Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán : BẢNG NHÂN 3
I.Mục tiêu:
-Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3, .10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này
-Biết giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân (trong bảng nhân 3)
- Thực hành đếm thêm 3 .
-Làm được BT 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học
-10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn .
-Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng
Tuần 20 : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán : BẢNG NHÂN 3 I.Mục tiêu: -Thành lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này -Biết giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân (trong bảng nhân 3) - Thực hành đếm thêm 3 . -Làm được BT 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học -10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . -Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra : -Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập sau: - Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2cm x 5 = ; 2 kg x 3 = -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) HĐ1/Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3 b) HĐ2/ Bài mới* Lập bảng nhân 3: -Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu: - Có mấy chấm tròn ? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3được lấy mấy lần ? -3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn -3 được lấy một lần bằng 3 . Viết thành : 3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ? - 3 nhân 2 bằng mấy ? - Hd HS lập công thức cho các số còn lại 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 -Ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 -Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . c) HĐ3/ Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9 -Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Một nhóm có mấy học sinh? - Có tất cả mấy nhóm ? -Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn. - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh lên giải . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau +Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong SGK. -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? - Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3 . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Hai học sinh lên bảng làm bài . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tên bài - Có 3 chấm tròn . - Ba chấm tròn được lấy 1 lần . - 3 được lấy 1 lần . -1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó -Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét -Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3 - Quan sát và trả lời : - 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được lấy 2 lần - Đó là phép nhân 3 x 2 - 3 x 2 = 6 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3 . - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 . - Hai em nhắc lại bảng nhân 3 . - HS thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân. -Mở sách giáo khoa luyện tập -Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3 -Hai học sinh nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Một nhóm 3 học sinh . - Có 10 nhóm . - Ta lấy 3 nhân 10 . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một học sinh lên bảng giải bài Giải Số HS mười nhóm có là : 3 x 10 = 30 (h s ) Đ/ S :30 HS -Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống -Là số 3 - Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9 . -Một học sinh lên sửa bài . -Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30. -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài Tiết 2:Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T2 ) I.Mục tiêu : -Biết :Khi nhặt được của rơi cần tìmcch trả lại của rơi cho người mất . -Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà .được mọi người quí trọng . -Quý trọng những người thật thà ,không tham của rơi Vở bài tập đạo đức. III. . Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động: HS hát “ Bà còng đi chợ” 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu truyện“Chiếc ví rơi “ -Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “ -Lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi trong phiếu . -Nội dung câu chuyện là gì ? - Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen ? Vì sao ? - Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có làm như bạn không ? Vì sao ? - Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm . *Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân . - Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về việc trả lại của rơi . - Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp . - Khen những em có hành vi trả lại của rơi . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn trả lại của rơi . * Hoạt động 3: Thi ứng xử nhanh - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. - Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bị tình huống sau đó các đội lên diễn lại cho lớp xem . - Lắng nghe và nhận xét khen những đội có tiểu phẩm và trả lời hay. * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - HS hát - Lớp lắng nghe câu chuyện . - Nhận phiếu thảo luận . - Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành bài tập -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp . -Lớp lắng nghe nhận xét bạn -Lần lượt một số em lên kể lại các việc mình đã làm hoặc do bạn mình làm về trả lại của rơi . - Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể . - Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng điều khiển . - Lần lượt các đội lên diễn về cách xử lí tình huống của đội mình . -Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn xuất và trả lời như vậy có đúng không để bổ sung . - Lớp tham gia thi ứng xử nhanh . - áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Tiết 3 &4:Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓI. I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện : Con người chiến thắng thần gió tứclà chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động ; nhưng cũng biét sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên( trả lơì đựơc câu hỏi1,2,34,; HSG trả lời đựơc câu hỏi 5) . *GDKNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa . Ra quyết định ứng phó giải quyết ra vấn đề . II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến”. 2.Bài mới a) HĐ1/ Phần giới thiệu -Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” b) HĐ 2/Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc -Đọc mẫu diễn cảm bài văn . * Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài . -Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.? -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng . - Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó - Yc đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi. c) HĐ3/ Đọc từng đoạn : -Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là giọng đọc những ai ? - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ? -Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 . -Đoạn văn này có lời nói của ai ? Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ? -Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ . - GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh ) - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 . - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh ) - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - GV đọc mẫu đoạn 4 . -GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này . - Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài . -Đoạn văn là lời của ai ? - Hd HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. -Yc HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. - Gọi HS đọc lại đoạn 5 . - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp -GV và cả lớp theo dõi nhận xét . - Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm . d)HĐ4 Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yc các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . Tiết 2 Tìm hiểu bài HĐ1) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 . - Gọi HS đọc bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Thần Gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì? - Ngạo nghễ có nghĩa là gì ? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? - Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? - Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài . - Yêu cầu HS đọc phần còn lại . -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay? - Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh ? - Ăn năn có nghĩa là gì ? - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ? - Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ? - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì HĐ2)Luyện đọc lại truyện -Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài . - Gọi HS nhận xét bạn . - GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt . 3) Củng cố- dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . -Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tên bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích - Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý . -Rèn đọc từ: ven biển , ngạo nghễ , vững chãi , đập cửa , ,... - Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là giọng Ông Mạnh , giọng Thần Gió và giọng của người kể - Bài này có 5 đoạn . - Một em đọc đoạn 1 . - Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể a.i - Đọc đoạn 2 . - Ông Mạnh nói với Thần Gió -Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận . - Một em đọc lại đoạn 3. - HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu. -Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .// Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng ... con từ khó . - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở . - HS dùng bút chì để soát lỗi, ghi các lỗi viết sai ra lề vở - 1học sinh đọc yêu cầu bài . Cả lớp làm vào VBT , 3 học sinh lên bảng thi viết nhanh . sương mù, cây xương rồng đất phù xa, đường xa xót xa , thiếu sót . Tiết 3 : Ôn Tiếng Việt: Tập đọc: ¤ng M¹nh th¾ng thÇn giã I.Mục tiêu - Học sinh tiếp tục đọc ôn luyện bài tập đọc “¤ng M¹nh th¾ng thÇn giã” - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, rõ ràng, lưu loát. - RÌn kÜ n¨ng nghe viÕt mét ®o¹n trong bµi “¤ng M¹nh th¾ng thÇn giã” II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra: Giáo viên theo dõi nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: *Hoạt động 1:Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. * Hoạt động 2: Luyện đọc B1: Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu. B2: Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. B3: Học đọc theo đoạn trước lớp. B4: Học sinh đọc cả bài. B5: Thi đọc trước lớp. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài §¸nh dÊu x vµo tríc ý tr¶ lêi ®óng: 1. Ông Mạnh đã chống trả lại Thần Gió bằng cách nào ? Ông Mạnh vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Sau ba lần nhà bị Thần Gió quật đổ, ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững chãi với cột là những cây gỗ lớn nhất, còn tường là những viên đá thật to. Tất cả các ý trên. 2. Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? Thần Gió tức giận lồng lộn. Thần Gió bỏ đi, không bao giờ phá nhà Ông Mạnh nữa. Cây cối xung quanh đổ rạp nhưng Thần Gió không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh. 3. Theo em ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? Ông Mạnh tượng trưng cho con người,Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Thần Gió Mạnh tượng trưng cho con người, Ông Mạnh tượng trưng cho thiên nhiên. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài. - Tuyên dương những học sinh đọc tốt. 2 HS đọc bài; LuyÖn bµi: “¤ng M¹nh th¾ng thÇn giã” - Mỗi học sinh đọc nối tiếp 1 câu; Học sinh đọc lần lượt đến hết bài. - 1 Học sinh đọc nối tiếp 1 đoạn; - Học sinh khác nghe và góp ý. - Học sinh từng nhóm đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - 5 - 7 học sinh đọc cả bài trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn. - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp cùng giáo viên theo dõi nhận xét. - 1 học sinh đọc lại bài Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2013 Tiêt 1 : Thể dục: Bài 40 : Mét sè bµi tËp rÌn luyÖn t thÕ c¬ b¶n Trß ch¬i “ Ch¹y ®æi chç, vç tay vµo nhau” I.Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung- 2 động tác:đứng 2 chân rộng bằng vai_hai tay ra trứơc sang ngang, lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác - Chơi trò chơi” chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện Địa điểm : Trên sân trường Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức Mở đầu - ổn định tổ chức lớp - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp 2’ 2’ 2-3’ 3- 5’ 200m 2x8n Đội hình nhận lớp ( 1 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung - Ôn động tácđứng 2 chân rộng bằng vai - Ôn hai tay ra trứơc sang ngang, lên cao chếch chữ V - Trò chơi”chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau” +GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt 4-5’ 3’ 3’ 8-10’ - GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) - Tổ chức cho học sinh luyện tập - GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm - Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi Đội hình trò chơi Kết thúc - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học 2’ 2’ 1’ - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1) Tiết 2 : Tập làm văn : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I.Mục tiêu - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) . -Dựa vào gợi ý , viết được một đoạn văn đơn giản ( từ 3 đến 5 câu ) nói về mùa hè (BT2). II. Đồ dùng dạy học GV: -Một số tranh , ảnh về mùa hè . HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời chào –lời tự giới thiệu . + Cho học sinh thực hành đối đáp theo 2tình huống . HS 1: Đóng vai ông đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. HS 2: Vai lớp trưởng đáp lời chào ông và nói chuyện với ông như thế nào ? -Nhận xét. 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Tả ngắn về bốn mùa 2.2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh nhận xét : +Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến -Đầu tiên , từ trong vườn : thơm nức mùi hương các loài hoa . -Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo (của mùa đông ) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. -Cây cối thay áo mới : cây hồng vì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh ; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá , sắp buông tỏa những tán hoa sang sáng ,tim tím ; rặng trâm bụt sắp có nụ . a.Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào ? -Ngửi thấy gì ? -Nhìn thấy gì ? - Để tả được quang cảnh đầu xuân , nhà văn Tô Hoài đã quan sát tinh tế , sử dụng nhiều giác quan khi quan sát.Nhờ vậy , ông đã viết được nhiều đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị , độc đáo .Các em muốn tả được cảnh vật cũng cần quan sát . Bài 2 : ( viết ) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đoạn văn dựa theo bốn câu hỏi gợi ý : a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? b. Mặt trời mùa hè như thế nào ? c. Cây trái trong vườn như thế nào ? d.Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? -Cho học sinh đọc bài viết . -Nhận xét , chữa sai . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm cách viết về bốn mùa , chuẩn bị bài : Đáp lời cảm ơn, tả ngắn về loài chim . - 2cặp thực hành đối đáp theo 2 tình huống . - Nói lời chào . - Đáp lời chào – nói lời tự giới thiệu . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh đọc đoạn văn trao đổi nhận xét về cách tả mùa xuân của Tô Hoài . -Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa , hương thơm của không khí đầy ánh nắng . -Nhìn : ánh nắng mặt trời , cây cối đang thay màu aó mới . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở . Mùa hè bắt đầu từ tháng tư . Vào mùa hè , mặt trời nắng chói chang , thời tiết rất oi nồng .Nhưng có nắng của mùa hè , mới làm cho trái ngọt hoa thơm.Được nghỉ hè , chúng em tha hồ đọc truyện , đi chơi , lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà Mùa hè thật thích . -Học sinh đọc bài viết của mình . Tiết 3 : Luyện Tiếng Viêt: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CÁC KIỂU CÂU Đà HỌC I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm tính chất. - Đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”. Câu kiểu ai là gì? ai làm gì? ai thế nào? - Viết một đoạn văn ngắn. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn luyện. Bài 1: Gv nêu y/c. - Tìm và viết ra. a. 3 từ chỉ hoạt động. b. 3 từ chỉ sự vật. c. 9 từ chỉ đặc điểm, tính chất. Gv chốt lại các từ đúng. Bài 2: Một hs đọc y/c. Cả lớp đọc thầm. - Gv giúp Hs nắm y/c. - Hs làm vào VBT. - Hs nối tiếp nhau nêu câu vừa đặt. - Lớp và gv nhận xét. * Gv củng cố về các mẫu câu. Bài 3: Gv nêu y/c. Cả lớp đọc thầm lại. - GV giúp hs nắm y/c. - Hs làm bài vào VBT. - Gọi Hs nêu câu hỏi vừa đặt. - Lớp và gv nhận xét. * Gv củng cố về cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Bài 4: Gv nêu y/c: - Gv giúp hs nắm y/c. . Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào? b. Tiết trời mùa xuân thế nào? c. Cây trong vườn ntn? d. Chúng ta thường làm gì vào mùa xuân. - Hs làm vào VBT. - Hs nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. - Lớp và gv nhận xét. . 4.Củng cố - dặn dũ Nhận xột tiết học Giao bài tõp về nhà - 1 Hs đọc y/c. Cả lớp đọc thầm. - Gv giúp hs nhớ lại từ chỉ hoạt động, sự vật, đặc điểm. - Hs chuẩn bị vào VBT. - Đại diện nhóm nêu từ tìm được. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Đặt câu theo y/c sau: a. Câu kiểu Ai là gì? b. Câu kiểu Ai làm gì? c. Câu kiểu Ai thế nào? Dùng cụm từ khi nào hoặc lúc nào để đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân. a. Hôm qua, chúng em đi lao động. b. Thứ sáu, chúng em học thể dục. c. Anh tôi nghỉ học chiều nay. .Viết một đoạn văn ngắn 4 - 5 câu nói về mùa xuân. a. Mùa xuân bắt đầu từ tháng .... b. Tiết trời mùa xuân ......... c. Cây trong vườn ......... d. Chúng ta thường ......... vào mùa xuân. - Lắng nghe Tiết 4 : Luyện Toán : Ôn bảng nhân 4 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4 ) II. Đồ dùng dạy học: GV: bài dạy HS: dụng cụ học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS luyện tập. * Thực hành: - BT1: Tính nhẩm a) Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả b) Cho HS làm theo từng cột tính các em có nhận xét gì về từng cột tính 2 x 3 = 2 x 4 = 4 x 3 = 3 x 2 = 4 x 2 = 3 x 4 = - BT2: Tính theo mẫu BT3: 1 em đọc đề tóm tắt và giải - BT4: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ? A. 7 C. 12 B. 1 D. 43 4. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét. - Chuẩn bị bài sau - Hát vui - 3 Hs đọc bài HS nhắc lại tựa bài. 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 4 = 16 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 4 x 7 = 28 - Làm vào vở - Nhận xét cột một: các phép nhân này đều có các thừa số là 2 và 3 trong phép nhân 2 x 3 = 6 Số 2 là thừa số thứ nhất Số 3 là thừa số thứ hai Cả hai phép nhân đều có tích là 6. vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi. Làm mẫu rồi chữa 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 36+14 =100 4 x 7 + 60 = 28 + 60 = 88. Tóm tắt: Mỗi em : 4 quyển 6 em : ? quyển Giải 5 em mượn số sách là 4 x 6 = 24 ( quyển) Đáp số: 24 quyển Tự làm bài – chữa bài Khoanh tròn chữ c
Tài liệu đính kèm: