Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 16 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 16 năm 2010

MÔN: TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu

Biết nghỉ hơi đúng chỗ. Bươc đầu biết đọc rõ của nhân vật trong bài.

Hiểu nội dung : Sự gần gũi dáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi SGK )

II. Chuẩn bị

- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

- HS: SGK.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 16 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng chỗ. Bươc đầu biết đọc rõ của nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung : Sự gần gũi dáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi SGK )
II. Chuẩn bị
GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Bán chó.
Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
3. Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài: (1’)
Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: SGK.
d) Đọc từng đoạn 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: 
	Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
	Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
	Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
	Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
MÔN: TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng chỗ. Bươc đầu biết đọc rõ của nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung : Sự gần gũi dáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi SGK )
II. Chuẩn bị
GV:Tranh. Bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Yêu cầu HS đọc bài.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh
Yêu cầu đọc đoạn 1.
Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
Yêu cầu đọc đoạn 3.
Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
Yêu cầu đọc đoạn 4.
Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
Yêu cầu đọc đoạn 5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện 
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
ị ĐDDH: SGK.
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời gian biểu.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
Cả lớp đọc thầm.
Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TẬP ĐỌC
THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột dòng.
Hiểu nội dung tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được các câu hỏi SGK )
HS khá giỏi trả lời câu hỏi 3.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm. 
Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì? 
Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn? 
Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng khỏi bệnh?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ ràng.
b) Luyện đọc từng câu
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
Hướng dẫn phát âm các từ khó.
Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
c) Đọc từng đoạn
Yêu cầu đọc theo đoạn.
d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ị ĐDDH: SGK.
Yêu cầu đọc bài.
Đây là lịch làm việc của ai?
Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?)
Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
Chuẩn bị: Đàn gà mới nở.
Hát
HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH. Bạn nhận xét.
HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn nhận xét.
HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn nhận xét.
1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Giải thích từ.
Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi.
Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài.
Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc.
- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
Cả lớp đọc thầm.
Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình.
Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa
Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí.
Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: CHÍNH TẢ
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé Hoa.
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào  ... đội: 4 tổ thành 4 đội thi đua.
- HS thi đua.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
Rút kinh nghiệm:
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu
Biết các đơn vị đo thời gian; ngáy, giờ, tháng.
Biết xem lịch.
Làm bài tập : 1,2
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem lịch.
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 1:
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 2:
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau
Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
- HS thi đua.
- 2 đội thi đua.
- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
- Nhận xét, tuyên dương. 
Rút kinh nghiệm:
Thủ công
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. 
Với HS khéo tay : 
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo đối cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
•- Quy trình gấp, cắt, dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Biển báo giao thông và biển báo cấm.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Thực hành.
Mục tiêu : Học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông cạnh 6 ô.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4x1 ô.
-Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10x1 ô làm chân biển báo.
-Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô.
-Dán hình chữ nhật màu trắng giữa hình tròn.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 222).
A/ Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
B/ Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán BBGT và biển báo cấm.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét. 
 - Biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều/ T 2.
-Gấp cắt hình tròn.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu khác.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Rút kinh nghiệm:
 MÔN: ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.
(GDBV MT : Toàn phần) 
I. Mục tiêu
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi đẻ giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Thực hiện việc giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp,đường làng, ngõ xóm. 
HS khá giỏi : Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp,đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai.
 Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
 Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: 
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận
ị ĐDDH: Câu hỏi.
Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai).
- Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 16 cktkn(1).doc