Tiết 2: Âm nhạc
(GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG)
----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán (Tiết 11)
KIỂM TRA
Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành
- Biết Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước số liền sau, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học. - Kiểm tra các nội dung: Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước số liền sau, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học.
TUẦN 3 Ngày soạn: 15/9/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ------------------------------------------------ Tiết 2: Âm nhạc (GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG) ---------------------------------------------------- Tiết 3: Toán (Tiết 11) KIỂM TRA Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành - Biết Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước số liền sau, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học. - Kiểm tra các nội dung: Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước số liền sau, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra các nội dung: Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước số liền sau, cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo viết số đo độ dài đoạn thẳng đã học. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra . 3. Thái độ - Có ý thức tự làm bài II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Giấy kiểm tra photo sẵn 2. Học sinh : Bút và thước chia cm III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Đề bài: Bài 1: Viết các số . Từ 70 đến 80 Từ 89 đến 95 Bài 2 : - Số liền trước của 61 là: - Số liền sau của 89 là: - Số lớn hơn 54 và bé hơn 57 là: Baì 3: Đặt tính rồi tính: 42 +54 84 – 3 60 – 20 5 + 23 7 + 42 Bài 4: Mai và Lan làm được 47 bông hoa. Mai làm được 23 bông hoa . Hỏi Lan làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Điền vào chỗ trống. 1dm =.cm 10cm = ..dm - Học sinh làm bài, GV quan sát 4.Thu bài và chấm Biểu điểm Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2,5 điểm Bài 4: 2,5 điểm Bài 5: 1 điểm 3. Kết luận - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------ Tiết 4+5: Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành - Biết một số các con vật như nai, hổ, sói qua các câu truyện cổ tích. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người . - HS khá giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.HS khá giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng . 3. Thái độ - Ham đọc và vận dụng bài học và cuộc sống II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Tranh minh họa bài , bảng phụ ghi câu dài 2. Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : chuyển giờ. - 2em đọc bài: Làm việc thật là vui, Trả lời câu hỏi 1,2 - Treo tranh; Tranh có những con vật gì? Chúng đang làm gì? Vậy muốn biết tại sao chú Nai trong tranh lại bi húc ngã chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 3. Phát triển bài Tiết 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu một lần b.Cho học sinh đọc nối tiếp theo câu Luyện đọc tiếng khó: Nai Nhỏ, chặn lối, rình, nhanh trí, lao tới. c. Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng đoạn - Chú ý cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.// (giọng tự hào) - Giải nghĩa từ khó; ngăn cản, hích vai, hung ác, gạc, rình, thông minh. d. Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. Đ. Các nhóm thi đọc e.Đọc đồng thanh đoạn 1,2 Tiết 2: Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: 1HS đọc - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Cha Nai Nhỏ nói gì? * Đoạn 2,3,4: HS đọc thầm - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? - HSKG: kể lại 3 hành động của bạn Nai nhỏ - HSY: kể từng hành động - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điều tốt của bạn ấy, em thích nhất ỏ điểm nào? - GV: Đặc điểm “ dám liều mình vì người khác” vì đó là đặc điểm của một người dụng cảm, tốt bụng. - HSKG: Theo em , người bạn tốt là người bạn như thế nào? - GV: Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ yên tâm về bạn của con khi biết bạn của con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non. *. Luyện đọc lại: - HS tự phân vai đọc lại câu chuyện (3HS người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) 3. Kết luận - Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ hài lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa cùng bạn? - Đã là bạn chúng ta phải biết làm gì để giúp bạn? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ hươi, nai , sói và cừu HS nghe. - HS nhẩm theo - Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài - Gọi nhiều em đọc phát âm - 3 em mỗi em đọc một đoạn - HSY đọc câu dài trên bảng - Vài em đọc chú giải cuối bài. - 2em một nhóm thay nhau đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét đánh giá - Cả lớp đọc đồng thanh - Đi chơi xa cùng bạn - Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Hành động 1: lấy vai hích hòn đá to chặn ngang lối đi. - Hành động 2: Nhanh trí kéo kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ, - Hành động 3: lao vào gã Sói cứu Dê Non. - HS nêu theo ý của mình. HS tự nói lên suy nghĩ của mình + Bạn phải biết giúp đỡ nhau + Bạn phải thông minh - Phân vai đọc lại câu chuyện - HS, GV nhận xét bình chọn - Vì cha Nai Nhỏ biết con mình có một người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. - Phải biết giúp bạn khi bạn gặp khó khăn, khi bạn buồn, ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( TIẾT 1) Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành - Học sinh biết khi có lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh biết khi có lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2. Kĩ năng - Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 3. Thái độ - Biết yêu quý những người biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 - tiết 1. 2. Học sinh - Sgk, vở bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì? - 2 em nêu- lớp nhận xét - Giới thiệc bài nêu mục đích, y/c của tiết học 2. Phát triển bài Hoạt động 1 - Phân tích truyện: Cái bình hoa - GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện. - Thảo luận nhóm 4. - GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại. - HS nghe - GV nêu câu hỏi - HS TLN và phán đoán đoạn kết. - Nếu Vô - Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra? - Không ai biết - Các em thử đoán xem Vô-Va đã nghĩ và làm gì sau đó. - Vô-Va trằn trọc không ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe. Vô-Va viết thư xin lỗi cô. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn ? Vì sao ? - GV kể nốt đoạn kết - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm - HS nhận phiếu - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Thảo luận và TLCH * Giáo viên kết luận Hoạt động 2: - Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. - Ai đồng ý thì giơ tay. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a. Người nhận lỗi là người dũng cảm. - Đúng b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi - Cần thiết những chưa đủ c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi. d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé. - Chưa đúng - Đúng e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết. *Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Sai - Hướng dẫn thực hành ở nhà: Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em. - HS về nhà chuẩn bị. 3. Kết luận - Người biết nhận lỗi và sửa lỗi là người ntn? Ôn tập, thực hành theo bài học. - HS nêu và bổ sung. ---------------------------------------------------- Tiết 2: Toán (Tiết 12) PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành - Thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. 2. Thái độ - Biết viết 10 thành tổng của 2số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm:10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức tự giác học bài II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục, 10 que tính. 2. Học sinh - SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Chữa bài kiểm tra, nhận xét. - Giới thiệu bài, nêu mục đích y/c của tiết học. 2. Phát triển bài *Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 - GV giơ 6 que tính hỏi HS. - Có mấy que tính ? - 6 que tính - HS lấy 6 que tính. - GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục – GV viết 6 vào cột đơn vị. - Viết 6 vào cột đơn vị - GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ? - 4 que tính - học sinh ... công thức 9 cộng với một số. 2. Kĩ năng - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biêt giải bài toán bằng 1 phép tính cộng. 3. Thái độ - Có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - 20 que tính rời, bảng gài. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - HS lên bảng tính, nhận xét - Giới thiệu bài 58 + 12 = BC 19 + 16 = 25 + 42 = 2. Phát triển bài * Giới thiệu phép cộng 9 + 5 : - GV nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên QT tại chỗ. - Có 14 QT (9 + 5 = 14) - Em đếm được 14 QT - Em làm thế nào để tính được số que tính ? - Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính. - Có 9 que tính - Thêm 5 que tính + Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v. - Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 14 que tính 9 + 5 = - Thực hiện trên que tính - HS quan sát. - Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính bó lại 1 chục. - 1 chục que tính gộp với 4 que tính được 14 que tính.(10 + 4 =14). - Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục. Chục Đơn vị + 9 5 14 9 công 5 bằng bao nhiêu ? - Vậy 9 + 5 = 14 *Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính). 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 9 + 5 = 14 9 + 1 = 10 ; 10 + 4 = 14. - Đặt tính rồi tính + 9 5 14 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục. *. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 ................ 9 + 9 = 18 *Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HS làm miệng - Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính. - Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính. 9 9 9 ... - GV nhận xét kết quả. + 2 + 8 + 9 ... 11 17 18 ... Bài 3: Nêu yêu cầu của bài Tính: 9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15 9 + 9 + 1 = 19 9+ 2 + 4 = 15 1 em đọc đề bài. Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: - Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán HS làm vào vở, bảng nhóm Có : 9 cây táo Thêm: 6 cây táo Tất cả có: cây táo? Bài giải: Trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 ( cây táo) NX chữa bài ĐS: 15 cây táo 3. Kết luận - HS đọc thuộc bảng cộng 9 - Về nhà học thuộc bảng 9 cộng với 1 số. - Nhận xét giờ học 2 em học thuộc lòng bảng cộng ----------------------------------------- Tiết 2: Thể dục BÀI 6: ĐỘNG TÁC TAY – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành - Biết thực hiện nghiêm, nghỉ, dóng hàng - Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ quay phải, quay trái. Ôn động tác vươn thở. Học động tác tay, ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” - Kiểm tra thể lực của HS I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ quay phải, quay trái. Ôn động tác vươn thở. Học động tác tay, ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” 2. Kĩ năng - HS thực hiện động tác tương đối đúng kĩ thuật, phương hướng và không mất thăng bằng. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật 3. Thái độ - Tham gia vào bài học một cách tích cực. II. Địa điểm, phương tiện 1. Địa điểm - Trên sân trường 2. Phương tiện - Còi, cờ và kẻ sân chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Kiểm tra trang phục, khởi động các khớp - Đứng vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2. Phát triển bài * Quay phải, quay trái - GV nhắc lại cách thực hiện và làm mẫu Cán sự điều khiển giáo viên sửa sai. * Ôn động tác vươn thở - GV điều khiển, HS tập theo mẫu - Cán sự điều khiển GV quan sát chỉnh sửa * Học động tác tay - GV tập trước 1 lần, sau đó vừa tập vừa nêu từng bước của động tác HS tập theo sự điều khiển của GV, - Cán sự điều khiển, GV quan sát chỉnh sửa - Ôn 2 động tác mới học - Lớp chia tổ tập 2 động tác vươn thở và động tác tay. *Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” - GV nêu tên trò chơi - GV nhắc lại nội dung, cách chơi - Gọi một nhóm lên chơi mẫu, lớp quan sát sau đó chơi thử - Tiến hành chơi thật có phân thắng thua - HS tiến hành chơi - GV nhận xét đánh giá * Kiểm tra thể lực của HS: - GV yêu cầu 1 nhóm hs gồm 10 em - Khởi động bằng các động tác : xoay các khớp vổ tay, cổ chân, ép ngang, ép dọc - Thực hiện các động tác kiểm tra sau + 4 nội dung kiểm tra :bật xa tại chỗ, nằm ngửa gấp bụng, chạy con thoi và chạy tùy sức - Đánh giá thể lực của HS - Yêu cầu hs thả lỏng, hồi sức 3. Kết luận - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu, nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng - Hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - GV hô: “Giải tán” HS hô: “khoẻ” + + + + + + + GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + GV + + + + + + + + + + GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + GV Tiết 3: Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI – LẬP DANH SÁCH HỌC SINH Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành - Đã dược học bài tập đọc Gọi bạn - Sắp xếp đúng lại thứ tự các bức tranh kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sắp xếp đúng lại thứ tự các bức tranh kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. - Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng KT đã học để lập bản danh sách một nhóm 3-5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Tranh minh hoạ BT1, SGk. - Bảng nhóm ở BT3. 2. Học sinh - SGK, vở bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Gọi HS đọc bản tự thuật đã viết ở nhà - HS đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2. - Giáo viên nhận xét bài viết của HS. *. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học. - HS quan sát tranh - HS chữa bài: Xếp tranh theo thứ tự 1-4-3-2. - Dựa theo nội dung 4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện - Hướng dẫn HS xếp theo thứ tự tranh - Kể trong nhóm - Kể lại truyện theo tranh. - HS giỏi kể trước. - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh) - Thi kể trước lớp - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh) - GV khen HS kể tốt Bài 2 - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự - HS làm việc độc lập - Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c Bài 3 - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Mỗi nhóm 6 em. - HS làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành 5 nhóm. - Mỗi nhóm 6 em. - GV phát bảng nhóm - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét cho điểm - Dán bài làm trước bảng lớp. HS làm bài vào vở. 3. Kết luận - Nhắc lại nôi dung bài HS nêu - Nhận xét, tiết học - Về xem lại bài. -------------------------------------------- Tiết 4: Luyện viết BÀI 3 Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Biết viết chữ hoa Ă theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng theo cỡ chữ viết đúng mẫu, đều nét nối chữ đúng quy định - Biết viết chữ cái viết hoa I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết viết chữ hoa B theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết chữ cái viết hoa 2. Kĩ năng - Biết viết ứng dụng theo cỡ chữ viết đúng mẫu, đều nét nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác viết bài của HS II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ 2. Học sinh - Vở luyện viết III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Ă hoa dưới lớp viết bảng con - Nhận xét cho điểm - Giới thiệu bài, nêu mục đích y/c của bài 2. Phát triển bài Hướng dẫn viết chữ hoa B + Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - GV đưa chữ mẫu chữ cái đã được học y/c HS nhắc lại cách viết - GV chỉ vào chữ, miêu tả cách viết: - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV nhận xét + Hướng dẫn học sinh viết nháp + Hướng dẫn hs quan sát nhận xét viết câu ứng dụng - Độ cao của các chữ cái - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Những chữ nào có độ cao 1 li ? - Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ - Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ? - HD viết vào vở - Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 nhận xét 3. Kết luận - Nêu nội dung bài viết là gì ? - Hoàn thành nốt bài tập viết 1 HS lên bảng - HS quan sát và trả lời - HS theo dõi - HS viết - HS nêu nhận xét và bổ xung. - Bằng khoảng cách viết chữ cái o - HS viết vào vở luyện viết theo yêu cầu vở - HS nêu. ---------------------------------------------- Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Sơ kết tuần 3 - Phương hướng tuần 4 II. Nội dung Sơ kết tuần * Nề nếp - Nhìn chung các em ngoan, đoàn kết với bạn bè. - Thực hiện tốt viêc xếp hàng ra vào lớp - Duy trì tốt hoạt động 15 phút đầu giờ và giữa giờ * Học tập + Đồ dùng học tập như sách vở, bảng con, que tính ...còn thiếu. + Trang phục gọn gàng. + Có học bài chuẩn bị bài trước khi đến lớp. + Trong lớp vẫn còn một số em chưa ngoan cần chú ý nghe giảng. - Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp sạch sẽ. * Phương hướng tuần tới - Đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp cần giữ trật tự để nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài để lớp học sôi nổi hơn. - Cần chú ý học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Xếp hàng trước khi vào lớp. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chăm sóc tốt bồn hoa cây cảnh. - Mặc đồng phục vào thứ hai. - Chuẩn bị đủ đồ dùng, dụng cụ học tập. - Chuẩn bị nộp các khoản tiền trong năm học. -----------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: