Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
Nội dung tích hợp BVMT:
- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
Nội dung tích hợp giáo dục KNNS:
- Xác định vụ trí.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Tư duy phê phán.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 (từ ngày 16 /01 đến ngày 20/01/2012) Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy Lồng ghép 2 16/1 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức 1 2 3 4 Chim sơn ca và bông cúc trắng Chim sơn ca và bông cúc trắng Luyện tập Biết nói lời yêu cầu,đề nghị( tiết 1) THMT + KNS GD KNS 3 17/1 Kể chuyện Toán Chính tả Thủ công 1 2 3 4 Vè chim Luyện tập Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? KNS + THMT 4 18/1 Tập đọc Toán Luyện từ và câu 1 2 3 Vè chim Luyện tập Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? 5 19/1 Tập viết Toán TN & XH 1 2 3 Chữ hoa R Luyện tập chung Cuộc sống xung quanh 6 20/1 Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT 1 2 3 Sân chim Luyện tập chung Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. THMT + KNS TUẦN 21 Tieát 1 : CHAØO CÔØ SINH HOAÏT DÖÔÙI CÔØ ÑAÀU TUAÀN .. Tieát 2 Nhạc (gi¸o viªn chuyªn so¹n ) ****************************************** Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012 TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. F Nội dung tích hợp BVMT: - Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. F Nội dung tích hợp giáo dục KNNS: - Xác định vụ trí. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy phê phán. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Tìm những từ ngữ giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài học + chủ điểm - HS quan sát tranh vẽ trong SGK và hỏi: + Tranh vẽ gì? - Tuần 21, 22 các em học các bài gắn với chủ điểm chim chóc. Truyện mở đầu cho chủ điểm nói về chim và hoa làm cho cuộc sống tươi đẹp, trái đất của chúng ta rất buồn, không có hoa và tiếng chim. Học và xem câu chuyện khuyên ta điều gì? Qua bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng vui khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc đoạn 1. Ngạc nhiên bất lực, buồn thảm khi kể nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của chim sơn ca và bông cúc trắng đoạn 2, 3 thương tiếc, trách móc. Khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: sơn ca, khôn tả, véo von, xòe cánh, bình minh, tỏa hương, cầm tù, long trọng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: + Trắng tinh( trắng đều một màu sạch sẽ). + Sơn ca (chiền chiện) + Khôn tả (không tả nổi) + Véo von (âm thanh cao trong trẻo) + Bình minh (lúc mặt trời mới mọc) + Cầm tù (bị giam giữ) + Long trọng (đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm) - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // Tội nghiệp con chim! // khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương - Hát vui - Mùa xuân đến - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Quan sát - Phát biểu - Nhắc lại - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - HS quan sát tranh SGK để thấy hạnh phúc của chim và hoa? * Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? * Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và đối với hoa? * Câu 4: Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện đau lòng gì? * Câu 5: Em muốn nói gì với hai cậu bé? d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện này muốn khuyên các em điều gì? - GDHS: Chim và hoa là loài vật và cây cối đều có ích cho cuộc sống. Cần chăm sóc và bảo vệ chúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về luyện đọc lại bài - Xem bài mới - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong thế giới bao la rộng lớn cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc tự do sống bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng không cho chim ăn, uống để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. - Chim sơn ca chết, bông cúc héo tàn - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. - Thi đọc - Nhắc tựa bài - Chăm sóc, bảo vệ chim và hoa. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được dặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Các bài tập cần làm là: bài 1( a), 2, 3. Bài 1( b), 4, 5 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng nhân 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng nhân 5. Hôm nay các em học toán bài luyện tập. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai a) 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 => 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 * Bài 2: Tính( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - HS làm bài bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) 5 x 7 – 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 * Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tyên dương Tóm tắt: 1 ngày Liên học: 5 giờ 5 ngày Liên học: giờ? * Bài 4: Bài toán Dành cho HS khá giỏi * Bài 5: Số? Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi đua đố nhau các phép tính trong bảng nhân đã học. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng nhân 5 - Xem bài mới - Hát vui - Bảng nhân 5 - HTL bảng nhân 5 - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm - Nêu kết quả - Nhận xét sửa sai Dành cho HS khá giỏi - Đọc yêu cầu - Làm bài bảng con + bảng lớp - Đọc bài toán - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. - Mỗi tuần Liên học bao nhiêu ngày? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số giờ Liên học 5 ngày là: 5 x 5 = 25( giờ) Đáp số: 25 giờ - Nhắc tựa bài - Thi đố nhau Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2012 TOÁN ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I) Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Các bài tập cần làm là: bài 1( a), 2, 3. Bài 1( b) dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng nhân 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc - Vẽ hình lên bảng - Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD( chỉ vào hình vẽ). B 4cm 3cm D 2cm A C - HS nhắc lại - Hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng là AB, BC, CD. B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB, BC. C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC, CD. - Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD. Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta muốn nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ hỏi: + Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? + Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? - Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Hướng dẫn HS tính: ta lấy 2cm + 4cm + 3cm = 9cm => Kết luận: Độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9cm. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dùng thước và bút nối các điểm để được đường gấp khúc ABC nối liền lại với nhau. - HS vẽ hình bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) Hai đoạn thẳng B A C b) Ba đoạn thẳng => * Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu bài a N Q 3cm 2cm 4cm M P Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 3 + 2 + 4 = 9( cm) Đáp số: 9 cm - HS làm bài tập theo nhóm bài b - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương B 5cm 4cm A C * Bài 3: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Đường gấp khúc khép kín này có( 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác) điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất. - HS làm bài tập vào vở + Bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 4cm 4cm 4cm 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm B D 3cm 4cm 3cm A C - GDHS: Làm tính cẩn thận, nắm vững cách tìm độ dài đường gấp khúc để làm toán nhanh và đúng. ... L bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và vận dụng vào cuộc sống hằng ngày. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Luyện tập chung - HTL bảng nhân - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai - Đọc yêu cầu - Nêu tên gọi các số - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp Dành cho HS khá giỏi - Đọc bài toán - Mỗi HS được mượn 5 quyển truyện. - 8 HS được mượn bao nhiêu quyển truyện? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số quyển truyện 8 HS mượn là: 5 x 8 = 40( quyển truyện) Đáp số: 40 quyển truyện - Nhắc tựa bài - HTL bảng nhân CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) SÂN CHIM I) Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, 3 a/ b. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a, 3a. - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ mà HS viết sai nhiều: bờ rào, cúc trắng, sà xuống, sung sướng. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Sân chim - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Bài sân chim tả gì? * Hướng dẫn nhận xét - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: tả xiết, thấp lắm, nhặt trứng, thuyền, trắng xóa, sát sông. * Viết chính tả - Lưu ý HS: chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô. Cách cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn. - Đọc bài HS viết bài vào vở - Quan sát uốn nắn HS * Chấm chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn âm ch/ tr để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. * Bài 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em tìm tiếng bắt đầu bằng âm tr/ ch rồi đặt câu với từ vừa tìm được. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Trường -> Em đến trường 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng chính tả và ngày càng viết đẹp và đúng mẫu chữ hơn. 5) Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới - Hát vui - Chim sơn ca và bông cúc trắng - Viết bảng lớp + nháp - Nhắc lại - Đọc bài chính tả - Chim nhiều không tả xiết - sân, trắng, trứng, sát sông, trên. - Viết bảng con từ khó - Viết chính tả - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp + nháp TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I) Mục đích yêu cầu - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản( bài 1, 2). - Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim). * Nội giáo dục KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa. - Tự nhận thức. * Nội dung tích hợp BVMT: - Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 - Bảng nhóm III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc đoạn văn đã viết về bốn mùa. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh SGK và đọc thầm lời nhân vật. - HS thảo luận theo cặp - HS đóng vai HS1:( bà cụ) cảm ơn cháu đã dẫn cụ qua đường. - Nhận xét tuyên dương. * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp để đóng vai - Gợi ý: Đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại không chỉ có 1 lời cảm ơn, 1 lời xin lỗi. - HS thực hành a) HS1: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm. HS1: Không sao, mình chưa cần vội. b) HS1: Bạn cảm thấy khỏe hơn chưa. HS1: Không có gì đâu. Cảm ơn bạn. c) HS1: Cháu mời bác uống nước HS1: Dạ không có gì đâu ạ. - Nhận xét tuyên dương * Bài 3: viết - HS đọc yêu cầu và bài chim chích bông - Trả lời câu hỏi: + Tìm những câu tả hình dáng chim chích bông? + Những câu tả hoạt động chim chích bông? - Gợi ý viết 2, 3 câu về loài chim em thích: cần giới thiệu tên loài chim cần tả. Viết 1 câu chung về loài chim này( bộ lông, đôi cánh, cặp mỏ, đôi chân) về hoạt động( bay nhảy, kiếm mồi, tiếng kêu). - HS viết bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét ghi điểm Em rất thích con gà trống của em. Lông nó màu đỏ, mỏ trắng và chân trắng. Nó thường kiếm ăn sau nhà và gọi gà mái lại những khi có mồi. Em rất thích con gà của em. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Lịch sự lễ phép khi nói lời cảm ơn. Yêu quý chăm sóc và bảo vệ các loài chim. 5) nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - Tả ngắn về bốn mùa - Đọc đoạn văn - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Quan sát đọc thầm lời nhân vật - Thảo luận theo cặp - Đóng vai - HS2:( cậu bé) Dạ không có gì đâu ạ. - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Thực hành - HS2: Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả. - HS2: Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi. - HS2: Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá! - Đọc yêu cầu và bài chim chích bông - Vóc người: là một loài chim bé xinh đẹp. - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai cái chân tăm: nhảy cứ liên liến - Cánh nhỏ: xoải nhanh vun vút. - Cặp mỏ tí hon: gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo môi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. - Làm bài vào vở - Đọc bài vừa viết - Nhắc tựa bài THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ I) Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II) Đồ dùng dạy học - Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. - Phong bì mẫu - Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III) Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài mới - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Giới thiệu phong bì mẫu và hỏi: HS quan sát và nhận xét. + Phong bì có hình gì? + Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào? - HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. c) Hướng dẫn mẫu: * Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng để gấp thành hai phần theo chiều rộng như( H1) sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được( H2). - Gấp hai bên( H2), mỗi bên vào khoảng một ô rưỡi để lấy đường dấu gấp. - Mở hai đường mới gấp ra gấp chéo 4 góc như ( H3) để lấy đường dấu gấp. * Bước 2: Cắt phong bì - Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở( H4) được( H5) * Bước 3: Dán phong bì - Gấp lại các nếp ở( H5), dán hai mép trên và gấp, mép trên theo đường dấu gấp được( H6) ta được chiếc phong bì. - HS tập gấp phong bì - Quan sát sửa sai cho HS 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Giữ trật tự, vệ sinh, yêu thích gấp, cắt, dán phong bì để sử dụng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà làm lại, chuẩn bị để tiết sau thực hành. - Hát vui - Nhắc tựa bài - Nhắc lại - Hình chữ nhật - Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận” mặt sau dán theo hai cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng. - Thiếp chúc mừng nhỏ hơn phong bì. - Tập thực hành - Nhắc tựa bài TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH I) Mục tiêu - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi em sống. - HS khá giỏi mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp, xe máy cần phải làm gì? + Để đảm bảo an toàn khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em cần phải làm gì? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH bài: Cuộc sống xung quanh. - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Chia lớp thành 3 nhóm - HS quan sát tranh SGK và nói về những gì các em đã nhìn thấy trong tranh. + Tranh trang 44, 45 trong SGK điễn tả cuộc sống ở đâu? + Kể tên các nghề của người dân được vẽ trong các hình 2 đến hình 8 SGK trang 44, 45. - HS trình bày =>Kết luận: Nhũ =>Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nước. * Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương - Chia lớp thành 3 nhóm - Thảo luận về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương em. - HS thảo luận - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Hãy kể các nghề ở địa phương em? - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Yêu nghề nghiệp của bố mẹ và tôn trọng bố mẹ, yêu quê hương của mình. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới - Hát vui - An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. - Bám chắc người ngồi phía trước. - Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. - Nhắc lại - Quan sát - Trình bày - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nhắc tựa bài - Kể
Tài liệu đính kèm: