Tiết 18 : KIỂM TRA HỌC KÌ I.
Toán
Tiết 86 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ).
-Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2004 Đạo đức Tiết 18 : KIỂM TRA HỌC KÌ I. Toán Tiết 86 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ). •-Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Ôn tập về đo lường. -Ghi : 100kg – 38kg 100l – 7l 26l + 14l – 17l -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : luyện tập. Mục tiêu : Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ).Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề, -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Yêu cầu HS tóm tắt và giải. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Cho HS thi điền số : -Nhận xét, chốt lời giải đúng. 1 2 3 4 5 8 11 14 -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -3 em đặt tính và tính.Lớp bảng con. -Ôn tập về giải toán. -1 em đọc đề, -Buổi sáng bán 48l dầu, buổi chiều bán 37l dầu. -Cả hai buổi bán ? lít dầu. -Thực hiện phép cộng : 48 + 37 -Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Tất cả : ? l Giải Số lít dầu cả ngày bán được là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l -1 em đọc đề. -Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg. -An cân nặng bao nhiêu kg. -Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn. Tóm tắt Bình : 32 kg. An : 5 kg ?kg Giải Bạn An cân nặng là : 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. -1 em đọc đề. -Lan hái : 24 bông hoa.Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. -Liên hái được mấy bông hoa. -Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt . Lan : 24 bông hoa. Liên : 16 b.hoa. ? bông hoa, Giải. Số bông hoa Liên hái được : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa. -Học sinh thi điền số : Chia 2 đội. -Hoàn thành bài tập. Tiếng việt Tiết 1 : ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. •-Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. •-Ôn luyện về từ chỉ sự vật. -Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Thêm sừng cho ngựa” và TLCH -Bin ham vẽ như thế nào ? -Bin định vẽ con gì ? -Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1. Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. 2. Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho . Mục tiêu: Ôn luyện về từ chỉ sự vật. -Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. -Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Viết bản tự thuật theo mẫu. Mục tiêu : Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. -Gọi học sinh nêu yêu cầu . -Gọi một số em đọc bài Tự thuật. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Thêm sừng cho ngựa. -3 em đọc bài và TLCH. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -1 em đọc. -Gạch chân từ chỉ sự vật. -Lớp làm bài, 2 em lên bảng. -Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. -Nhận xét, bổ sung. -1 em nêu yêu cầu. -Cả lớp làm bài. -Một số em đọc lại bài. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc bài . Tiếng việt Tiết 2 : ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -Ôn luyện về cách tự giới thiệu. -Ôn luyện về dấu chấm. 2.Kĩ năng : Đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. 2. Đặt câu tự giới thiệu. Mục tiêu : Ôn luyện về cách tự giới thiệu. -Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu 1 em làm mẫu. -Em nhắc lại câu giới thiệu ? -2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi. -Nhận xét, cho điểm. 3. Ôn luyện về dấu chấm. Mục tiêu : Ôn luyện về dấu chấm. -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học. -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -Ôn tập đọc và HTL. -7-8 em bốc thăm. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. -3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống. -1 em khá đọc lại tình huống 1. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu -1 em làm mẫu : + Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ. -Vài em nhắc lại. -Thảo luận theo cặp. + Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp Hai/2. Cô Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Làm vở bài tập. 2 em làm trên bảng. + Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc bài. Toán / ôn. ÔN : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố ôn tập về giải toán. 2.Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -Cho học sinh làm phiếu . 1.a/ Tuấn có 42 con tem.Tuấn có nhiều hơn Tú 13 con tem. Hỏi Tú có bao nhiêu con tem ? b/ Lan có 38 cái nơ.Lan có nhiều hơn Minh 13 cái nơ. Hỏi Minh có bao nhiêu cái nơ ? 2.Hùng có 37 hòn bi, Hùng có ít hơn Dũng 18 hòn bi. Hỏi Dũng có bao nhiêu hòn bi ? 3.Trên hình vẽ bên có mấy hình tứ giác : 1 2 3 4 Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học ôn phép + - có nhớ - Ôn : Giải toán. -Làm phiếu. 1.Giải :a/ Số con tem Tú có : 42 – 13 = 29 (tem) Đáp số : 29 con tem. b/ Số cái nơ Minh có : 38 + 13 = 51 (cái nơ) Đáp số : 51 cái nơ. 2. Tóm tắt Hùng : 37 hòn bi Dũng : 18 hòn bi ? hòn bi Giải Số hòn bi Dũng có : 37 + 18 = 55 (hòn bi) Đáp số : 55 hòn bi 3.Có 9 hình tứ giác : -Hình (1) -Hình (3,4) -Hình (2) -Hình (1,3) -Hình (3) -Hình (2,4) -Hình (4) -Hình (1,2,3,4) -hình (1,2) -Học ôn phép + - có nhớ. Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2004. BUỔI SÁNG Thể dục Tiết 35 : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” & “NHANH LÊN BẠN ƠI” ( Giáo viên chuyên trách dạy ) --------------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 3 : ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 3. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2.Kĩ năng : Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách, kĩ năng viết chính tả. 3.Thái độ : Ý thức trao dồi tập đọc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ôn luyện đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. -Chấm theo thang điểm : -Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. -Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. 2.Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách. Mục tiêu : ... éo không làm mất lòng ngươì nhờ và mình. -Nhận xét. 3.Viết khỏng 5 câu nói về một bạn lớp em . Mục tiêu : Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài. -GV nhắc HS : Mỗi em chọn viết về một bạn trong lớp, không cần viết dài, chú ý viết chân thật, rõ ràng, sáng sủa. -GV nhận xét về nội dung, cách đặt câu. -Chấm điểm bài viết tốt. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài. -HS lên bốc thăm. -Xem lại bài 2 phút.. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -Làm việc theo cặp : từng cặp học sinh thực hành. +Cháu đang làm gì thế, xâu giúp bà cái kim nào ? +Vâng ạ! Cháu làm ngay ạ! Bà chờ cháu một chút. Cháu sẽ giúp bà ngay ạ. -1 em nói lời yêu cầu đề nghị, em kia đáp lời theo tình huống đã nêu. +Chị chờ em một lát. Em làm xong bài này em sẽ giúp chị ngay. +Chị ơi! Em không giúp chị được. Em vẫn chưa làm xong bài tập. +Chị chờ em một lát. Em làm nốt bài này ngay đây. -Nhận xét. -2 em nhắc lại. +Bạn thông cảm, mình không thể làm bài hộ bạn được. Bạn hãy cố gắng lên, mình không thể giúp bạn lúc này được. +Bạn cầm đi. Chờ mình một chút nhé. Tiếc là cái gọt bút chì của mình rơi đâu mất từ hôm qua. -1 em nêu yêu cầu. Làm bài viết. -Cả lớp làm vở BT. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. +Khanh là lớp trưởng .Bạn rất xinh, học giỏi, tốt bụng. Em rất thân với bạn. Chúng em ngày nào cũng cùng nhau đến trường. Bố mẹ em rất hài lòng vì em có ngươì bạn tốt như Khanh. -Tập đọc bài. Mĩ thuật/NC (Giáo viên chuyên trách dạy) ------------------------------------------------------------ Tiết 3 : An toàn giao thông (Ôn tập) Bài 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN. (Xem kế hoạch dạy học Tuần 14) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2004. Nghệ thuật. Tiết 17 : Mỹ thuật :VẼ TRANG TRÍ – VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN (Hình gà mái – Phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh hiểu biết thêm về tranh dân gian Việt Nam 2.Kĩ năng : Biết vẽ màu vào hình có sẵn. 3.Thái độ : Nhận biết vẻ đẹp và yêu thích tranh dân gian. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -Tranh :Gà mái. Sưu tầm tranh dân gian. •-Một số bài vẽ của học sinh. 2.Học sinh : Vở tập vẽ, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Nhận xét tiết trước về tranh dân gian Đông Hồ. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét tranh dân gian. GV cho HS xem hình vẽ nét gà mái vẽ bằng nét đen để các em nhận ra . Hoạt động 2 : Cách vẽ màu. Mục tiêu : Biết cách vẽ màu vào tranh dân gian có sẵn. -Trực quan : Tranh gà mái. -Hỏi đáp : Tranh có những màu sắc như thế nào ? -Hình ảnh chính trong tranh ? -Tự chọn màu và vẽ theo ý thích ? -Trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. -Phóng to hình gà mái. Hoạt động 3 : Thực hành. Mục tiêu : Vận dụng bài học thực hành vẽ đúng đẹp. -Những màu nào có trong tranh ? -GV nhấn mạnh : Gà con đang quây quần bên gà mẹ Gà mẹ tìm mồi cho con thể hiện sự quan tâm chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của gia đình nhà gà. Và cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm ấm no của người nông dân. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá nghệ thuật vẽ tranh. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ. -Theo dõi. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. Nêu nhận xét. -Quan sát, nêu nhận xét. +Hình vẽ có gà mẹ và nhiều gà con. +Gà mẹ to ở giữa, vừa bắt được con mồi. + Gà con quây quần xung quanh gà mẹ vơí nhiều dáng khác nhau. -Màu nâu, vàng, trắng, hoa mơ, màu đen. -Tự chọn màu. Có thể vẽ màu nền hoặc không. -Quan sát. -HS vẽ theo nhóm. -HS tìm màu khác nhau để vẽ cho đẹp : xanh, đỏ, vàng, da cam. -Gà mẹ và đàn con. -Gà mẹ to khoẻ, đàn gà con mỗi con một dáng vẻ. -Nhận xét đánh giá tranh vẽ. Tiết 9 : Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu 2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng . 3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giáo viên phát đề kiểm tra. -Bài kiểm tra gồm 2 phần : 1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cò và Vạc” -Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. 2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời : 1.Cò là một học sinh như thế nào ? 2.Vạc có điểm gì khác Cò ? 3.Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ? 4.Những cặp từ ngữ nào dươí đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ? 5.Câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? -Giáo viên thu bài. -Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra. 3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài. -HS nhận đề. -Đọc bài văn “ Cò và Vạc” -HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút) -Làm trắc nghiệm chọn ý đúng. -Ngoan ngoãn, chăm chỉ . -Không chịu học hành. -Vì xấu hổ. -Chăm chỉ – siêng năng. -Ai thế nào ? Toán Tiết 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ I. I/ MỤC TIÊU : Đánh giá kết quả học tập về : 1.Kiến thức : •- Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. •- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.. - Giải bài toán bằng một phép cộng hoặc một phép trừ. 2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : nháp, giấy thi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Giáo viên phát đề. 1. Tính : 8 + 7 12 – 8 5 + 9 11 – 6 14 – 9 4 + 7 17 – 8 8 + 8 2. Đặt tính rồi tính : 45 + 26 62 – 29 34 + 46 80 - 37 3. Tìm x : x + 22 = 40 x – 14 = 34 4. Mỹ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kilôgam ? 5. Xem tờ lịch tháng 12 trả lời câu hỏi : Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy ? Đó là các ngày nào ? 6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : -Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là : a/ 3 b/ 4 c/ 5 3.Củng cố : -Nhận xét tiết kiểm tra. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ. -Học sinh nhận đề thi 1.Tính : 8 + 7 = 15 12 – 8 = 4 5 + 9 = 14 11 – 6 = 5 . 2.Đặt tính rồi tính : 45 62 34 80 +26 -29 +46 -37 71 33 80 43 3.Tìm x : x + 22 = 40 x – 14 = 34 x = 40 – 22 x = 34 + 14 x = 18 x = 48 4. Giải Lan cân nặng : 36 – 8 =28 (kg) Đáp số : 28 kg. 5 Tháng 12 có 4 ngày thứ bảy. Đó là các ngày : 6, 13, 20, 27. 6. Có 5 hình chữ nhật. Khoanh câu c. -Ôn phép cộng trừ có nhớ.. Tiết 10 : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kiểm tra cuối học kì 1 : chính tả – tập làm văn. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS. 2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên phát giấy thi. 1.Chính tả (nghe viết) -Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ. -Giáo viên đọc cho HS viết chính tả. 2.Tập làm văn : A.Dựa vào nội dung bài chính tả trả lời câu hỏi : 1.Những chú gà con trông như thế nào ? 2.Đàn gà con chạy như thế nào ? B.Hãy viết từ 1-3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết kiểm tra. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, -Học sinh nhận giấy thi. -Lớp viết chính tả (12 phút) -Tập làm văn : -Trả lời câu hỏi. Viết 1-3 câu vào bưu thiếp chúc mừng sinh nhật bạn. -Học bài. Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cò và Vạc. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Hỏi đáp : -Cò là một học sinh như thế nào ? -Vạc có điểm gì khác Cò ? -Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Cò và Vạc bay đi kiếm ăn. -Bài viết gồm mấy đoạn ? -Cho viết bảng con từ khó. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Cò và Vạc. -1 em đọc lại. -Ngoan ngoãn, chăm chỉ. -Không chịu học hành. -Vì xấu hổ. -2 đoạn. -Bảng con từ khó : tính nết, rúc đầu, khuyên bảo, siêng năng. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
Tài liệu đính kèm: