Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 19 năm học 2013 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 19 năm học 2013 (chuẩn)

Tuần 19:

 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013.

Tiết 1 :Tốn

 TỔNG CỦA NHIỀU CHỮ SỐ

I/ Mục tiu :

-Nhận biết tổng của nhiều số.

-Biết cch tính tổng của nhiều số. BT1(cột 2); 2(cột 1,2,3); 3a

II/ II/ Đồ dùng dạy học:

1. Gio vin : Bảng cài, bộ đồ dùng .

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.

III/Các hoạt động dạy học :

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 19 năm học 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19:
 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013.
Tiết 1 :Toán
 TỔNG CỦA NHIỀU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : 
-Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tính tổng của nhiều số. BT1(cột 2); 2(cột 1,2,3); 3a
II/ II/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 5’
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : 32’
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : 
Bài 1(cột 2) :
-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2(1,2,3) : 
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3(a) :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Củng cố :3’
 Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
Tổng của nhiều chữ số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
 86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Thực hành tính tổng của nhiều số.
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
 -Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính. 
 14 36 15
 +33 20 +15
 21 9 15
 68 65 15
 60 
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 
12kg + 12 kg + 12kg = 36kg các số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 12 kg
- Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
Tiết 2:Đạo đức :TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 1).
I/ Mục tiêu:
-Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất .
-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
*Kĩ năng xác định giá trị của bản thân (giá trị của sự thật thà)
*Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
II/ Đồ dùng dạy học :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : 5’
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : (32’)Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
-Trực quan : Tranh.
- Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
Tranh giành nhau.
Chia đôi.
Tìm cách trả lại người mất.
Dùng vào việc thiện.
Dùng để tiêu chung.
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào c trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là ngốc.
c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến chốt lại ý đúng :
Hoạt động 3 : Củng cố .3’
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
-*Luyện tập.
-Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Cần tìm cách trả lại cho người mất
-HS làm phiếu.-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
-Vài em hát.
-Làm vở BT (Bài 2/ tr 30).
-Học bài.
Tiết 3 +4 : Tập đọc : CHUYỆN BỐN MÙA 
I// Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
-Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ :5’
-Nhận xét bài kiểm tra đọc H.kì1
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh :
 Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
-GV chia 2 đoạn như SGK y/c HS đọc
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Đoc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn đọc chú giải:(SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi. đâm chồi nảy lộc
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
 1/Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
2/Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất va lời nàng Đông nói về m Xuân có khác nhau không ?
4/Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghĩa bài văn ?
Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìnGD BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp.
-Luyện đọc lại: GV đọc mẫu lần 2.
-Nhận xét.Tuyên dương nhóm đọc hay.
Củng cố :3’
 -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
Dặn dò- đọc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau.
Chuyện bốn mùa
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặt riêng .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng. nhất, tinh nghịch, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ.
có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 trong bài
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Đồng thanh đoạn 2.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
- nhóm thảo luận.
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
-HS nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.
-Đọc bài.
 Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013
Tiết 1 : HĐ NGLL: Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ THÁNG 01 “ GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC ” VÀ Ý NGHĨA CÁC NGÀY LỄ
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
I. Mục tiêu: 
- HS biết chủ đề tháng 01 “ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc” và ý nghĩa các ngày lễ: 02/01/1963 và 09/01/1950
- Biết sinh hoạt Sao theo tiến trình 
II- Nội dung và hình thức:
- Hướng dẫn tuyên truyền và giải thích chủ đề tháng 01 và ý nghĩa các ngày lễ ở dưới cờ và tiết sinh hoạt NGLL
- Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình
III- Chuẩn bị:
- Tài liệu về ngày 02/01/1963 và 09/01/1950
IV- Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: 
Hướng dẫn các em chủ đề tháng 01 và ý nghĩa các ngày lễ
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV tuyên truyền giải thích cho HS biết chủ đề tháng 01: “ Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc ”
+ GV cho Hs tìm hiểu phong tục tập quán của các dân tộc trên đất nước Việt Nam
* HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao
- Hướng dẫn và giải thích cho HS biết ý nghĩa hai ngày lễ quan trọng: 
+ 02/01/1963: ngày chiến thắng Ấp Bắc.
+ 09/01/1950: ngày sinh viên học sinh .
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên
+ Tập hợp vòng tròn: 
. Hát bài: Tay thơm tay ngoan
. Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh
. Các em đọc:“Vânglờikính yêu ” .
. Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
. Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương
+ Cho các em chơi trò chơi
- GV theo dõi nhắc nhở
- GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát, lắng nghe
- Sao trưởng điều khiể ... m bụt cũng sắp có nụ.
-Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
-Nhìn và ngửi.
-HS nghe.
-Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
-Mặt trời chiếu những nh nắng vng rực rỡ.
-Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
-Viết trong 5 đến 7 phút.
-HS lắng nghe.
 Tiết 3 : Luyện Tiếng việt: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp hs tiếp tục củng cố về:
- Từ ngữ về 4 mùa. Trả lời câu hỏi khi nào?
- Phân biệt l/n; dấu hỏi, dấu ngã.
- Đáp lời chào hỏi, tự giới thiệu.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn ôn luyện.
a/Gv đọc từng câu của một đoạn trong bài: Thư Trung Thu. 
- Gv chấm một số bài.
- Gv chữa lỗi phổ biến.
 Gv ghi nội dung bài tập lên bảng.
- Gv giúp hs nắm yêu cầu.
- Hs làm vào VBT.
- Gọi hs nêu cách điền.
- Lớp và gv nhận xét.
- 2 hs đọc lại từ ngữ sau khi điền.
Bài 2: Gv nêu yêu cầu.
- Gv giúp hs nắm yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo bàn.
- Đại diện nhóm hỏi, đáp trước lớp.
VD: Hs1 Cho trái ngọt hoa thơm là mùa nào?
 Hs2 Mùa hạ
Bài 3: Gv nêu yêu cầu: Trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào trong các câu sau:
a. Bốn nàng tiên gặp nhau khi nào?
b. Em thường ngủ dậy khi nào?
c. Khi nào lớp em đi lao động?
- GV yêu cầu hs thảo luận cặp.
- Từng cặp hỏi, đáp trước lớp.
Bài 4: Gv nêu yêu cầu: Có một người lạ đến nhà em gõ cửa và tự giới thiệu: “ Cô là bạn của mẹ cháu. Hôm nay cô đến thăm bố mẹ cháu” Em sẽ nói thế nào? 3.Củng cố: Gv tổng kết bài.
4. Dặn dò: Tự ôn luyện ở nhà
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HSđổi vở cho nhau soát lỗi.
- 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
a. ( Nặng, lặng)
 lẽ,  nề.
( no, lo) . Lắng, đói ..
b. ( đổ hay đỗ) Thi ..,  rác.
( giả, giã) .. vờ,  gạo.
- 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Xếp các ý sau vào các mùa sao cho thích hợp.
a. Cho trái ngọt, hoa thơm.
b. Làm cho cây lá tươi tốt.
c. Nhắc hs nhớ ngày tựu trường.
d. ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc.
e. Làm cho trời xanh cao.
- Mùa xuân.
- Mùa hạ.
- Mùa Thu.
- Mùa đông.
- HS đọc thầm y/c.
- Hs thảo luận cặp, hỏi đáp lẫn nhau.
- Từng cặp hỏi - đáp trước lớp.
- Lớp và gv nhận xét.
-VD: Hs.1. Bốn nàng tiên gặp nhau khi nào?
Hs2. Vào một ngày đầu năm, 4 nàng tiên gặp nhau.
 - Từng cặp thảo luận hỏi - đáp trước lớp.
- Từng cặp đóng vai trước lớp.
- Lớp và gv nhận xét.
Tiết 4 : Luyện Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
-Giúp hs củng cố về: Bảng nhân 2.
 - Củng cố về cộng, trừ trong phạm vi 100. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
 1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn luyện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính nhẩm. VBT.
2 x 6 = 2 x 3 =
2 x 8 = 2 x 4 =
2 x 5 = 2 x 7 = 
2 x 9 = 2 x 2 = 
- Gọi hs đứng tại chỗ nêu kq.
- Lớp và gv nhận xét.
- 1 hs đọc lại bảng nhân 2.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Hs làm vào bảng con.
- Gv làm vào bảng con.
- GV chữa bài.
- 1 hs yếu nêu lại cách đặt tính và thực hiện 36 + 47 và 100 - 26.
Bài 3: Tính.
- 1 hs lên bảng thực hiện.
- GV chữa bài ở bảng lớp.
- GV. Vì sao em có kq 2 l x 4 = 8l.
Bài 4: Gv: Bài toán y/c ta làm gì?
- HS làm vào VBT.
- Gọi Hs nêu cách thực hiện và kq.
- Lớp và gv nhận xét.
GV hỏi hs yếu: Vì sao ta lấy 62 - 37 lại đúng?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 5: GV ghi đề bài lên bảng. Lan có một số hòn bi, Lan cho bạn 16 hòn bi, lan còn lại 27 hòn bi. Hỏi lúc đầu Lan có mấy hòn bi?
- Gv giúp hs nắm Y/c của bài.
- Gọi hs nêu cách giải.
- Lớp và gv nhận xét.
- Gv củng cố về giải toán có liên quan đến tìm số bị trừ.
Bài 6: ( Dành cho hs khá) :Trên sân đếm được 7 con gà đang ăn thóc. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân gà?
* Gơi ý : Mỗi con gà có mấy chân?
3. Củng cố: Gv tổng kết bài.
4. Dặn dò: Tự ôn luyện bài.
- HS nhẩm bài ghi vào VBT.
2 x 6 = 12 2 x 3 = 6
2 x 8 = 16 2 x 4 = 8
2 x 5 = 10 2 x 7 = 14
2 x 9 = 18 2 x 2 = 4
- 1 hs đọc lại bảng nhân 2.
 36 54 60 100 71
+ 47 + 29 - 35 - 26 - 21
 8 3 8 3 3 5 74 50
- Hs làm vào VBT.
2 l x 4 = 2 cm x 6 = 
2 kg x 7 = 2 kg x 5 = 
2 dm x 8 = 2 cm x 3 = 
- Tìm x.
- Hs làm vào VBT.
62 - x = 37 40 + x = 65.
 x = 62 - 37 x = 65 - 40
 x = 25 x = 25
x - 28 = 46
 x = 46 + 28
 x = 74
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
 - Hs giải vào VBT.
 - Bài giải 
 Lúc đầu Lan có số viên bi
 16 + 27 = 43 ( viên )
 Đáp số : 43 viên bi
2 chân-HS dựa vào gơi ý giải bài toán
 Bài giải :
 Có tất cả số chân gà là :
 7 x 2 = 14 ( chân)
 Đáp số : 14 chân 
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013
Tiêt 1.Toán: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : 
Thuộc bảng nhân 2. Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số.
Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân)
Biết thừa số, tích
B/ Chuẩn bị : Viết sẵn nội dung bài tập 4 và 5 lên bảng .
C / Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2 . Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
2 
- Viết bảng : x 3 
-Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao? 
-Viết 6 vào ô trống yc HS đọc lại phép tính 
-Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :
-Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng.
- Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3
 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5 (cột 2,3,4):
-Gọi học sinh đọc đề 
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
-Yêu cầu đọc cột thứ 2 
-Dòng cuối cùng trong bảng là gì ?
- Tích là gì ? 
-Yêu cầu lớp dựavào mẫu để điền đúng tích vào các ô trống . Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên chữa bài .
- Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2 .
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 2 
- Nêu kết quả 2 nhân 6 bằng 12 ; 2 nhân 7 bằng 14 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
-Một em đọc đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại .
-Nêu miệng kết quả sau khi điền . 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau 
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải
Số bánh xe có tất cả là :
2 x 8 = 16 ( bánh )
 Đ/S: 16 bánh xe 
- Một HS đọc đề bài .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Đọc : Thừa số - thừa số - tích .
- Đọc : Hai , bốn , tám 
- Dòng cuối cùng trong bảng là tích .
- Là kết quả trong phép nhân .
- Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ô tích .
- Một em lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở .
- Đọc kết quả các phép nhân 2 .
-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2. 
**********************************************
 Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu : 
-Biết nghe và đáp lại lời chào, tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống đoạn đối thoại (BT3)
*GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa.Lắng nghe tích cực. 
II. Chuẩn bị :
Tranh vẽ minh họa bài tập 1 .
 Bài tập 3 viết trên bảng lớp . 
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành “ Đáp lời chào - Nói lời tự giới thiệu “ 
 b)Hướng dẫn làm bài tập :
* HĐ 1/Hướng dẫn làm bài tập1 
-Treo bức tranh yêu cầu quan sát 
- Gọi một em đọc đề 
-Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ?
- Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì ?
-Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng .
- Gọi một nhóm lên trình bày .
* HĐ 2/Hướng dẫn làm bài tập 2 
 -Mời một em đọc nội dung bài tập 
- Nhắc lại tình huống để HS hiểu . Yêu cầu lớp suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ vắng nhà .
- Nhận xét sau đó chuyển tình huống .
- Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình không nên cho người lạ vào nhà .
*HĐ 3/Hướng dẫn làm bài tập 3 
-Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Mời 2 em lên bảng đóng vai .
- Một em đóng vai mẹ Sơn và một em đóng vai bạn Nam để thể hiện lại tình huống trong bài .
- Yêu cầu tự viết bài vở .
- Đọc lại bài làm của mình trước lớp .
-Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
- Quan sát tranh .
- Theo em các bạn trong 2 bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào ? 
- Một chị lớn tuổi đang chào các em nhỏ . Chị nói : Chào các em !
 Chị phụ trách đang giới thiệu mình với các em nhỏ . 
- Lớp chia thành 4 nhóm lên đóng vai diễn lại cảnh đó .
* Ví dụ : Lan nói : Chào các em !
- Một nhóm HS : Chúng em chào chị .
- Hương nói : Chị tên là Hương chị được cử phụ trách sao của các em .
- HS : Ôi vui quá ! Mời chị vào lớp .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp :
-Ví dụ : Cháu chào chú ạ . Chú chờ một chút để cháu bảo với ba mẹ . 
- Tương tự nói lời đáp trong tình huống không có ba mẹ ở nhà :
- Cháu chào chú . Thưa chú , hiện nay ba mẹ cháu đi vắng , chú có nhắn gì không ạ ?
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- 2 em thực hành nói lời đáp trước lớp .
-Chào cháu .
- Cháu chào cô ạ ! 
- Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không ?
- Thưa cô , cháu chính là Nam đây ạ .
- Tốt quá . Cô là mẹ bạn Sơn đây .
- ....
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19(1).doc