TUẦN 7
Soạn ngày 10/10/2010
Dạy Thứ hai ngày 18/10/2010
ĐẠO ĐỨC (Tiết 7)
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ. (Tiết 1)
I. MĐYC: Giúp H biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia làm 1 số việc nhà phù hợp khả năng.
- H tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu. Phiếu cho hoạt động 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ÔĐTC.
2. KTBC: ? Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? Liên hệ với bản thân em . - Gv nhận xét đánh giá.
3. BÀI MỚI:
a, GBT: Gv nêu mục đích yêu cầu của bài học.
b, HĐ1:Tìm hiểu bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà.”
- Mục tiêu: H biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà.
+ Gv đọc diễn cảm bài thơ. 2 H đọc lại.
+ H thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
? Bạn nhỏ đã làm việc gì khgi mẹ vắng nhà?
? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
? Em hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Gv hoàn thiện .
sinh hoạt(Tiết 6): nhận xét tuần. I. MĐYC: - H nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần6. - Nắm được nội dung, nhiệm vụ tuần 7. II. nội dung: - Lớp trưởng nhận xét chung các mặt trong tuần. + Học tập: s + Nề nếp: + Chuyên cần: - H cả lớp bổ sung ý kiến. - Gv nhận xét chung: + Tuyên dương: 1số H chăm chỉ, thực hiện tốt nội quy của lớp. + Nhắc nhở: những H chưa chăm học - Gv nêu nhiệm vụ của tuần sau. Tuần 7 Soạn ngày 10/10/2010 Dạy Thứ hai ngày 18/10/2010 Đạo đức (Tiết 7) chăm làm việc nhà. (Tiết 1) I. MĐYC: Giúp H biết: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia làm 1 số việc nhà phù hợp khả năng. - H tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu. Phiếu cho hoạt động 1. III. Hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC. 2. KTBC: ? Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? Liên hệ với bản thân em . - Gv nhận xét đánh giá. 3. bài mới: a, GBT: Gv nêu mục đích yêu cầu của bài học. b, HĐ1:Tìm hiểu bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà.” - Mục tiêu: H biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà. + Gv đọc diễn cảm bài thơ. 2 H đọc lại. + H thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: ? Bạn nhỏ đã làm việc gì khgi mẹ vắng nhà? ? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ? ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? + Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Gv hoàn thiện .. + H liên hệ với bản thân trong cuộc sống hằng ngày nhận thức thái độ đúng với công việc gia đình . - Gv KL:Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, việc làm của bạn đã đem lại niềm vui, sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt, đẹp chúng ta cần học tập. c, HĐ 2: Bạn đang làm gì ? - Mục tiêu: H biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của các em. + H thảo luận nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong VBT (BT3) và nêu tên các việc làm ở nhà mà các bạn trong mỗi tranh đã làm? + Các nhóm trình bày, Gv tóm tắt lại : Tranh 1 : Cất quần áo. Tranh 2 : Tưới cây, tưới hoa. Tranh 3 : Cho gà ăn. Tranh 4 : Nhặt rau. Tranh 5 : Rửa ấm chén. Tranh 6 : Lau bàn ghế. ? Các em có thể làm được những việc đó không? (H giơ tay- Gv nhận xét) - Gv KL: Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng. d, HĐ 3: Điều này đúng hay sai. - Mục tiêu: H có có nhận trhức, thái độ đúng với công việc gia đình. + Gv nêu lần lượt từng ý kiến (BT4) + Yêu cầu H giơ thẻ quy ước : Màu đỏ: Tán thành. Màu xanh: Không tán thành. Màu trắng: Không biết. (lưỡng lự). + Sau mỗi ý kiến H giơ thẻ. Gv yêu cầu 1 số H giải thích lí do. (ý b, d, đ đúng ý a, c là sai) - Gv KL:Tham gia làm việcnhà là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối vơi ông bà cha mẹ. - Rút ra ghi nhớ: Trẻ em có bổn phận giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức với mình. 4. củng cố và dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn H thực hiện theo nội dung bài học và chuẩn bị giờ sau. Toán (Tiết 31) Luyện tập I. MĐYC: Giúp H - Củng cố khái niệm nhiều hơn, ít hơn. - Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Điểm ở trong và ngoài một hình. II. Đồ dùng học tập: - Hình vẽ bài 1. III. Hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC. 2. KTBC: Yêu cầu H giải bài tập 3 (SGK trang 30) Gv nhận xét đánh giá. 3. bài mới: a. GTB: Trực tiếp. b, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1/31: Yêu cầu H thảo luận theo cặp và làm bài. - H nêu kết quả thảo luận. Lớp và Gv nhận xét chốt kết quả đúng: + Trong hình tròn có 5 ngôi sao. + Trong hình vuông có 7 ngôi sao. + Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao. + Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao. - Gv yêu cầu 1 H lên vẽ thêm 2 ngôi sao trong hình tròn ở bảng phụ. Bài 2/31: H nêu yêu cầu của bài. (giải bài toán theo tóm tắt) - Gv ghi tóm tắt lên bảng. 1 số H dựa vào tóm tắt nêu đầu bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng gì? (Kém hơn cũng như ít hơn- Bài toán về ít hơn) - 1 H lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Gv và H nhận xét chữa bài. Tóm tắt : Anh :16 tuổi. Em kém anh : 5 tuổi. Em : ... tuổi? Bài giải : Tuổi của em là: 16 - 5 = 11(tuổi) Đáp số : 11 tuổi Bài3/31: H dựa vào tóm tắt nêu đầu bài. - 1 H làm bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt: Em : 11 tuổi. Anh hơn em : 5 tuổi. Anh : tuổi? Bài giải. Tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi. Bài 4/31: H đọc đầu bài. - Gv hướng dẫn H tóm tắt và giải. - Lớp làm vào vở. 1 H giải ở bảng. Bài giải Số tầng của toà nhà thứ 2 là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số : 12 tầng 4. củng cố và dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn H hoàn thành bài vở BTT và chuẩn bị bài sau . Tập đọc (Tiết 19 & 20) người thầy cũ. I. MĐYC: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật: chú Khánh, thầy giáo. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải trong bài: xúc động, hình phạt. Các từ làm rõ ý nghĩa câu truyện: lễ phép, mắc lỗi. -Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1 1. ÔĐTC. 2. KTBC: 2 H đọc bài “Ngôi trường mới.” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a. GTB: Gv giới thiệu chủ điểm và bài học qua tranh-SGK. b. Luyện đọc. - Gv đọc mẫu toàn bài với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động. - H nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + Gv hướng dẫn H đọc tiếng khó:cổng trường, xuất hiện, mắc lỗi, cửa sổ,... - H nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + Gv treo bảng phụ, hướng dẫn cách ngắt nhịp câu dài: Nhưng ...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!// Lúc ấy,/ thầy bảo://” Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/Thôi,/em về đi,/thầy không phạt em đâu.”// + 3 H nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. + Gv giúp H hiểu nghĩa 1 số từ được chú giải ở SGK và giải nghĩa thêm từ: lễ phép (có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên) +Đọc từng đoạn trong nhóm -H lần lượt đọc theo cặp. + Gv theo dõi, giúp H đọc đúng . - Thi đọc giữa các nhóm. (cá nhân đọc thi, thi đọc đồng thanh). - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. (1 lượt) Tiết 2 c, Hướng dẫn tìm hiểu bài. - H đọc thầm , đọc thành tiếng bài để trả lời câu hỏi. ? Bố Dũng đến trường để làm gì? (tìm gặp thầy giáo cũ) ? Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy giáo ngay ở trường? ? Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy). ? Bố Dũng nhớ nhấy kỉ niệm gì về thầy? (Kỉ niệm thời học trò...thầy không phạt) ? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? (Bố cũng có lần mắc lỗi...mắc lại) d. Luyện đọc lại. - Gv hướng dẫn cách đọc phân các vai toàn truyện (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng) - Đại diện các nhóm thi đọc toàn bộ câu chuyện. - Lớp và H còn lại theo dõi, nhận xét. - Gv và H nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 4. Củng cố dặn dò : ? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (H nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.) - Gv nhận xét tiết học. - Dặn H đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Soạn ngày 11/10/2010 Dạy Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 kể chuyện (Tiết 7) người thầy cũ I. MĐYC: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng nhân vật. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, kết hợp nét mặt điệu bộ. - Biết theo dõi lời bạn kể, đánh giá nhận xét. II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng như mũ, kính để đóng vai III. Hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC. 2. KTBC: 4 H kể nối tiếp nhau mỗi em một đoạn truyện : “Mẩu giấy vụn.” - Lớp cùng Gv nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a, GTB: Trực tiếp. b, Hướng dẫn H kể chuyện. - Yêu cầu H nêu tên nhân vật trong câu chuyện. ? Câu chuyện có những nhân vật nào? (Dũng, bố Dũng, thầy giáo) * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv hướng dẫn H kể toàn bộ câu chuyện theo các bước: - Kể trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Gv có thể gợi ý nếu H lúng túng. * Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai (Đoạn 2) - Lần 1: Gv làm người dẫn chuyện ; 3 H đóng vai 3 nhân vật. - Lần 2: 3 H xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - Gv chia các nhóm 3 H thi đóng vai. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Cả lớp và Gv theo dõi - nhận xét - tuyên dương. 4. Củng cố và dặn dò: ? Câu chuyện này nhắc nhở ta điều gì? - Gv nhận xét giờ học. - Dặn H kể lại cho bố mẹ nghe. Toán (Tiết 32) Ki - lô - gam I. MĐYC: Giúp H biết: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân. - Nhận biết được ki - lô - gam là đơn vị đo khối lượng đọc,viết tên và ký hiệu của nó. - Biết thực hiện tính cộng trừ các số có kèm theo đơn vị đo là kg. II. Đồ dùng dạy học: - 1 chiếc cân đĩa, các quả cân1 kg, 2kg, 5kg ; - 1 số đồ dùng để cân: 1 túi đường; 1 quyển sách toán 2; 1 quyển vở. III. Hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC: 2. KTBC: 1 H lên bảng làm bài bài 4 (trang 31) - Gv nhận xét dánh giá. 3. Bài mới: a, GTB: Trực tiếp. b, Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn : - Yêu cầu H tay cầm quyển sách, tay phải cầm quyển vở trả lời: ? Quyển nào nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? - Yêu cầu Hlần lượt nhấc quả cân 1kg; sau đó nhấc quyển vở lên ? Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn? - Gv gọi 1 số H làm như vậy và trả lời. Gv KL: Trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác.Muốn biết vật nặng hơn, nhẹ hơn thế nào ta phải cân vật đó. c, Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật: - Gv cho H quan sát chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng của cân. - Gv giới thiệu cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa vạch thăng bằng, kim thăng bằng. Với cân đĩa, ta có thể cân xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau: + Chẳng hạn: Để túi đường lên 1 đĩa,quyển troán 2 lên 1 đĩa. Nếu cân thăng bằng ta nói túi đường nặng bằng quyển Toán 2. Cho H nhìn vào cân, thấy kim chỉ ở điểm chính giữa. - Gv nêu tình huống: + Nếu cân nghiêng ... về phía trước vỗ vào nhau. - Nhịp 2: về TTCB. - Nhịp 3: Bật nhảy 2 chân sang 2 bên, đồng 2 tay đưa lên cao trên đầu vỗ vào nhau. - Nhịp 4: về TTCB. - Nhịp 5, 6,7, 8 lặp lại như nhịp 1, 2, 3, 4. + Lần 3 – 4: Gv hô, không làm mẫu. b. Ôn 3 động tác: bụng, toàn thân, nhảy. + Lần 1: Gv hô H tập. + Lần 2: Cán sự điều khiển, Gv quan sát sửa sai. c. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. + Gv nêu tên trò chơi, chọn 1 – 2 H đóng vai “dê” bị lạc đàn, 1 em đóng vai “Người đi tìm”. Gv cho H chơi thử 1 lần. Sau đó cho H chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. - H đứng vỗ tay, hát. - H cúi người thả lỏng. - Gv cùng H hệ thống bài. - Gv nhận xét giờ học. Dặn H ôn các động tác của bài thể dục đã học. Thủ công (Tiết 7) gấp máy bay đuôi rời (tiết 3) I. MĐYC: - H gấp được máy bay đuôi rời. - Biết trang trí cho máy bay thêm đẹp mắt. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. Tiết kiệm nguyên liệu gấp = giấy, bìa đã sử dụng. II. Chuẩn bị : - Gv: Mẫu máy bay đuôi rời gấp sẵn. Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh họa cho từng bước vẽ. - H: Giấy, bút màu, kéo. III. các hoạt động day học. 1. ÔĐTC 2. KTBC: Kt sự chuẩn bị của H. 3. Bài mới. a. GTB: Trực tiếp. b. HĐ1: Thực hành và trang trí máy bay đuôi rời ? Nêu các bước gấp mày bay đuôi rời? - H nêu: Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành 1 HV và 1 HCN, gấp chéo ... Bước 2: Gấp đầu, cánh máy bay. Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - Gv tổ chức cho H thực hành tiếp để hoàn thành máy bay đuôi rời. - Gv hướng dẫn cho H trang trí sản phẩm sau khi đã gấp song. c. HĐ 2: Trưng bày sản phẩm và phóng máy bay. - H trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Các nhóm thi phóng máy bay. - Gv cùng H nhận xét đánh giá sản phẩm, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành của H. 4. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị đồ dùng và kĩ năng thực hành sản phẩm của H. - Dặn H chuẩn bị giấy để học bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. Soạn ngày 14/10/2010 Dạy Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn: (Tiết 7) kể ngắn theo tranh. luyện tập về thời khóa biểu. I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: -Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể lại được 1 câu đơn giản có tên “Bút của cô giáo” - Trả lời được 1 số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học. 1. ÔĐTC. 2. KTBC: H đặt câu theo mẫu ở bài tập 2/54 TLV - tiết 6. 3. Bài mới: a.GTB: Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn H làm bài tập. Bài tập 1/62: (miệng) - 1H nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv hướng dẫn H thực hiện từng bước theo yêu cầu: quan sát kĩ từng tranh đọc lời nhân vật trong tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện, có thể tự đặt tên cho 2 nhân vật trong tranh để tiện gọi. - Gv hướng dẫn kể từng tranh theo gợi ý. + Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn H đang làm gì? ? Bạn trai nói như thế nào? ? Bạn kia trả lời ra sao? - 2, 3 H kể hoàn chỉnh tranh 1.Gợi ý H kể tranh 2, 3, 4. ? Tranh 2 vẽ gì? Bạn nói gì với cô giáo? ? Tranh 3 vẽ cảnh gì? ? Tranh 4 vẽ cảnh gì? Mẹ bạn nói gì? - H kể theo nhóm đôi. - 1 số nhóm H thi kể trước lớp. - 1, 2 H khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh SGK. - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt nhất. Bài tập 2/62: (viết) - 1 H đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - H quan sát TKB của lớp ở bảng phụ, 1-2 H đọc TKB ngày hôm sau của lớp; - H cả lớp viết lại TKB ngày hôm sau của lớp vào vở. - 3 H lên bảng viết, sau đó đọc lại bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài tập 3/62: (miệng) - 1 H đọc to yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu H dựa vào TKB đã viết (BT 2), trả lời lần lượt câu hỏi: ? Ngày mai có mấy tiết? ? Đó là những tiết gì? ? Em cần mang những quyển sách gì đến lớp? 4. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn H về nhà tập kể lại câu chuyện “ Bút của cô giáo”. Toán (Tiết 35): 26+5 I. MĐYC: Giúp H: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26+5. - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn và cách đo độ dài đoạn thẳng. II. Đồ DùNG DạY HọC - Gv: 2 bó que tính và 11 que tính rời. Bảng gài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. ÔĐTC. 2. KTBC: 3 H đọc thuộc bảng 6 cộng với một số. 3. Bài mới: a. GTB: Trực tiếp. b. Giới thiệu phép cộng 26+5 - Gv nêu bài toán = que tính rồi gài trên bảng. Đồng thời H cũng lấy que tính để lên bàn. ( Có 26 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?) ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính làm thế nào? - Gv yêu cầu H thao tác trên que tính tìm kết quả. - Gọi H nêu kết quả và cách tính. Gv chốt lại cách ngắn gọn: Lấy 6 que tính hàng trên gộp với 4 que tính hàng dưới được 10 que tính. (Thay 10 que tỉnhời = 1 bó 1 chục que tính.) 2 chục thêm 1 chục là 3 chục, 3 chục que tính thêm 1 que tính nữa là 31 que tính. - Gv ghi bảng: 26 + 5 = 31. vài H nhắc lại. - Gv hướng dẫn H đặt tính rồi tính vào bảng con. 26 + 5 31 - Gv cho H nêu laị cách tính (như SGK). c.Thực hành: Bài 1/35: - 1 H nêu yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. - H tự làm vào vở.Gv lưu ý viết các số thẳng cột với nhau. - H đứng tại chỗ nêu kết quả.(nêu cách tính 1 vài phép tính). 16 + 4 20 36 + 6 42 46 + 7 53 56 + 8 64 66 + 9 75 37 + 5 42 18 + 9 27 27 + 6 33 19 + 8 27 36 + 5 41 Bài 2/35: H nêu yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn H cộng ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống. - Lớp làm vào vở. 1 H chữa bài. 10 + 6 + 6 + 6 + 6 Bài 3/35: H đọc đề bài, Gv hướng dẫn tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 16 điểm mười Tháng trước: 5 điểm 10 Tháng này: ? điểm mười ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán về nhiều hơn.) - H làm bài vào vở,1 H lên bảng chữa bài. - Cả lớp, Gv nhận xét, chốt đáp án đúng: Bài giải Số điểm mười tháng này tổ em đạt được là: 16 + 5 = 21 (điểm) Đáp số: 21 điểm. Bài 4/35: H đọc đầu bài. - Gv hướng dẫn cách đo: Đắt thước sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. Nhìn điểm B trùng với số nào ta nói đoạn thẳng AB dài cm. Các đoạn thẳng khác cũng đo tương tự. Yêu cầu H đo rồi đọc độ dài từng đoạn thẳng. - Cả lớp, Gv nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn H về nhà ôn bài và làm các BT ở VBTT Tập viết (Tiết 7) chữ hoa : E; Ê. I. mục đích,yêu cầu: - Biết viết chữ E; Ê hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết từ, câu ứng dụng “Em; Em yêu trường em” cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu 2 chữ hoa E; Ê trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ: Em (dòng1); Em yêu trường em (dòng 2) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ÔĐTC: 2. KTBC: 2 H viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Đ, Đẹp. 3. Bài mới: a. GTB: Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn H viết chữ hoa - H quan sát nhận xét 2 chữ hoa E; Ê. + Chữ E hoa cao 5 li là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền với nhau toạ thành vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. - Gv chỉ dẫn cách viết... trên chữ mẫu trong khung. - Chữ Ê: Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. - Gv viết mẫu 2 chữ E; Ê lên bảng, vừa viết nói lại cách viết để H quan sát. - H viết chữ hoa E; Ê trên bảng con. (H tập viết 2, 3 lượt). - Gv nhận xét, uốn nắn. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - H đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em. ? Hãy nêu những hành động cụ thể để nói lên tình cảm yêu qúi ngôi trường của mình?( Chăm học, giữ gìn bảo vệ tài sản , cây cối trong trường,...) - H quan sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét: về độ cao các chữ, cách đặt dấu. - Gv viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ. - H viết chữ Em vào bảng con (2 lượt). d. Hướng dẫn H viết vào vở Tập viết. - Gv chấm 10 bài, nêu nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Gv nhận xét chung tiết học. - Dặn H về nhà luyện viết ở vở Tập viết. Tự nhiên và xã hội (Tiết 7) ăn uống đầy đủ I. MĐYC: Sau bài học giúp H: - Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cho cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK. - H sưu tầm trong ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng. III. Hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC. 2. KTBC: Thức ăn vào đến dạ dày được biến đổi thành gì? 3. Bài mới: a. GBT: Gv nêu mục tiêu bài học. b. HĐ 1:Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. + Mục tiêu: H hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ? + Cách tiến hành: - H luận theo nhóm 4 quan sát tranh hình 1, 2, 3, 4 SGK Trang 16 trả lời : Trước hết các em nói về bữa ăn của bạn Hoa, sau đo liên hệ đến các bữa ăn và những thứ em ăn, uống hàng ngày? - H tập hỏi và trả lời trong nhóm. Gv theo dõi giúp đỡ H: ? Hằng ngày bạn ăn mấy bữa? Mỗi bữa bạn ăn những gì? ? Ngoài ra bạn còn ăn, uống thêm gì? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv theo dõi - nhận xét đ chốt ý kiến chính. ? Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? ? Ai đã thường xuyên thực hiện các việc làm đã kể trên ? c.HĐ 3: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. + Mục tiêu: H biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. + Cách tiến hành: - Gợi ý cho H nhớ lại kiến thức đã học ở bài “Tiêu hoá thức ăn” - Yêu cầu thảo luận và viết tên các thức ăn cho 3 bữa ăn. Đồng thời thảo luận theo các câu hỏi : ? Tại sao chúng ta cần ăn đủ, uống đủ nước? ? Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì sẽ xảy ra điều gì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét giúp H nắm được ý chính. (Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn) d. Trò chơi: “Đi chợ” - Gv cho H thi kể, vẽ, viết tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày. - H tham gia chơi. - Từng H tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp nhỡng thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn trong mỗi bữa ăn. - Gv và cả lớp nhận xét sự lựa chọn nào là phù hợp, có ích cho sức khoẻ 4. củng cố và dặn dò: - Yêu cầu H liên hệ với thực tế trong cuộc sống hằng ngày. - Dặn H thực hiện theo nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: