Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 31 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 31 năm 2012

TUẦN 31

 Ngày soạn: 14/4/2012

 Ngày giảng:Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán(T151)

THỰC HÀNH (Tiếp)

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành

- Bước đầu biết đo độ dài đoạn thẳng

trong thực tế, tập ước lượng. - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ

bản đồ vào hình vẽ

I. Mục tiêu

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. BT cần làm: 1

II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, các hình trong SGK, tr 158

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 31 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Ngày soạn: 14/4/2012 
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán(T151) 
THỰC HÀNH (Tiếp)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Bước đầu biết đo độ dài đoạn thẳng 
trong thực tế, tập ước lượng.
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ 
bản đồ vào hình vẽ
I. Mục tiêu
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. BT cần làm: 1
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, các hình trong SGK, tr 158
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Ôn định tổ chức:
- Ôn bài cũ:
 + Yêu cầu HS đo chiều dài cái bảng lớp; chiều rộng lớp học
- Giới thiêu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
*Giới thiệu và vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Nêu VD,SGK trang 159
- Gợi ý để HS tính độ dài AB thu nhỏ:
 20m = 2000cm
Độ dài AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5(cm)
* Luyện tập:
Bài (159) 
- Chữa bài: 
Bài 2(159) : Gọi HS đọc bài toán.
- Chấm, chữa bài: 
3. Kết luận
- Nhắc lại cách ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
- Nhận xét giờ học
- Ôn bài
- HS lên bảng thực hành đo
- HS nêu cách tính và tính
- Vẽ độ dài AB = 5cm vào vở
- HS đọc bài toán
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
Bài giải
 Đổi 3m = 300cm
Độ dài thu nhỏ là: 300 : 50 =6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
 A B
- Đọc bài toán
- Làm bài vào nháp, 1 em làm bảng
lớp
Bài giải
8m = 800cm; 6m = 600cm
Chiều dài thu nhỏ là: 
800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng thu nhỏ là: 
600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm
 4cm
 3cm
Tiết 3: Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Có kĩ năng đọc tương đối tốt các bài tập 
đọc là bài văn hoặc bài thơ. 
- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
chậm rãi, biểu tình cảm kính phục. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
chậm rãi, biểu tình cảm kính phục. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu-chia. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:Ảnh đền thờ Ăng-co Vát, Sgk; bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Ôn định tổ chức:
- Ôn bài cũ:
 + Đọc bài “Dòng sông mặc áo?”
 + Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài, giới thiệu 
ảnh đền thờ Ăng-co Vát
2. Phát triển bài	
*Luyện đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Đọc nối tiếp (2 lượt), kết hợp:
+ Phát âm: 
+ Đọc câu dài: 
+ Hiểu từ phần chú giải
- GV đọc toàn bài (nêu cách đọc toàn bài)
* Tìm hiểu bài
 Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn , cả bài và trả lời các câu hỏi:
- CH1: Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ?
- CH2: Khu đền chính đồ sộ ntn? 
- CH3: Khu đền chính được xây dựng kì công ntn? 
 - CH4: Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài nêu nôi dung
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
*Luyện đọc lại:
- Gọi 3 HS đọc bài
- Đọc diễn cảm đoạn 3
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét ghi điểm
3. Kết luận
- Nhắc lại nội dung bài?
- Nhận xét tiết học
- CB giờ sau.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời CH
- 1 HS khá đọc toàn bài
- 3 HS nối nhau đọc bài
+ Phát âm tiếng khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, XII, muỗm
+ Đọc câu dài: Những ngọn tháp cao vút... 
+ HS đọc thầm chú giải , trình bày
- Đọc theo nhóm
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi
- .. xây dựng ở Cam-pu-chia. Đầu thế kỉ XII
- gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian..
- những cây tháp lớn dụng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn..
- Lúc hoàng hôn Ăng-co Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền 
- Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu-chia. 
+ HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài 
+ 1 HS đọc mẫu
+ Luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc trước lớp
- HS trả lời
Tiết 4: Đạo đức
Bài 14. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS có thái độ: không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy- học : thẻ phương án
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của 
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
- Ổn định tổ chức
- Ôn bài cũ:
 + Nêu ghi nhớ (Bài 14, tiết 1) 
 + Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
*HĐ1: Tập làm nhà tiên tri (BT2,tr 44SGK)
- GV chia nhóm: nhóm bàn
- GV kết luận: 
a, Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến thu nhập của con người.
b, Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
c, Gây hạn hán, lũ lụt
d, Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
đ, Làm ô nhiễm không khí.
e, Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí
*HĐ 2: Bày tỏ ý kiến của em(BT3,SGK)
(Ý a, sửa lại là “ Cần bảo vệ loài vật có ích và loài vật quý hiếm”)
- GV nêu từng ý kiến, HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận: 
+ a, b không tán thành.
+ c, d, g tán thành.
*HĐ3: Xử lí tình huống (BT4, SGK)
- GV chia nhóm: N6
* Kết luận: 
a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than 
b, đề nghị giảm âm thanh
c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
*HĐ 4: Liên hệ (BT5, SGK)
- Em hãy kể 1 số việc mà em đã làm để bảo vệ môi trường?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
3. Kết luận 
- Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường?
- Mời 1,2 HS đọc lại ghi nhớ 
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện bảo vệ môi trường ở gia đình, nhà trường, địa phương
- HS đọc thuộc ghi nhớ
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và bàn cách giải quyết.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- Dùng thẻ bày tỏ ý kiến
- 1 số HS giải thích về ý kiến của mình
- Mỗi nhóm thảo luận và xử lí 1 tình huống
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại ghi nhớ
 Ngày soạn: 15/4/2012 
 Ngày giảng:Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán(T152) 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập 
phân.
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. 
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. 
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. BT cần làm:1, 3a, 4
* HS khá giỏi: Làm hết các bài
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giối thiệu bài
- Ôn định tổ chức:
- Ôn bài cũ:
 + Yêu cầu đọc: 102312; 132005; nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số
 + Nhận xét ghi điểm
- Giới thiêu bài: Ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
* Bài 1(160) 
- GV kẻ lên bảng như SGK, hướng dẫn làm dòng 1
- Chữa bài: 
*Bài 2(160): 
- Hướng dẫn làm mẫu
- Chữa bài: 
*Bài 3(160) 
a, GV viết các số lên bảng
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 4(160)
- Chữa bài: 
*Bài 5(161)
- Chữa bài:
3. Kết luận 
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
- HS đọc – nhận xét
- Đọc yêu cầu BT
- HS làm vào vở BT, 3 nối tiếp nhau làm bảng phụ (viết bằng phấn màu)
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư: 160274; gồm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
- Đọc yêu cầu BT 
- Làm vào vở, 3 em làm bảng lớp
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
- HS đọc yêu cầu BT
- HS đọc các số đó rồi nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào
+ Số 67358: “ Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám”,chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp Đ. Vị 
b, Yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số 
Số
103
1379
8932
13064
3265910
GTCS3
3
300
30
3000
3000000
- HS đọc yêu cầu BT
- Làm miệng 
a, Trong dãy STN 2 số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b, STN bé nhất là số 0
c, Không có STN lớn nhất vì thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được STN liền sau nó
- Đọc yêu cầu BT
- Làm vào vở, 3 em chữa bài 
a, 67; 68; 69 798; 799; 800 999;1000;1001
b, 8; 10; 12 98; 100; 102 998; 1000; 1002
c, 51; 53; 55 199; 201; 203 997; 999; 1001
Tiết 2: Chính tả ( nghe - viết )
NGHE LỜI CHIM NÓI
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng 
đoạn văn hoặc đoạn thơ.
- Nghe-viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ, viết sai không quá 5 lỗi trong bài. 
I. Mục tiêu
- Nghe-viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ, viết sai không quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng BT2a, BT 3a 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT2a, 3a
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Giới thiệu bài
- Ổn định tổ chức:
- Ôn bài cũ:
 + HS viết bảng con: ra lệnh, da thịt, gia đình
 + Nhận xét, chỉnh sửa. 
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
a) Hướng dẫn nghe -viết chính tả
- Gọi HS đọc bài chính tả(SGK)
- Yêu ... 
 + Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết ở BT2(126)
 + Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
a) Nhận xét:
*Bài tập 1,2 (129).Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV nhắc HS tìm CN- VN của câu sau đó tìm trạng ngữ
- Chốt lại lời giải đúng: 
b, Ghi nhớ: SGK, tr 129
c, Luyện tập: 
*Bài 1(129): Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn
- GV nhận xét, chữa bài:
 *Bài 2(129) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
- GV chữa bài: 
*Bài 3(130) 
- GV: Những bộ phận cần thêm là những bộ phận nào? (CN- VN)
- Chấm, chữa bài
3. Kết luận
- Em hãy nhắc lại ghi nhớ?
- Nhận xét tiết học
- Ôn bài
- HS đọc bài
- 2 HS đọc nối tiếp BT1,2
- HS đọc thầm bài 1, tìm trạng ngữ và nêu ý nghĩa của chúng; đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm
- Phát biểu trước lớp
+ Câu 1: a, Trước nhà
 b, Trên các lề phố,..đổ vào.
Ý nghĩa: Các trạng ngữ trên chỉ nơi chốn
+ Câu 2: 
a, Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
b, Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- Đọc ghi nhớ và nhẩm thuộc
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở BT
- Trình bày trược lớp
+ Các trạng ngữ chỉ nơi chốn là: Trước rạp; Trên bờ; Dưới những mái nhà ẩm ướt
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào VBT,3 em làm bảng phụ
 a, Ở nhà, b, Ở lớp, c, Ngoài vườn,.
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS viết vào vở
- Đọc bài trước lớp 
a, Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
b, Trong nhà, em bé đang ngủ say.
c, Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. 
d, Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
- HS nhắc lại
 Ngày soạn: 19/4/2012	
 Ngày giảng:Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tiết 1:Thể dục
Bài 62. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
Trò chơi: CON SÂU ĐO
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Bước đầu biết thực hiện cách cầm bóng 
150g..
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 
150g , tư thế chuẩn bị - ngắm đích- ném 
bóng (không có bóng và có bóng) 
I. Mục tiêu
- Thực hiên cơ bản cách cầm bóng 150g , tư thế chuẩn bị - ngắm đích- ném bóng 
(không có bóng và có bóng) 
- Trò chơi: “ Con sâu đo” .Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đồ dùng dạy học còi, bóng, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của giáo viên
T.G
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu
* Giới thiệu bài
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ và trang phục tập luyện 
- Ôn bài cũ
 + Nhận xét, đánh giá.
2. Phần cơ bản
*Ôn tâng cầu bằng đùi
*Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người
a) Môn thể thao tự chọn: Ném bóng
- Ôn: cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị- ngắm đích- ném bóng vào đích
+ Nêu tên động tác – Làm mẫu kết hợp giải thích – Cho HS tập mô phỏng, sau đó ném bóng vào đích
. GV vừa điều khiển vừa quan sát, nhận xét, sửa sai
- Thi ném bóng trúng đích
- GV cùng cả lớp chọn ra người ném giỏi nhất sau mỗi đợt, sau đó thi vô địch
b) Trò chơi vận động “ Con sâu đo”: 
- GV nêu tên trò chơi – nhắc lại cách chơi- chơi thử, sau đó chơi chính thức
 GV nhắc HS giữ vệ sinh khi chơi
3. Phần kết thúc
- Hôm nay chúng mình đã học những gì?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà: Ôn các nội dung vừa học
5”
25”
4”
10”
5”
x x x x
x x x x *
x x x x
- HS khởi động 
- Ôn bài thể dục phát triển chung
HS tập đội hình hàng ngang
HS tập theo nhóm 3 người.
+ HS quan sát mẫu
+ HS tập theo 3 hàng ngang
- 3 em / lượt ném, cử nhóm khác theo dõi kết quả
- Chơi thử: 1 lần
- Chơi chính thức: Cho HS chơi cả 2 kiểu
-Thả lỏng, hít thở sâu.
- Lớp vỗ tay và hát 1bài
Tiết 2: Toán(T155)
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết thực hiện cộng, trừ, nhân, chia 
các số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. 
* BTcần làm: 1(dòng1,2); 2; 4(dòng1); 5
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Ôn định tổ chức:
 - Giới thiêu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài 
 * Hoạt động1: +Các em lấy bảng con nghĩ cho cô 1 phép tính cộng 2 số có 4 chữ số, rồi đặt tính để tính kết quả. 
- HS làm xong đổi bài kiểm tra chéo.
- GV lấy 1 số bảng nhận xét. 
- Hỏi: Muốn tính được kết quả của phép cộng em phải làm như thế nào? 
- GVnx...
 + các em nghĩ tiếp 1 phép tính trừ 2 số có 4 chữ số, rồi đặt tính để tính kết quả.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả bài làm của bạn?
* GV: Các em đã biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên, rất giỏi...
* GV: cô có phép tính:
 x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
- Theo em x là thành phần gì trong phép tính?
- Muốn tìm số hạng chưa biết em làm ntn?
* Các em thực hiện tiếp phép tính tiếp theo:
 x – 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
- Gọi 1hs chữa bài ? vì sao em lại thực hiện như vậy?
- Hỏi: Em có nhất trí cách làm của bạn không?
*GV nhận xét:
(cô trò mình vừa hoàn thành xong bài tập 1;2 trong SGK)
* Cô trò mình cùng làm BT3:
 1268 + 99 + 501
 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
-Gọi 1 hs nêu lại cách làm.
* GV nêu pt: 
 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 +469) + (85 + 115)
 = 590 +	 200 = 790
- Hỏi: Tại sao em lại làm như vậy?
- GV nhận xét
* Bài 5:
- Chữa bài:
 - Chấm, chữa bài: 
3. Kết luận
- Nhắc lại nội dung ôn tập
- Hỏi: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm ntn?
 - Các em đã học t/c nào của phép công? 
- Nhận xét giờ học
- Ôn bài
- HS tự lấy ví dụ vào bảng con
- HS nhận xét
- HS nêu ý kiến
- HS lấy ví dụ vào bảng con
- HS kiểm tra chéo bài - nhận xét.
- HS nêu ý kiến
HS làm BC ; 1 HS làm bảng phụ
HS nhận xét bài, nêu ý kiến
HS nêu ý kiến, nhận xét.
HS làm BC; 1hs làm bảng phụ.
HS nêu ý kiến(x là số bị trừ chưa biết. Ta lấy hiệu cộng với số trừ.)
HS trả lời - nx
2 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở- 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs nx
(Áp dụng t/c kết hợp của phép cộng.)
Lớp làm vở -1hs làm bảng phụ
- NX 
(Áp dụng t/c giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng t/c k.hợp để tính )
- Đọc bài toán
- Làm vào vở, 1em làm bảng phụ
Bài giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 
1475 - 184 = 1291(quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là: 
 1475 + 1291 = 2766(quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
Tiết 3:Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Nhận biết được những nét tả bộ phận 
chính của một con vật trong đoạn văn; 
 bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính 
của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn 
chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho 
trước thành một đoạn văn ; bước đầu viết
được một đoạn văn có câu mở đầu cho 
sẵn .
I. Mục tiêu
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con 
chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3) .
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh một số con vật: chó, méo, ngựa, ..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
- Ôn định tổ chức:
- Ôn bài cũ: 
 + Đọc BT 3(128) đã làm giờ trước
 + Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiêu bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài
*Bài 1: HS mở SGK/130
-Lớp đọc bài con chuồn chuồn nước
- GV chốt lại: Bài có 2 đoạn:
Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chỗ.
Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên.
*Bài 2(130)
 - Lớp làm phiếu BT – 1 hs làm bảng phụ.
(Lớp làm xong kiểm tra chéo bài của bạn)
- Thu phiếu
- Nhận xét, ghi điểm.
 (Thứ tự các câu: b- a- c)
- Hỏi: - tại sao em lại sắp xếp như vậy?
- Em có nhất trí không?
* GV: Qua BT2 cô thấy lớp mình đã biết sắp xếp trình tự của bài văn miêu tả con vật...
*Bài 3 
- Ở lớp mình có nhà bạn nào nuôi gà?... con gà trống nhà em ntn?
* Cô thấy nhiều bạn nhà nuôi gà trống. giờ chúng mình hãy viết 1 đoạn tả về chú gà trống của nhà mình nhé.
- GV viết câu mở đoạn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- GV chấm 1 số bài .
- Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt
3. Kết luận
- Nhắc HS: Chú ý khi viết đoạn văn tả con vật cần có câu mở đoạn. 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Quan sát con gà trống
- 2 HS đọc bài 
- 1HS đọc yêu cầu BT
- HS đọc kĩ lại bài “ Con chuồn chuồn nước” để trả lời câu hỏi BT
- Phát biểu trước lớp
- Đọc yêu cầu BT
- HS sắp xếp các câu đã cho thành 1 đoạn văn
- NX bài bảng phụ
-HS trình bày trước lớp
-(Dựa vào cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.)
- HS nêu
- Viết đoạn văn vào vở
- Nối tiếp nhau đọc trước lớp
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 31
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm của mình và các bạn trong tuần giúp các em có ý thức tự giác phát huy và sửa chữa.
- Học sinh có tinh thần phê và tự phê ,trung thực thắng thắn trong học tập.
- Nắm được phương hướng tuần tới.
II.Hoạt động lên lớp.
1.GV tổ chức cho học sinh nhận xét: 
- Lần lượt các tổ trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tổ trong tuần về nề nếp, học tập, các hoạt động khác
- Lớp trưởng tổng hợp xếp loại tổ.
- GV nhận xét đánh giá chung :
+ Ưu điểm:
. Duy trì tốt nề nếp lớp học,15 phút đầu giờ thực hiện có hiệu quả
. Nghỉ học đúng lịch theo quy định và ổn định nề nếp ngay sau khi nghỉ
. Một số em có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu, chú ý học bài; thực hiện tốt nề nếp lớp học: Quỳnh, Thư, Nhung,. 
 .Các em mang đầy đủ VBT cuối tuần, VBT toán, TViệt 
+ Nhược điểm: Các em quên vở BT Toán, TViệt, bảng con, SGK, mất trật tự, lười học.
 Một số em còn chưa thực hiện tốt những quy định của Đội
2. GV nêu phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tập tốt, kỉ niệm ngày 30 – 4; 1 – 5; 19 – 5; ,..
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của tuần 31
- Duy trì tốt nề nếp lớp học
3. Củng cố : Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan31sang_1.doc