Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17 năm 2011

TUẦN 17

Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung chuyện: Ca ngợi sự thông minh tài trí của mồ côi.

 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện

Kể lại câu chuyện tự nhiên. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

- Giáo dục HS học tập đức tính thông minh của mồ côi.

GDKNS: KN tư duy sáng tạo trong ứng xử

 KN giải quyết các vấn đề trong cuộc sống

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh (SGK)minh hoạ bài tập đọc

III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại.

Nhận xét cho điểm HS.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi häc líp3
TuÇn 17
LỊCH BÁO GIẢNG
Thø hai
Chµo cê
Chung toàn trường .
TËp ®äc
 Mồ côi xử kiện
T§ -KC
Mồ côi xử kiện
To¸n
Tính giá trị biểu thức 
T N – X H
 An toàn khi đi xe đạp 
Thø ba
ThĨ dơc
Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.TC:Chim về tổ
TËp ®äc
 Anh đom đóm
Âm nhạc
Tự chọn 
To¸n
Luyện tập
ChÝnh t¶
 Vầng trăng quê em 
Thø t­
To¸n
Luyện tập chung
Ltõ vµ c©u
 Oân về từ chỉ đặc điểm.Oân tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy
TËp viÕt
Chữ hoa N
T N –X H
 Oân tập học kì1 
§¹o ®øc
Biết ơn thương binh,liệt sỹ(T2)
Thø n¨m
ThĨ dơc
ĐHĐN và TD rèn luyện tư thế cơ bản
Anh v¨n
Mü thuËt
Vẽ tranh: Đề tài chú bộ đội
To¸n
Hình chữ nhật
ChÝnh t¶
 Âm thanh thành phố
Thø s¸u
TËp lµmv¨n
 Viết về thành thi, nông thôn. 
Thđ c«ng
Cắt dán chữ VUI VE
Anh v¨n
To¸n
 Hình vuông
H§TT
Sinh hoạt lớp .
Giáo viên : Ph¹m Mai H­¬ng
Năm học : 2011 * 2012 
TUẦN 17
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnå với lời nhân vật..
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung chuyện: Ca ngợi sự thông minh tài trí của mồ côi. 
 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện
Kể lại câu chuyện tự nhiên. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục HS học tập đức tính thông minh của mồ côi.
GDKNS: KN tư duy sáng tạo trong ứng xử
 KN giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh (SGK)minh hoạ bài tập đọc 
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại.
Nhận xét cho điểm HS.
2.Dạy- học bài mới: a. Khám phá :Giới thiệu bài
 b. Kết nối: 1.Luyện đọc trơn
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý : Đọc phân biệt lời từng nhân vật
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Chỉ bảng và yêu cầu lớp luyện phát âm từ khó
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó;
-Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ mới trong bài.
-Yêu cầu 3HS tiếp nối nhau đọc mỗi em một đoạn.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
*Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 
* Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh 
 2: Luyện đọc hiểu 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
KN tư duy sáng tạo
- Theo em nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
- Bác nông dân đưa ra lí lẽ như thế nào khi tên chủ quán đòi tiền?
- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào?
- Bác nông dân trả lời ra sao?
- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận mình đã hít mùi thơm của thức ăn ở quán?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền?
- Chàng mồ côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào?
- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục?
- Như vậy nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà em hãy thử đặt một tên khác cho truyện.
Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. 
 c. Thực hành: 1. Luyện đọc lại bài
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Chia nhóm yêu cầu HS luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm lên đọc phân vai trước lớp .
- Nhận xét và cho điểm HS. 
 2. Kể chuyện
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 141 , SGK.
 Kể theo mẫu- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. 
 Kể theo nhóm- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 Kể trước lớp
Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho diểm HS.
Tuyên dương HS kể tốt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS đọc từ khó cá nhân, đồng thanh.
-Đọc từng đoạn theo HD của GV;
- Đọc theo đoạn, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy và khi đọc các câu khó :
-Yêu cầu HS đọc chú giải,đặt câu với từ bồi thường.
- 3 HS tiếp nối đọc bài, lớp theo dõi 
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Lớp đọc
1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và chủ quán.
- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền. 
- Trình bày 1 phut 2 – 3 em phát biểu ý kiến.
- Bác nông dân nói: “Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.” 
- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?
- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng
- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng.
- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc”, thế là công bằng.
- Đặt tên là : Vị quan toà thông minh
Phiên toà đặc biệt
- Theo dõi đọc mẫu.
- Chia thành 4 nhóm, luyện đọc phân vai trong nhóm.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) thi đọc phân vai trước lớp .
- HS thi đọc diễn cảm cả bài.
2HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét:
Kể chuyện theo cặp
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò: Chuyện dạy chúng ta điều gì?Bình tĩnh để ứng xử,giải quyết tốt các vấn đề trong cuộc sống 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
______________________________
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TIẾP)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
HS thực hiện tương đối thành thạo các biểu thức đơn giản có chứa dấu ngoặc đơn.
II/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau :
Tính giá trị của biểu thức: 32 – 9 : 3 ; 56 + 32 : 8 ; 75 – 6 x 8 
Nhận xét và cho điểm HS
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc.
- Viết lên bảng hai biểu thức 30+ 5 : 5 và 
 (30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức.
- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.”
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với giá trị của biểu thức : 30 + 5 : 5 = 31
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức 3 x ( 20 – 10).
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng quy tắc.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: - Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bàivà cho điểm HS.
Bài 2: - Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1
Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS
3.Củng cố, dặn dò:
-HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc đơn, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc đơn.
- Hs nêu cách tính giá trị 2 biểu thức của mình.
- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức :
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính:
3 x (20 – 10) = 3 x 10
 = 30
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Học sinh làm vào vở
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi 
- Có 249 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
- Hỏi mỗi ngăn có ? quyển sách?
- 2 HS lên bảng làm bài(mỗi HS làm một cách), HS cả lớp làm vào vở
_________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I/ Mục đích: Sau bài học:
Bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông. Thực hành đi xe đạp đúng quy định.
Có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn
GDKNS: KN quan sát, phân tích tình huống thực hiện đúng qui định khi đi xe đạp. 
 KN kiên định thực hiện đúng qui định khi tham gia giao thơng.
 KN làm chủ bản thân: Ứng phĩ với tình huống khơng an tồn xảy ra khi đi xe đạp.
II/ Đồ dùng dạy –học
Các hình trong SGK.
Tranh áp phích về an toàn giao thông( Nếu cĩ)
III/Các hoạt động dạy –học chủ yếu.
Hoạ ... ng giả, rộn ràng, ríu rít, chặt gà..
 - Nhận xét cho điểm HS.
2/ Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
a/ Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- Hỏi :Khi nghe bản nhạc Aùnh trăng của Bét – tô – ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? 
c/ Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
 - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
 d/ Viết chính tả.
- GV quan sát, theo dõi từng HS viết bài.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có các từ khác. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng và cho điểm HS.
Bài 3a)Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
- Gọi các đôi thực hành
b) Tiến hành tương tự như phần a)
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Theo dõi GV đọc: 3 HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi nhẩm theo.
- Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu câu : Hải, Mỗi, Anh. Tên riêng : Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét – tô – ven. Ánh
- 2 HS lên bảng, cả lớpviết bảng con.Ngồi lặng, trình bày, Bết – tô – ven, dễ chịu, căng thẳng.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Soát lỗi bằng bút chì.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Tự làm bài trong nhóm.
- Đọc bài và bổ sung.
+ ui : củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, búi hành, bụi cây, rui mè, mủi lòng, núi,
+ uôi : chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá cuội, cây duối, đuối sức, đuổi, nuôi nấng,....
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi quay mặt vào nhau hỏi và trả lời
HS 1 : Hỏi
HS 2 : Tìm từ.
- HS thực hành tìm từ
____________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN.
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I/ Mục đích, yêu cầu:
* Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu kể cho bạn nghe về thành thị hoặc nông thôn. 
* Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà. Viết thành câu, dùng từ đúng .
* Có ý thức tôn trọng bạn bè thể hiện qua nội dung và hình thức chữ viết của bức thư.
II/ Đồ dùng- học:
- Mẫu trình bày của một bức thư.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng Kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên, Kiểm tra bài viết về thành thị hoặc nông thôn của tiết trước giao về nhà.
GV nhận xét cho điểm HS.
2/ Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết thư
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Em cần viết thư cho ai?
- Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV treo bảng phụ có viết sẵn hình thức viết một bức thư và cho HS yếu đọc.
- Gọi 1 HS làm miệng trước lớp.
Hoạt động 2:Viết
- Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối HKI.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết thư cho bạn.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- Thực hành viết thư.
- 5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
_________________________________
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
- Kẻ cắt dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II/ Giáo viên chuẩn bị :Mẫu chữ VUI VẺ 
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, Kéo thủ công, hồ dán. 
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra đồ dùng của HS.
Nhận xét chung.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ để HS quan sát và nêu tên các chữ cái trong chữ mẫu. Đồng thời nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E. I.
- Gv nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I giống như đã học ở các bài trước.
- Cắt dấu hỏi: kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi.
Bước 2:Dán thành chữ VUI VẺ.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau một ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi sau.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ để thực hành kẻ, cắt dán chữ :VUI VẺ.
- Quan sát mẫu và nhận xét.
- Nêu tên các chữ cái trong chữ mẫu và khoảng cách giữa các chữ 
- HS theo dõi GV làm mẫu và thực hiện theo trên giấy nháp.
- Nghe và thực hiện theo.
- Bôi hồ và và dán sản phẩm như hướng dẫn.
______________________
Anh v¨n
C« HiỊn d¹y
______________________________
TOÁN
HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu:
* Nhận biết được một số yếu tố của hình vuông
* Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:Đặt tính và tính: 
357 + 218 ; 629 + 192 ; 752 + 198 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Dạy- học bài mới: giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác.
- Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. Theo em các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc như thế nào?
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuôngcó 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
- Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
- Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1. - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2. - Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài.
Bài 3. - Cho HS tự làm bài, sau đó kiểm tra vở HS. Chữa bài.
Bài 4. - Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở 
- Chữa bài và cho điểm HS.
3/ Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm các hình đã học.
- HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra.
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều la øgóc vuông.
Hs nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
- Độ dài 4 cạnh của một hình vuôngø bằng nhau.
- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
-Chiếc khăn mùi xoa,viên gạch hoa lát nền nhà.
- Giống nhau: Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông.
- Khác nhau: HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với GV:
- Làm bài và báo cáo kết quả:
+ Hình ABCD có độ dài các cạnh là 3cm.
+ Hình MNPQ có độ dài các cạnh là 4cm.
-HS làm vào vở
HS thực hành vẽ vào vở
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I/ Đánh giá tình hình tuần 17: 
-Yêu cầu tổ trưởng đánh giá, nhận xét tình hình hoạt động của tổ mình. HS cả lớp nhận xét bổ sung.
-Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung cả lớp.
-GV đánh giá chung :
 - Đi học chuyên cần , đúng giờ .
 - Đa số các em ngoan, có ý thức tự giác học tập.
II/ Phương hướng tuần tới:
- Yêu cầu HS tự tham gia ý kiến để xây dựng phương hướng tuần tới. Sau đó GV bổ sung cho hoàn chỉnh:
+ Phát động thi đua “Hai tốt” mừng Đảng, mừng xuân
+ Tiếp tục phong trào thi đua giữ vở sạch viết chữ đẹp.
+ Tích cực giúp đỡ các bạn trong lớp cùng tiến bộ, xây dựng mối đoàn kết nhất trí về mọi mặt.
III/ Tổ chức cho HS thi đọc truyện trong lớp.
- GV cho HS tự chọn truyện mà em thích (không phải truyện tranh)phù hợp với các em. Sau đó tổ chức cho các em thi đọc trong lớp và rút ra ý nghĩa truyện.
- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tích cực học tập và rèn luyện thân thể. Tăng cường đọc sách báo, truyện thiếu nhi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop3 tuan 17 CKTKNS.doc