Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm 2012

Tuần 21

 Ngày soạn: 5/2/2012

 Ngày giảng:Thứ hai/6/2/2012

Tiết 1.Chào cờ

 TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG

Tiết 2.Toán: (Tiết 101)

 RÚT GỌN PHÂN SỐ.

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần

được hình thành

- Biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu biết rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản)

- Làm được các bài tập 1a, 2a. HSKG: làm được BT còn lại

II. Đồ dùng: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Ngày soạn: 5/2/2012
 Ngày giảng:Thứ hai/6/2/2012
Tiết 1.Chào cờ
 Tập trung trên sân trường
Tiết 2.Toán: (Tiết 101)
 Rút gọn phân số.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu biết rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). 
I. Mục tiêu:	
- Bước đầu biết rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản)
- Làm được các bài tập 1a, 2a. HSKG: làm được BT còn lại
II. Đồ dùng: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:
Viết 5 phân số bằng phân số dưới đây.
a) = = = = = 
b) = = = = = 
2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS:
*)Ví dụ:
- Cho phân số tìm phân số bằng phân số 
 nhưng tử số và mẫu số bé hơn .
- GV nhắc lại rồi giới thiệu: ta nói rằng phân sốđã được rút gọn thành phân số 
- Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
*) Cách rút gọn phân số.
- Rút gọn phân số 
- phân số không thể rút gọn được nữa nên ta gọi phân số là phân số tối giản
- Tương tự HS rút gọn phân số 
- Khi rút gọn phân số ta có thể làm như thế nào?
Bài 1 ( 114) Rút gọn các phân số.
Bài 2 ( 114) Trong các phân số ; ; ; ; 
a) phân số nào là phân số tối giản
b) Rút gọn phân số ; 
Bài 3 ( 114) Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Hs nhắc lại cách rút gọn phân số 
- GV nhận xét giờ học
 -Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bảng, nhận xét đánh giá.
- HS suy nghĩ tìm phân số
- ta có thể làm như sau 10 và 15 đều chia hết cho 5 theo tính chất cơ bản của phân số ta có = = vậy = 
- HS nêu nhận xét về hai phân số như SGK
- HS rút gọn 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên = = 
- HS rút gọn được phân số là phân số tối giản . vậy = 
- HS nên như SGK(113)
- HS làm vở, 2 HS làm bảng
- HS nhận xét đánh giá
- HS đọc yêu cầu bài, cả lớp làm vở, 2 HS làm bảng, nhận xét đánh giá.
a) phân số ; ; là phân số tối giản
b) = ; = 
= = = 
Tiết 3.Tập đọc: (Tiết 41)
 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp.
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
I. Mục tiêu:	
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với ND tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(TL được Các CHSGK).
- GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ 
+ 1 HS đọc bài : Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét, đánh giá.
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn Hs
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài(mỗi lần xuống dòng là một đoạn) 
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu khó, đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp ( 2 phút )
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
* Tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc bài
- HS nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? 
- Đoạn này ý nói gì? 
- HS đọc đoạn 2,3 trả lời câu hỏi
- Em hiểu “ theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì? 
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Em hãy nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ?
- Đoạn 2,3 cho ta biết điều gì ? 
- HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi
- Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
- Đoạn này cho ta biết điều gì ? 
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc 
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn ( Năm 1946 cốt của giặc )
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi (2 phút)
- Gọi HS thi đọc diễn cảm, 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá 
3.Kết luận
- Bài văn có ý nghĩa gì? 
- Gv nhận xét giờ học.
 - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài, cả lớp nghe, nhận xét đánh giá.
- HS đoc nối tiếp đoạn
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc câu khó, đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
* Nói lên tiểu sử của Trần Đại Nghĩa
- Nghe theo t/c’ yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Ông cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn.
Như súng ba- rô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
- nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
* Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng tổ quốc. 
- Nhờ ông yêu nước tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu học hỏi.
* Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa.
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, đánh giá.
Tiết 4: Đạo đức. Bài 10
 Lịch sự với mọi người (Tiết 1) 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người?
- Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng hiểu.
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người?
- Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh, đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự.
II/ Đồ dùng : Thẻ màu, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ
- Vì sao chúng ta phải biết kính trọng và biết ơn người lao động?
- HS nhận xét, đánh giá.
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS:
* Hoạt động 1: HS đọc chuyện ở tiệm may.
- GV nêu yêu cầu, HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi 1,2. (t/g 5 phút)
- Nhận xét cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
- Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
* Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 1
- GV kết luận: các hành vi việc làm. b, c, d là đúng
- các hành vi việc làm a, e, đ là sai
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 bài tập 3 (t/g 3 phút)
- GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận nhóm.
+ Gv kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: 
- Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
- Biết lắng nghe người khác nói, chào hỏi khi gặp gỡ, cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.Gõ cửa bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa ăn vừa nói. 
3.Kết luận
- Thế nào là biết lịch sự với mọi người?
- Gv nhận xét giờ học
 - Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời, NX, đánh giá
- 1,2 HS đọc chuyện
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
- Bạn Hà chưa biết tôn trọng người khác và cư sử chưa lịch sự .
- Em khuyên bạn phải tôn trọng người khác và cư sử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý mến.
- HS nêu yêu cầu bài, các nhóm thảo luận giơ thẻ và giải thích vì sao?
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày bài, cả lớp nhận xét
- HS nêu ghi nhớ SGK
 Ngày soạn: 6/2/2012
 Ngày giảng: Thứ ba /7/2/2012
Tiết 1.Toán : (Tiết 102)
 Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết rút gọn phân số. 
Nhận biết được tính chất cơ bản của phân sô. 
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân sô.
- Làm được BT1, 2, 4(a,b). HSKG làm được BT 3 các ý còn lại BT4.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: HS làm bảng. rút gọn phân số
- ; 2 HS làm bảng, lớp làm nháp
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn HS
Bài 1(114) Rút gọn các phân số
 ; ; ; 
Bài 2 ( 114 )
- Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng . 
Bài 3 ( 114 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
Bài 4(114) Tính theo mẫu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
3.Kết luận: HS nhắc lại cách rút gọn phân số
- GV nhận xét giờ học
- về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở
- Nhận xét đánh giá
 = = = 
 = = = 
 = = = 
 = = = 
- HS nêu yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- phân số ; đều bằng 
- là phân số tối giản
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
- HS nhận xét đánh giá
- phân số = 
- HS nêu yêu cầu, tự làm vở, 2 HS làm 
bảng lớp, nhận xét đánh giá
Tiết 2.Chính tả: ( Nhớ- viết )
 Bài viết: Chuyện cổ tích về loài người
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết nhớ và viết đúng bài chính tả. 
trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. 
I. Mục tiêu:	
- Nhớ và viết đúng bài chính tả. trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. 
- Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 3a
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:
- HS viết bảng con, bảng lớp: các từ bắt đầu bằng ch/tr
2.Phát triển bài: a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn Hs:
* Hướng dẫn HS
- Gọi HS đọc 4 khổ thơ
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đ ...  xem lại những lỗi trong bài viết các lỗi vào phiếu và cách sửa lỗi.
- Hướng dẫn sửa lỗi chung
- GV dán bảng tờ phiếu viết một số lỗi điển hình.
* Hướng dẫn học tập những bài văn, đoạn văn hay.
- GV đọc một số bài văn, đoạn văn hay cho HS nghe
3. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học, HS viết chưa đạt về viết lại
4. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- HS làm bài theo nhóm, đổi bài cho bạn để soát lỗi
- HS lần lượt lên sửa lỗi, HS khác nhận xét
- HS chữa vào vở
- HS trao đổi tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn.
Tiết 4.Luyện từ và câu: (Tiết 42)
 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ .
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập .
I. Mục tiêu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
- HSKG đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III).
II.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: - Nêu cấu tạo của câu kể Ai thế nào? Cho VD minh hoạ.
2.Phát triển bài
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn HS
I – Nhận xét : GV tổ chức cho HS đọc, xác định, thực hiện yêu cầu phần nhận xét, xây dựng nội dung bài học.
- Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được?
- Vị ngữ trong mỗi câu trên biểu hiện nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
II – Ghi nhớ: SGK/tr 24.
III – Luyện tập:
Bài 1 : Tìm câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau. 
GV cho HS đọc đoạn văn, làm việc cá nhân, báo cáo.
- Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được.
- Vị ngữ trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? 
Bài 2 : Đặt ba câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
- GV cho HS nêu miệng, viết trong vở, HS nghe, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu nêu trên.
3. Kết luận
- Cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? nêu ý gì?
- Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
HS đọc, xác định yêu cầu, thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
- Câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào?
VD : Về đêm, cảnh vật / thật im lìm.
	 VN VN
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.
- Vị ngữ thường do tính từ, cụm tính từ động từ, cụm động từ chỉ trạng thái tạo thành.
HS nêu
HS đọc, xác định yêu cầu, thực hành, chữa bài.
- Câu 1, 2, 3, 4, 5 là câu kể Ai thế nào?
VD : Cánh đại bàng / rất khoẻ.
 CN VN (cụm TT)
VD : Mỏ đại bàng / dài và cứng.
	CN VN (hai TT)
VD : 
- Hoa nhà thoang thoảng hương đưa.
- Những nụ hồng chúm chím xinh như cánh môi nàng thiếu nữ.
- Địa lan khiêm tốn, dịu dàng.
 Ngày soạn: 9/2/2012
 Ngày giảng: Thứ sáu 10/2/2012
Tiết 1.Thể dục: Bài 42
Nhảy dây - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. 
Biết lăn bóng bằng tay .Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện ở động tác ở mức độ tương đối chính sác.
- TC: lăn bóng bằng tay .Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, bóng, dây nhảy.
III. ND và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
 - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp.
- Chạy theo địa hình tự nhiên.
-TC: Có chúng em
2. Phần cơ bản:
a- Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
- Thi nhảy dây được nhiều lần nhất
b- TC vận động
- TC: Lăn bóng bằng tay.
+ Nêu tên và cách chơi.
+ Chơi theo đội.
- nhận xét, đánh giá TC
3. Phần kết thúc:
- Đi theo nhịp, giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm
- Hệ thống bài và nhận xét
- BTVN: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
6 – 8p
18-22p
4- 6p
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 * 
Tập theo tổ
Trình diễn
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 * 
Tiết 2.Toán: (Tiết 105)
 Luyện tập.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
I. Mục tiêu:	
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Làm được BT1a, 2a, 4. HSKG làm được BT1,2 còn laiij và BT3.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: quy đồng mẫu số các phân số
và HS làm bảng
2.Phát triển bài: a)Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn HS:
Bài 1(117) Quy đồng mẫu số các phân số
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài 2 ( 117) 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng HS làm mẫu ý a.
- Cho HS làm nháp ý b, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 Bài 3 ( 117) Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
*Bài 4 ( 117) Viết các phân số lần lượt bằng
và và có mẫu số chung là 60
Bài 5 ( 118) Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu bài
3.Kết luận
- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- GV nhận xét giờ học.
 - Xem lại các bài đã chữa.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài, 2 HS làm bảng lớp làm vở.
a) và quy đồng được phân số và 
b) và quy đồng phân số = giữ nguyên phân số 
- Tương tự các phép tính còn lại
HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1
- HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành hai phân số có mẫu số là 5.ta chỉ 
Việc quy đồng phân số = giữ nguyên phân số 
- Tương tự HS làm ý b
- quy đồng phân số = giữ nguyên 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm vở, 2 HS làm bảng.
- HS nhận xét đánh giá
- HS nêu yêu cầu, lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp
= ; = 
- cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng. 
HS khá nhận xét đánh giá
Tiết 3.Tập làm văn: (Tiết 42)
 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài.) của một bài văn tả cây cối.
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). 
I. Mục tiêu:	
- Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài.) của một bài văn tả cây cối.
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II. Đồ dùng: 
- Bảng nhóm, bút dạ, vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ
2.Phát triển bài: 
 a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn HS
* Phần nhận xét
Bài tập 1: HS đọc bài văn bãi ngô
- GV kết luận:
+ Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành cây ngô lá rộng dài nõn nà.
+ Đoạn 2: Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa kết trái.
+ Đoạn 3: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch.
Bài tập 2 HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập 3 HS nêu yêu cầu
- HS dựa vào nội dung ghi nhớ để trả lời
* Luyện tập
Bài 1: HS đọc cả lớp đọc thầm bài xác định trình tự miêu tả trong bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả, HS chọn một cây quen thuộc để lập dàn ý theo một trong hai cách vừa nêu
3. Kết luận:
- HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài, lớp theo dõi
- HS suy nghĩ tìm các đoạn và nội dung từng đoạn
- HS lần lượt nêu kết quả
- 1,2 HS nêu yêu cầu
- HS xác định nội dung từng đoạn
+ Đoạn 1 giới thiệu bao quát về cây mai
+ Đi sâu tả cánh hoa, trái cây
+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả
- HS so sánh trình tự miêu tả trong bài. Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài bãi ngô.
- Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
- Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây
- 2,3 HS nêu ghi nhớ
- HS đọc bài nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét
+ Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- HS đọc yêu cầu bài, làm bài trên phiếu
- HS nối nhau đọc dàn ý của mình
- HS bình chọn một dàn ý tốt nhất để dán bảng
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 21, đề ra phương 
hướng hoạt động tuần 22.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể chi đội đoàn kết, vững mạnh .
II. Nội dung: 
a, Lớp trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Duy trì nề nếp trong tết không có HS nghỉ học tự do
- Tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Tổ chức và duy trì tốt các giờ truy bài và thực sự có hiệu quả.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
- Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác an toàn giờ học, an toàn giao thông.
* Tồn tại:
- Kĩ năng tính toán của học sinh còn hạn chế nhất là chia số có ba chữ số.
- Chất lượng vở sạch chữ đẹp đi xuống.
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất 
lượng mũi nhọn.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan21_1.doc