m Xen-ti-mét , đề-xi-mét , mét - HS nhắc lại. 1 km = 1000m 1000m = 1km 1 m = 10 dm 10 dm= 1 m 1 m = 100cm 10 cm = 1dm -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . + Quảng đường từ A à B dài 23 km + Quảng đường từ B à D dài 90 km + Quảng đường từ C à A dài 65 k - HS quan sát lược đồ. Quãng đường Dài Hà Nội - Cao Bằng Hà Nội - Lạng Sơn Hà Nội - Hải Phòng Hà Nội - Vinh Vinh - Huế TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ TP Hồ Chí Minh- Cà Mau 285 km ............. 1 km = 1000 m. 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm Đạo đức Tiết 30: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I. Mục đích- yêu cầu: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích - HS biết yêu quý các con vật nuôi KNS: - Kĩ năng đảm nnhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ? + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ? -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1 : Em biết những con vật nào có ích ? + N2: Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ? + Cá nhân: Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu . * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật . - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và nhận xét về các hành động đúng , sai. 3. Củng cố dặn dò: + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì cho chúng ta ? - Về nhà làm tốt những điều đã học. - Nhận xét tiết học. -Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) HS -2 HS trả lời . - HS chú ý lắng nghe luật chơi. - Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm). - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được minh hoạ. - HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu , nai ... - HS trình bày theo cách suy nghĩ của cá nhân - Không được săn bắn . - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo yêu cầu (Đúng – Sai). - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét . + Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là những hành động đúng . + Hành động trong tranh 2 là hành động sai. -HS trả lời . Thể dục Tiết 59: TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” I. Mục đích- yêu cầu: - Biết cch tng cầu bằng bảng c chn hoặc bằng vợt gỗ - Biết cch chơi v tham gia trị chơi : Tung bĩng vo đích II . Đồ dùng dạy học : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi, bóng nhỏ, xô ( làm đích ), kẻ vạch giới hạn cho trò chơi. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học như mục tiêu . - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai. - GV yêu cầu HS giậm chân tại chỗ theo nhịp. - GV tổ chức cho HS ôn các động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản - Tổ chức “Tâng cầu” bằng tay hoặc bằng bảng gỗ. -GV nhận xét sửa sai . - Trò chơi “Tung bóng vào đích” - GV nêu tên trò chơi. - GV làm mẫu và giải thích cách chơi ( Cách chơi tương tự như cách chơi “Tung vòng vào đích”). - Tổ chức cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho HS chơi chín ... ào ? Cuối câu phải làm gì ? Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh bằng một câu . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: -Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi? + Đặt câu với từ biết ơn . -Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1, 2 vở bài tập - 2 HS lên bảng làm. - Nhắc lại tựa bài - Đại diện các nhóm lên nhân phiếu học tập . - Thảo luận và ghi phiếu học tập a.Yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo , b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, - HS đặt câu theo cảm nhận của mình VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. -Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải ghi dấu chấm . -HS đọc yêu cầu . + Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác. + Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ. + Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. - HS trả lời . Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đng các câu thơ lục bát - Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b II . Đồ dùng dạy học : -Bảng viết sẵn bài tập 2. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Viết các từ sau : buổi sáng , hồng hào . -GV nhận xét , đánh giá . 2 . Bài mới :Cháu nhớ Bác Hồ a. Giới thiệu bài . b.HD viết chính tả - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Đoạn thơ thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ. + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ? + Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ ? * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ. -GV nhận xét sửa sai . + Đoạn thơ có mấy dòng ? + Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ? + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc bài lần 2 . c. Thực hành viết chính tả: - GV đọc bài . - Treo bảng phụ và đọc lại bài . - Thu một số vở chấm . d.HD làm bài tập Bài 2 :Điền vào chỗ trống : a. tr hay ch b. êt hay êch . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò : - Vài HS nêu cách trình bày chính tả . -Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” - Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. - HS nhìn skg đọc thầm. -Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. -Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - HS tìm và nêu từ khó . - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con -Có 6 dòng. -Thể thơ lục bát . Khi viết dòng thứ nhất lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề. -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm ; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS theo dõi. - HS chép bài vào vở . - HS soát lỗi. - HS nộp bài viết. - HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế . - ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải . Thủ công Tiết 30: LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2) I. Mục đích- yêu cầu: - Biết cách làm vòng đeo tay - Làm được vòng đeo tay. Các nan vòng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan thành vòng tròn đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa phẳng. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm vòng . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Học sinh thực hành làm vòng đeo tay: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bươc: - GV tổ chức HS thực hành theo nhóm - Theo dõi uốn nắn những HS yếu . - Đánh giá sản phẩm của HS 3 . Củng cố dặn dò: + Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ? -Về nhà tập làm cho thành thạo - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS nhắc lại tựa bài Một em nhắc lại các bước Bước 1: Cắt thành nan giấy Bước 2 : Dán nối các nan giấy Bước 3 : Gấp các nan giấy Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay - HS thực hành theo nhóm - 2 HS trả lời Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Toán Tiết 150: PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ccáh làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. * BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi vài HS lên làm bài tập, cảl7óp làm giấy nháp . -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn : - Giới thiệu phép cộng - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng . - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn. + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? 326 253 579 + - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số . 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 * Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước : Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị) Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm ) * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Tính . - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 b. 800 +20 =1000 . -GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố- dặn dò: + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . -Về nhà học bài cũ , làm bài tập - Nhận xét tiết học. 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập: 389 3trăm 8chục 9đơnvị 389=300+80+9 237 164 352 658 - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. -HS phân tích bài toán . -Ta thực hiện phép cộng. - HS quan sát hình biểu diễn. -Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị. -Có tất cả là 579 hình vuông. -Bằng 579. - HS nhắc lại . 326 + 253 = 579 . - HS nhắc lại . - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con . 235 637 503 451 354 43 686 991 546 + + + 832 257 152 321 984 578 - HS đọc yêu cầu . + + + - HS làm miệng . 500 +100 = 600 200 +200 = 400 300 +100 = 400 500 +300 = 800 600 +300 = 900 800 +100 = 900 400 +600 = 1000 500 +500 = 1000 - 2 HS lên bảng làm . - HS nhận xét Âm nhạc (GV chuyên dạy) Tập làm văn Tiết 30: NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2) II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ câu chuyện. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau . + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? + Cây hoa xin trời điều gì ? + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm? - Nhận xét ghi điểmGV 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài. Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi . - GV treo bức tranh . - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương . - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố- Dặn dò: + Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được bài học gì ? -Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi . - HS lắng nghe nội dung truyện. - HS quan sát và lắng nghe . - HS theo dõi và trả lời . - Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh . - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời. 1 HS kể . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 30 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ - Chuyên cần: .............................................. ........................................................................ ........................................................................ - Xếp hàng, đồng phục:... ............................. ....................................................................... ....................................................................... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: .. - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau ................ -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần -HS nghe -HS nghe và ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: