Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17

Môn: Tập đọc

Tiết 49: TÌM NGỌC

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, chậm ri

- Hiểu:. Hiểu ý nghĩa truyện – khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

(Trả lời cu hỏi 1,2,3;hs kh; giỏi trả lời cu hỏi 4)

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh: Tìm ngọc.

2. Học sinh: Sách Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
Thứ
Ngày
Thứ
ngày dạy
Mơn
Tên bài dạy
Hai
Tư
11-01
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Tìm ngọc
..
Ơn tập về phép cộng và phép trừ (trang 82)
Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng(tiết 2)
Ba
Năm
12-01
Chính tả 
Tốn
TNXH
Kể chuyện
Nv: tìm ngọc
Ơn tập về phép cộng và phép trừ(trang 83)
Phịng tránh ngã khi ở trường
Tìm ngọc
Tư
Sáu
13-01
Tập đọc
Tốn
LT,câu
Gà tỉ tê với gà
Ơn tập về phép cộng và phép trừ (trang 84)
Từ ngữ về vật nuơi,câu kiểu Ai thế nào?
Năm
Bảy
14-01
Chính tả
Tốn
Tập viết
Thủ cơng
Tc :Gà tỉ tê với gà
Ơn về hình học (trang 85)
Chữ hoa Ơ,Ơ
Gấp cắt dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe
Sáu
Hai
16-01
Tập L văn
Tốn
Nhạc
SHTT
Ngạc nhiên thích thú.Lập thời gian biểu
Ơn tập về đo lường (trang 86)
Học hát:
Mơn: Tập đọc
Tiết 49: TÌM NGỌC 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi
•- Hiểu:. Hiểu ý nghĩa truyện – khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
(Trả lời câu hỏi 1,2,3;hs khá; giỏi trả lời câu hỏi 4)
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh: Tìm ngọc.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Thời gian biểu
- Gọi 3 em đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH 
- Đây là lịch làm việc của ai?
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
- Theo em thời gian biểu cĩ cần thiết khơng? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
a.Khám phá
- Trực quan :Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ?
- Chỉ vào bức tranh: (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
b.Kết nối
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
Đọc từng câu :yc
- Kết hợp luyện phát âm từ khó .
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 em đọc.
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Rắn tặng chàng trai vật quý gì?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc?
- Thái độ của anh chàng ra sao ?
-GV:YC
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó - Mèo đã làm gì ?
- Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
 Chúng có mang ngọc về được không?Vì sao ?
- Mèo nghĩ ra kế gì?
Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó,Mèo ?
c.Thực hành
* Luyện đọc lại.
-Yc theo dõi nhận xét tính điểm thi đua
- Nhận xét.tuyên dương nhĩm cá nhân thắng 
*Liên hệ
d.Vận dụng: 
- Em biết điều gì qua câu chuyện ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo dục tư tưởng:Nhận xét 
Hát
-3 học sinh đọc bài và TLCH.
- Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
- Rất tình cảm.
- Tìm ngọc.
- Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
- HS luyện đọc các từ: nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- 3 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn - Đồng thanh.
-1 em đọc đoạn 1 – 2 - 3.
- Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
- Là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hoàn.
-V ì anh biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4, 5 -6.
- Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. 
- Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao.
-Giả vờ chết để lừa quạ.
- Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
- Mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa
-Hs thi đọc lại truyện theo nhĩm và cá nhân
-Hs tự liên hệ
- Chó, Mèo là những con vật gần gũi 
- Phải sống đoàn kết với mọi người xung quanh.
...
........ ...
...
...
...
Tốn
Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Ghi bảng bài 3, 4.
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
- Ghi: 100 – 38; 100 – 7; 100 – x = 53
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Viết bảng : 9 + 7 = ?
- Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
- Viết tiếp : 16 – 9 = ?
- 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9? vì sao ?
- Đọc kết quả 16 – 7 = ?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì?
- Khi đặt tính phải chú ý gì?
- Bắt đầu tính từ đâu?
- Nhận xét.
- Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 
Bài 3: Yêu cầu gì ?
- Viết bảng: 
- 9 + 1 ® c + 7 ® c
- Hỏi: 9 + 8 = ?
- Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
- Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ?
- Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu HS 
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì?
 - GV viết bảng : 72 + c = 72.
- Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
- Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
- 72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
- Kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố: 
- Cho học sinh nhắc lại các nguyên tắc vừa học.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp làm vào bảng con.
- Tính nhẩm.
- Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
- Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- Nhẩm : 16 – 9 = 7.
- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- 16 – 7 = 9.
- Làm vở BT. HS đọc sửa bài.
-Đặt tính.tính
- Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Từ hàng đơn vị
- 4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Nhẩm rồi ghi kết quả.
- 9 + 1 ® c + 7 ® c
- 9 + 8 = 17.
- 1 + 7 = 8.
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
- 2 - 3 em nhắc lại.
- Làm tiếp vở BT.
- 1 em đọc đề.
-Trả lời
.
-Hs giải và trình bày bài giải vào vở
-1 em lên bảng sửa bài
- Điền số thích hợp vào c .
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết: 
72 – 72 = 0.
- HS tự làm phần b.
- Nhiều em nhắc lại.
- Học sinh nêu
..
.
Đạo đức
TIẾT 17 : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2)
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định :
2.Bài cũ : 
-Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành. 
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hđộng 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
-GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
-Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai”
-GV phổ biến luật chơi :
-Giáo viên đọc ý kiến (ý kiến 1®7/ STK tr 51)
-Theo dõi 
-GV nhận xét, khen thưởng.
Hđộng3:Tậplàm ngươi hướng dẫn viên.
-GV đưa ra tình huống.
“Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?”
-Nhận xét.
-GV kết luận (SGV/ tr 58)
-Luyện tập.
4.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Hát
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ Tiết 1
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chia 2 đội.
-Cử ra đội trưởng.
-Các đội chơi xem xét ý kiến đó Đ hay S, giơ tay trả lời.
- Mỗi ý kiến đúng ghi được 5 điểm.
-Đội nào ghi nhiều điểm đội đó thắng.
-Suy nghĩ 2 phút.
-Chia nhóm thảo luận.
-Một số đại diện học sinh trình bày.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, chúng tôi xin nhắc nhở quý khách một số việc sau :
1.Không vứt rác lung tung.
2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3.Không được nói chuyện trong khi đang tham quan.
-Nhận xét bổ sung.
- 2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-1 em nêu. Nhận xét.
.......................
 Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 33: TÌM NGỌC
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác,trìnhbàyđúng đoạn văn tóm tắt nội dungtruyện“Tìm ngọc”. 
- Làm đúng các bài tập 2,BT3a/b
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3.
2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV ... n yêu cầu gì ?
-3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ?
-Hướng dẫn : Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.
-Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng ?
-Hãy vẽ đường thẳng qua 3 điểm thg hàng ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS tự vẽ.
-Hình vẽ được là hình gì ?
-Hình ngôi nhà gồm Õ hình nào ghép lại ?
-Gọi 1 em lên chỉ.
-Nhận xét.
3.Củng cố :
 Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý.
-Nhận xét tiết học.
 Dặn dò, ôn lại về các hình đã học..
-Làm phiếu BT.
-Quan sát hình.Trả lời:
-Có 1 hình tam giác, hình a.
-Có 2 hình vuông : hình d, g
-2-3 em nhắc lại kết quả.
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
-Chấm1 điểm trên giấy. 
Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm chấm
 Học sinh vẽ vào vở BT.
-HS làm tiếp phần b.
-Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
-Thao tác tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-Thực hành kẻ đường thẳng.
-Học sinh tự vẽ hình theo mẫu.
-Hình ngôi nhà.
-Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
-1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật.
-Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học.
..................................................
...
...
...................................................................................................................................................................
Tiết 7 : TẬP VIẾT 
 CHỮ Ô, Ơ HOA.
I/ MỤC TIÊU : 
•-Viết đúng, viết đẹp chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn sâu ngĩa nặng .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
 -Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ?
-Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7.
Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút)
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng.
 Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
 Quan sát và nhận xét :
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3.Củng cố : 
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Cao 5 li.
-Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín 
giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con Ô – Ơ .
-Đọc : Ô, Ơ .
-2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa nặng.
-Quan sát.
-Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
-Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu ngã đặt trên i trong chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng.
-Nét một của chữ n nối với cạnh phải của chữ O.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o
-Bảng con : Ô, Ơ – Ơn .
-Viết vở.
-Viết bài nhà/ tr 38.
....................
Tiết 17: Kĩ thuật :
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE.(Tiết 1)
 I/ MỤC TIÊU :
Học sinh biết cách gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
•- Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
-Mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo chỉ chiều xe đi ?
-Giáo viên hướng dẫn gấp.
-Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe (SGV/ tr 227)
-Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228).
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
Củng cố :
 Nhận xét tiết học.
 Dặn dò .
-Quan sát.
-Nhận xét : Kích thước giống nhau, màu nền khác nhau.
-Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh.
-Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ.
- Theo dõi
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
...
...
...
...
Tiết 10 : Tập làm văn
NGẠC NHIÊN – THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I.Yêu cầu
-Biết nĩi lời nhạc nhiên thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp(BT1,BT2)
-Dựa vào mẫu chuyện,lập thời gian biểu theo cách đã học(BT3)
II.Các kĩ năng cơ bản
-Kiểm sốt cảm xúc,quản lí thời gian,lắng nghe tích cực
III.Các phương pháp
-Đặt câu hỏi,trình bày ý kiến cá nhân,bài tập tình huống
IV.Chuẩn bị
-GV:Tranh minh họa BT1(sgk),bảng nhĩm để hs làm BT3
-HS:VBT
V.Các hoạt động chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.
-Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ).
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : 
-Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Tập viết bài
-Kể về vật nuôi.
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.
-1 em đọc diễn cảm : Oâi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
-Cả lớp đọc thầm.
-3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
-Oâi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám ơn bố!
-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-4 em làm giấy khổ to dán bảng.
-Sửa bài
-Hoàn thành bài viết.
......................
Toán
Tiết 85 : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh củng cố về :
•- Xác định khối lượng (qua sử dụng cân).
•- Xem lịch để xát định số ngày trong tháng nào đĩ và xát định 1 ngày nào đĩ là ngày thứ mấy trong tuần
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
 Cho học sinh làm phiếu. 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Lịch 
-Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Dùng lịch năm 2004.
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ.
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
-Tự làm bài
-Con vịt cân nặng 3 kg
-Chia nhóm.
-Mỗi nhóm 1 tờ lịch.
-Nhóm làm bài theo yêu cầu.
-Cử người trình bày..
-Thảo luận tương tự bài 2.
-HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
 -HS tự thực hành quay đồng hồ.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
...
...
...
Tiết 17 : Aâm nhạc :
TẬP BIỂU DIỄN MỘT VÀI BÀI HÁT ĐÃ HỌC.
 TRÒ CHƠI ÂM NHẠC.
I/ MỤC TIÊU :
Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin. Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Biểu diễn bài hát.
-Giáo viên yêu cầu ôn lại các bài hát đã học. Tổ chức cho nhóm, cá nhân hát.
-Yêu cầu phải sáng tạo động tác phụ họa.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: : Trò chơi âm nhạc.
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp :
 Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Từng nhóm, cá nhân biểu diễn trước lớp.
-Ban giám khảo học sinh chấm.
-Quan sát. 
-Các em ngồi thành vòng tròn, cho 1 em ra ngoài, GV đưa vật nhỏ cho em A giữ. Tất cả cùng hát, em khác đi tìm.
-Ôn lại các bài hát đã học.
...................................................................................................
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 17.doc