CHÀO CỜ
Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
- Học đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
- HS có ý thức tập luyện, rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh sạch
- 1 còi, trò chơi " Nhanh lên bạn ơi"
TUẦN 6 Thöù Tieát Moân Teân baøi daïy ngaøy 1 Chaøo côø 2 Theå duïc ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PTC Hai 3 Toaùn 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 4 Taäp ñoïc MẨU GIẤY VỤN 5 Taäp ñoïc MẨU GIẤY VỤN 1 Thuû coâng GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( TIẾT 2) 2 Toaùn 47 + 5 Ba 3 Keå chuyeän MẨU GIẤY VỤN 4 Chính taû (Nghe- viết) MẨU GIẤY VỤN 5 1 Toaùn 47 + 25 2 Taäp vieát CHỮ HOA Đ Tö 3 Taäp ñoïc NGÔI TRƯỜNG MỚI 4 LTVC KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH. 5 TN-XH TIÊU HÓA THỨC ĂN 1 Theå duïc ÔN ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT T C 2 Aâm nhaïc Naêm 3 Mó thuaät 4 Toaùn LUYỆN TẬP 5 C.taû (Nghe- viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI 1 Toaùn BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN 2 T.L vaên KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH LT VỀ ML SÁCH Saùu 3 Ñaïo ñöùc GỌN GÀNG, NGĂN NẮP(TIẾT 2) 4 Sinh hoaït 5 Thứ 2 ngày 27 tháng 09 năm 2010 CHÀO CỜ Thể dục ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Học đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - HS có ý thức tập luyện, rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường: Vệ sinh sạch - 1 còi, trò chơi " Nhanh lên bạn ơi" III. Nội dung và phương pháp: Phần Nội dung Thời gian số lần Phương pháp tổ chức Mở đầu - HS tập chung, điểm số, báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Xoay các khớp: Cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối. 5’ 5 - 8 X X X X ▲ X X X X Cơ bản * Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. GV hô HS tập từng động tác. Sửa những động tác HS tập sai. HS thi tập theo tổ, nhóm. *Chơi trò chơi "nhanh lên bạn ơi" - GV phổ biến cách chơi luật chơi. - Cho HS nhắc lại cách chơi? Cho HS chơi GV quan sát nhắc nhở 25’ ▲ X X X X X X X X X X X X Kết thúc - Cúi người thả lỏng - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giao bài tập về nhà. 5’ 5-10 5 - 6 4 - 5 X X X X X X X X X X ▲ Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Biết lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số. - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng day - học: - Thầy: Que tính, bảng gài. III Các hoạt động dạy và học : 1. ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) - HS đọc bảng công thức 8 cộng với một số. 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Giởi thiệu phép cộng 7 + 5: GV đọc bài toán – HS thao tác trên que tính - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính làm thế nào? HS tính bằng que tính - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Nêu kết quả và cách làm? GV hướng dẫn đặt tính, tính? Lập bảng công thức 7 cộng với 1 số. Học thuộc bảng cộng 7. c) Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? HS làm miệng - Bài yêu cầu làm gì? Cho HS làm bảng con Nhận xét - chữa 3 HS đọc bài toán. - Nêu cách giải? 1 HS lên giải – nhận xét. *bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 7 + 5 = ? 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 + 7 5 12 7 + 5 = 12 *Bài1(26): Tính nhẩm. 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 *Bài 2.(26): Tính + 7 4 + 7 8 + 7 9 + 7 7 + 3 7 11 15 17 14 10 *Bài 4 (26): Bài giải: Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nêu cách đặt tính, tính? Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc . phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Đọc đúng: Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, xì xào... - Hiểu nghĩa các từ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Qua bài giáo dục HS có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: GV: tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức : (1’ ) lớp hát 2.Kiểm tra : ( 4’) 2 HS đọc bài: Mục lục sách - Mục lục sách dùng để làm gì? 3.Bài mới: ( 30’) a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài GV đọc mẫu * Đọc từng câu. HS đọc nối tiếp câu Rèn đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi - Giải nghĩa các từ? * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Từ khó: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, xì xào... - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen//. - Từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú... Thi đọc từng đoạn, cả bài (CN – ĐT) Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? d) Luyện đọc lại Luyện đọc phân vai (nhóm 4) - Giọng đọc của mỗi nhân vật thế nào? Thi đọc phân vai *1 HS đọc đoạn 1. - Nằm ở ngay giữa lối ra vào. * Lớp đọc thầm đoạn 2. - Cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? *GV đọc đoạn 3. - Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. - Vai: Người dẫn chuyện, cô giáo, 1 HS nữ, 1 HS nam. - Người dẫn chuyện: lưu loát, rõ ràng. - Cô giáo: Nhẹ nhàng, dí dỏm. - Bạn nam: hồn nhiên. - Bạn nữ: vui, nhí nhảnh. Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay. 4.Củng cố dặn dò ( 5’ ) - Qua bài em rút ra bài học gì? - Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 28 tháng 09 năm 2010 Thủ công GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay đuôi rời đúng kỹ thuật. - Gấp được máy bay đuôi rời và sử dụng thành thạo. - HS yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng dạy - học: - Thầy: Máy bay đuôi rời (mẫu), quy trình gấp - Trò: Giấy màu, keo III. Các hoạt động day - học : 1. ổn định (1’): Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới(25) a) Giới thiệu bài - ghi bảng: b) Hướng dẫn thực hành: Thời gian Nội dung Phương pháp dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 phút 15 phút 5 phút *Hoạt động 1.Ôn cách gấp máy bay đuôi rời. *Hoạt động 2. Thực hành gấp máy bay đuôi rời. *Hoạt động 3. Trưng bày sản phẩm. - Nêu các bước gấp máy bay đuôi rời? - Nêu cách gấp từng bộ phận của máy bay? GV bao quát. Hướng dẫn những HS còn túng túng Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá. Gồm 4 bước... - B1. Gấp cắt giấy... - B2. Gấp đầu và cánh máy bay. - B3. Làm thân và đuôi máy bay. - B4. Lắp hoàn chỉnh và sử dụng. HS thực hành gấp từng bước. HS trưng bày theo tổ 4. Củng cố - dặn dò (5’): - Nhận xét giờ học. - Gấp thành thạo máy bay. Chuẩn bị giấy cho tiết sau Toán 47 + 5 I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 5. - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn và làm toán trắc nghiệm. II. Đồ dùng Dạy - học : GV: Que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) HS đọc thuộc bảng công thức 7 cộng với một số. 3. Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép cộng: 47 + 5. GV đọc bài toán HS thực hành tính bằng que tính. - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? - Nêu kết quả và cách làm? Hướng dẫn đặt tính, tính. c) Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? HS làm miệng Chữa – nhận xét - Bài yêu cầu làm gì? Cho HS làm bảng con Nhận xét – chữa 2, 3 HS đọc bài toán - Nêu cách giải? 1 HS lên giải – HS làm vào vở Nhận xét – Chữa. - Nêu yêu cầu của bài? HS nêu – nhận xét *bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 47 + 5 = ? - 7 cộng 5 bằng 12, viết 3, 2, nhớ 1. - 4 nhớ 1 bằng 5, viết 5. + 47 5 52 47 + 5 = 52 *Bài 1.(27): Tính: + 17 4 + 27 5 + 37 6 + 47 7 + 57 8 21 32 43 54 65 *Bài 2.(27):Viết số thích hợp vào ô trống: Số hạng 7 27 19 47 7 57 Số hạng 8 7 7 6 13 8 Tổng 15 34 26 53 20 65 *Bài 3 (27): Bài giải: Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm *Bài 4 (27): Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: - Số HCN có trong hình vẽ là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 9 4.Củng cố - Dặn dò(5’) - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? - Về học và làm bài tập ở nhà. Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện: Mẩu giấy vụn. - Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học : GV: tranh trong SGK III. Các hoạt động day và học 1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) 3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Chiếc bút mực. 3. Bài mới : (30’) a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn kể chuyện : GV treo tranh - HS quan sát. - Nêu nội dung từng tranh? GV kể mẫu HS kể chuyện theo nhóm 4 Các nhóm thi kể chuyện Nhận xét – Đánh giá - 2 HS đọc yêu cầu của bài? - Câu chuyện có mấy vai, là những vai nào? - Giọng kể của mỗi nhân vật thế nào? HS kể theo nhóm ( phân vai) Thi kể chuyện phân vai 1.Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực. - Tranh 1:Cô giáo chỉ mẩu giấy vụn nói... - Tranh 2: Bạn trai đứng dậy nói... - Tranh 3: Bạn gái nhặt mẩu giấy... - Tranh 4: Bạn gái giải thích... 2. Phân vai dựng lại câu chuyện: - 4 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn trai, bạn gái. - Người dẫn chuyện: rõ ràng, dứt khoát. - Cô giáo: an cần, nhẹ nhàng, dí dỏm. - Bạn nam: hồn nhiên. - Bạn gái: Vui, nhí nhảnh. Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay. 4. Củng cố - dặn dò(5’) - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Về luyện kể chuyện. Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép đúng, chính xác, Trình bày đẹp một đoạn trong bài: Mẩu giấy vụn. - Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, ai/ ay. II. Đồ dùng dạy - học: - Thầy : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) lớp hát 2. Kiểm tra: (4’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tập chép: GV – HS đọc đoạn chép - Đoạn viết có mấy câu? - Trong bài có sử dụng những dấu câu nào? HS viết chữ khó vào bảng con c) Tập ... phải đường đến trường. - Đây có phải đường đến trường đâu. - Đây đâu phải đường đến trường. *Bài 3.(52): Tìm các đồ dùng được ẩn trong tranh. Đồ dùng đó dùng để làm gì? - Cặp để đựng sách. - Thước dùng để kẻ. - Sách để học. - Bút dùng để viết. - Chì dùng để kẻ, vẽ. - Mực để viết. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Kiểu câu : Ai – là gì, chỉ gì? ( chỉ lời giới thiệu). - Về học và làm bài tập. Tự nhiên và xã hội TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu: - HS biết nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được: "Ăn chậm, nhai kĩ" sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - HS hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại chọ sự tiêu hóa. - HS có ý thức ăn chậm nhai kĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu thảo luận III. Các hoạt động day - học: 1. Ổn định (1’) hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) : - Cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phận nào? 3. Bài mới: (25) a) Giới thiệu bài - ghi bảng b) Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dầy. Cho HS thảo luận theo cặp - Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn ? - Vào đến dạ dày thực ăn được biến đổi thành gì? c) Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời: - Vào đến ruột non thức ăn biến đổi thành gì ? phần chất bổ được đưa đi đâu ? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ? Vì sao phải đi đại tiện? d) Hoạt động 3: Thực hành. - Cần làm gì để giúp cho tiêu hoá được dễ dàng ? - Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn thức ăn với nước bọt rồi nuốt xuống thực quản. - Vào dạ dày nhào trộn, nhờ sự co bóp 1 phần thức ăn biến thành chất bổ . - Vào đến ruột non, thức ăn biến đổi thành chất bổ dưỡng chúng thấm qua thành ruột non đi nuôi cơ thể. - Chất cặn bã được đưa xuống ruột già tống ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh táo bón. - Cần ăn chậm nhai kĩ, sau khi ăn no cần phải nghỉ ngơi... 4. Củng cố - dặn dò (5’): - Nêu các cơ quan tiêu hóa thức ăn? - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 30 tháng 09 năm 2010 Thể dục: ÔN ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Học đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng I- HS có ý thức tập luyện, rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường: Vệ sinh sạch - 1 còi, trò chơi " Nhanh lên bạn ơi" III. Nội dung và phương pháp: Phần Nội dung Thời gian số lần Phương pháp tổ chức Mở đầu - HS tập chung, điểm số, báo cáo - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Xoay các khớp: Cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối. 5’ 5 - 8 X X X X ▲ X X X X Cơ bản * Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. GV hô HS tập từng động tác. Sửa những động tác HS tập sai. HS thi tập theo tổ, nhóm. *Chơi trò chơi "nhanh lên bạn ơi" - GV phổ biến cách chơi luật chơi. - Cho HS nhắc lại cách chơi? Cho HS chơi GV quan sát nhắc nhở 25’ ▲ X X X X X X X X X X X X Kết thúc - Cúi người thả lỏng - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giao bài tập về nhà. 5’ 5-10 5 - 6 4 - 5 X X X X X X X X X X ▲ Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47 + 5, 47 + 25. - Củng cố về so sánh số và giải toán. II. Đồ dùng dạy - học : - Thầy: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định (1’) lớp hát 2.Kiểm tra : (4’). - HS đọc bảng công thức 7 cộng với một số? 3.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện tập. 2 HS nêu yêu cầu của bài. HS làm miệng - Nêu cách đặt tính, tính? HS làm bảng con HS nhìn tóm tắt đọc bài toán. - Nêu cách giải? HS làm bài vào vở - nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài? HS làm bảng con. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS lên bảng giải Chữa – nhận xét *Bài1(29): Tính nhẩm. 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 5 + 7 = 12 8 + 7 = 15 6 + 7 = 13 7 + 7 = 14 *Bài 2.(29): Đặt tính rồi tính: 37 + 15 47 + 18 24 + 17 67 + 9 + 37 15 + 47 18 + 24 17 + 67 9 52 65 41 76 *Bài 3(29): Bài giải: Cả hai thúng có là: 28 + 37 = 65 ( quả) Đáp số: 65 quả. *Bài 4 (29): Điền dấu >, <, = 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 - 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 5 *Bài 5 (24): Kết quả của phép tính nào có thể điền vào chỗ chấm: 27 – 5 18 – 8 19 + 4 17 – 2 17 + 4 15 < 27 – 5, 19 + 4, 17 + 4 <25 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nêu cách thực hiện phép tính dọc? - Về học bài và làm bài tập. Chính tả(nghe - viết ) : NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Ngôi trường mới. - Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, ai/ ay. II. Đồ dùng day - học: III. Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát 2.Kiểm tra : (4’) Kiểm tra bút , sách của HS. 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết GV – HS đọc bài viết - Cảm xúc của học sinh trước ngôi trường mới thế nào? HS viết bảng con chữ khó – GV đọc c)Viết chính tả: GV đọc bài GV đọc lại GV thu chấm – chữa lỗi (8 bài) d) Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? Cho HS làm VBT. 1 HS lên bảng làm – nhận xét - Đọc yêu cầu của bài? HS làm vào vở bài tập. HS đọc bài – nhận xét. - Tiếng trống rung động. Tiếng cô ấm áp. Tiếng đọc bài vang vang... - Viết đúng: Rung động, vang vang, trang nghiêm, dddangs đáng yêu ... – HS viết bài – HS soát lỗi *Bài 2(54): Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay. - Ai: cái tai, ngai vàng, sai trái, ngày mai... - ay: cái máy, say rượu, hát hay, chim bay * Bài 3(54): Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/ x. - S: chim sẻ, say sát, phù sa, sung sướng... - X: xa xôi, cái xẻng, xem phim.. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nhận xét – trả bài viết HS - Về luyện viết. Thứ 6 ngày 01 tháng 09 năm 2010 Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về “ ít hơn” và biết giải bài toán về ít hơn - Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn. II. Đồ dùng day - học: III Các hoạt động dạy và học : 1. ổn định (1’) lớp hát 2. Kiểm tra : (4’) - HS nêu cách giải bài toán về nhiều hơn? 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: GV – HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Bài thuộc dạng toán nào? - Muốn tìm số cam ở hàng dưới ta làm thế nào? - Nêu cách giải dạng toán này? c) Luyện tập: 3 HS đọc bài toán - Bài toán hỏi gì, cho biết gì? - Muốn tìm được số cây trong vườn nhà Hoa ta làm thế nào? 1 HS lên bảng giải HS đọc bài toán. - Nêu cách giải? HS làm vào vở . Chữa – nhận xét - Bài thuộc dạng toán gì, cách giải dạng toán này thế nào? 1 HS lên bảng giải – nhận xét, chữa. * Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? Bài giải: Số quả cam ở hàng dưới là: 7 – 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam. *Bài 1.(30): Bài giải: Số cây ở trong vườn nhà Hoa là: 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây. *Bài 2.( 30): Bài giải: Bình cao là: 95 – 5 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm. *Bài 3: (30) Bài giải: Số học sinh lớp 2B là: 35 – 3 = 32 (học sinh) Đáp số: 32 học sinh. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nêu cách giải bài toán về ít hơn? - Về học và làm bài tập Tập làm văn: KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. 2. Rèn kĩ năng viết: - Biết tìm và ghi lại mục lục sách. II. Đồ dùng day - học: - Thầy: Bảng phụ, tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy và học : 1.ổn định (1’) lớp hát 2.Kiểm tra : (4’) - Em đọc mục lục sách các bài ở tuần 6. 3. Bài mới (30’). a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: - Nêu yêu cầu của bài? HS đọc câu mẫu. Thực hành trả lời từng câu hỏi theo mẫu, Nhận xét – chữa. - Đọc yêu cầu của bài? HS đọc câu mẫu HS làm bài vào vở Từng HS đọc bài của mình. Nhận xét – đánh giá. - Bài yêu cầu làm gì? HS mở phần mục lục của từng truyện đọc bài. Nhận xét – chữa bài. *Bài 1.(54): Trả lời câu hỏi bằng hai cách: a) Em có đi xem phim không? - Có, em có đi xem phim. - Không, em không đi xem phim. b) Mẹ có mua báo không? - Có, mẹ có mua báo. - Không, mẹ không mua báo. c) Em có ăn cơm bây giờ không? - Có, em có ăn bây giờ. - Chưa, em chưa ăn bây giờ. *Bài 2(54) Đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu một câu: a) Cây này có đẹp đâu. - Cây này đâu có đẹp. - Cây này không đẹp đâu. b) Cái nhà này có cao đâu. - Cái nhà này đâu có cao. - Cái nhà này không cao đâu. *Bài 3(54): Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi. Ghi lại tên truyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục: - Tên gọi một đồi cây, của Thanh Phong, trang 12. - Bức tường xanh, của Trọng Hòa, trang 39. 4. Củng cố - dặn dò(5’): - Nhận xét giờ học. - về học bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức GỌN GÀNG, NGĂN NẮP(TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS hiểu lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp - HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi - Biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động day- học: 1. Ổn định (1’) hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) : - Nên sắp xếp sách vở như thế nào cho gọn gàng 3. Bài mới: (25’) a) Giới thiệu bài - ghi bảng b) Hoạt động 1: Đóng vai tình huống HS đọc 4 tình huống ( bài 4 VBT trang 9) GV chia nhóm 2.Mỗi nhóm đóng một tình huống - Em sẽ ứng sử thế nào với mỗi tình huống? Từng nhóm lên đóng vai – nhận xét c) Hoạt động 2: Tự liên hệ - Chỗ học, chỗ chơi của em được sắp xếp thế nào? - Lớp mình đã gọn gàng, ngăn nắp chưa, cần làm gì để lớp gọn gàng, ngăn nắp? - Vì sao phải xếp đặt ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi? 3 HS đọc - Gọn gàng, ngăn nắp - Tình huống1: em dọn mân bát xong mới đi chơi. - Tình huống 2: Em quét dọn nhà cửa rồi mới ngồi xem phim. - Tình huống 3: Em nhắc bạn và cùng làm với bạn. - Tình huống 4: Em nhắc mọi người để đồ vật dúng chỗ. Từng HS nêu – nhận xét - Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa ngăn nắp, sạch sẽ khi cần không phải mất công tìm kiếm. *Bài học: SGK trang 10. 4. Củng cố - dặn dò( 5’): - Cần làm gì để chỗ học, chỗ chơi được ngăn nắp? - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp tuần 6
Tài liệu đính kèm: