Tuần 5:
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I-MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu các từ : Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.)
- GDHS phảI trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh SGK + bảng phụ.
Tuần 5: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Những hạt thóc giống I-Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu các từ : Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.) GDHS phảI trung thực trong cuộc sống hàng ngày. II- Đồ dùng dạy học: - GV: tranh SGK + bảng phụ. - HS: SGK III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS đọc bài “ Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi: Nêu những hình ảnh gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam( cần cù, đoàn kết, ngay thẳng). B-Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2-Luyện đọc và tìm hiểu bài a-Luyện đọc: Gọi HS đọc to toàn bài. Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài chia làm mấy đoạn? Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. Lần 1: Nhận xét, sửa sai. Lần 2: Cho HS giải nghĩa- tổ chức nhận xét. GV hướng dẫn HS ngắt nhịp: “ Vua ra lệnh...trừng phạt” Luyện đọc theo cặp. Hướng dẫn đọc: Giọng đọc toàn bài chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật thà. GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Tìm hiểu nội dung:10’ Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? + Theo em thóc đó có nảy mầm được không? Vì sao? + Tại sao vua giao hẹn nộp kết quả Đoạn 1 nói gì? Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi để toát lên ý của đoạn. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để toát lên ý: Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi.Yêu cầu HS nêu ý của bài. Gọi HS đọc đoạn 4 và hỏi. c- Đọc diễn cảm: 12’ Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3- Củng cố- Dặn dò: 3’ - 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Gà trống và cáo. -3 HS đọc bài- lớp nhận xét. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc. - HS trả lời: bài chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầutrừng phạt Đoạn 2: Tiếp ...nảy mầm được Đoạn 3: tiếp ..của ai Đoạn 4: tiếp... hết bài. - 4 HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai. - 4 HS đọc: Mỗi hS đọc 1 đoạn kết hợp giải nghĩa từ. . HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. HS nối tiếp trả lời: Muốn tìm người trung thực. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. HS trả lời đến đúng thì thôi. HS đọc nội dung. 1 HS đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp - cả lớp theo dõi. - Thi đọc diễn cảm. Toán Bài 21: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong 1 năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng làm BT1 và kiểm tra vở BT của HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1(trang 26): - GV chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 2(trang 26) GV cho HS tự làm sau đó giải thích cách làm. Bài 3(trang 26) - GV cho HS xác định năm 1789, thuộc thế kỷ nào? - Năm sinh của Nguyễn Trãi là năm nào? Bài 5(trang 26) Dành cho HS khá, giỏi. GV cho HS củng cố về xem đồng hồ và đổi đơn vị đo khối lượng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm lại BT 2trang 26 vào vở. - Tổng kết tiết học.Về làm BT trong VBTTN. - 2 HS lên bảng làm. - HS đọc BT. HS làm miệng(nhiều HS trả lời) - 3 HS lên bảnglàm, cả lớp làm vào vở. Kết quả đúng là: 3 ngày = 72giờ; 1ngày = 8giờ 4 giờ = 240phút ;1/4 giờ = 15phút 8phút = 480giây;1/2phút = 30giây - HS nêu: Năm 1789 thế kỉ XVIII -Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 - 600 = 1380 Vậy năm 1380 thuộc thế kỉ XIV -2 HS lên làm. a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C. Kể chuyện Tiết 5 : Kể chuyện đã nghe đã đọc I-Mục tiêu - Dựa vào gợi (SGK), biết chọn vàkể lại được một câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung nói về tính trung thực - Hiểu được ý nghĩa, nội dung câu chuyện . -Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. - Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II- Đồ dùng dạy – học: - GV và HS sưu tầm những chuyện về tính trung thực. - Đề bài. III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện: Một nhà thơ chân chính. - 1 HS kể toàn chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới 1, Giới thiệu bài: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài: gọi HS đọc đề. - GV phân tích đề - Gọi HS đọc phần gợi ý: + Tính trung thực biểu hiện như thế nào?.Ví dụ? - Em đọc được câu chuyện ở đâu? - Yêu cầu HS đọc phần 3, GV ghi. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4điểm. + Chuyện ngoài SGK: 1 điểm. + Cách kể: Hay, hấp dẫn.....3 điểm + Nêu ý nghĩa câu chuyện : 1 điểm + Trả lời hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. b, Kể chuyện trong nhóm. - Chia nhóm 3 HS. c, Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét + cho điểm. - Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Tuyên dương HS C. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau. - 3 HS thực hiện. - Các tổ báo cáo việc chuẩn bị - HS đọc nối tiếp: + Ông Tô Hiến Thành trong chuyện “ Một người chính trực” + Cậu bé Chôm trong “ Những hạt thóc giống”, người bạn thứ ba trong chuyện “ Ba cậu bé”... - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, truyện cổ tích, nghe bà kể.... - 2 HS đọc lại. - HS kể chuyện nhận xét ,bổ sung - HS thi kể. HS khác lắng nghe để hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Nhận xét bạn kể. _______________________________ Đạo đức Bài 3 : Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - GDHS biết tôn trọng ý kiến người khác. II Đồ dùng dạy – học: - SGK đạo đức 4. - 1 số tranh và đồ vật. - Bìa màu đỏ, xanh, trắng. III .Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : +Nêu ghi nhớ SGK ? - Đánh giá nhận xét cho điểm . B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Trò chơi: " Diễn tả" - Chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Thảo luận: Nêu ý kiến của cả nhóm. GV :Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật . *HĐ2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm và giao nhiệm vụ - Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến? - GV kết luận : Mỗi người , mỗi trẻ em , có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình . * HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2 SGK) - Phổ biến bày tỏ ý kiến qua tấm bìa màu. - GV nêu từng ý kiến trong BT2. - HS giải thích lí do. - GV kết luận. + HS đọc ghi nhớ . C .Củng cố -dặn dò: - Đánh giá nhận xét giờ học - 2 HS nêu lại ghi nhớ. -HS nhận xét bổ xung . - Biết bày tỏ ý kiến - Chia lớp 4 - 6 nhóm cầm đồ vật hoặc tranh ảnh. - Các nhóm nêu ý kiến của mình về đồ vật hoặc bức tranh... - Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến. - Lớp thảo luận. +Khi em không bày tỏ ý kiến mọi người không hiểu và đưa ra quyết định không phù hợp với nhu cầu và mong muốn của em ... - HS nhận các tấm bìa. - HS giơ các tấm biển màu. - Lớp thảo luận chung. -ý kiến đúng :a – b –c – d , đ là sai - 1-2 HS đọc ghi nhớ. Ôn Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố và rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. - GD HS say mê học toán. II- Đồ dùng dạy học:Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS 2 HS chữa bài, nhận xét. -HS làm bảng con, nhận xét. HS nêu mqh giữa các đơn vị đo khối lượng; mqh giữa các đơn vị đo thời gian. - HS làm vở,2 HS làm bảng, nhận xét. - Bài 3: Bác Hồ sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? 3- Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học. - Về ôn bài, xem trước bài sau. -HS trả lời, nhận xét. _____________________________ Ôn Tiếng Việt Rèn đọc- Kể I-Mục tiêu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy bài:Hạt thóc giống. Đọc diễn cảm thể hiện được lời của các nhân vật. - Rèn kĩ năng kể chuyện đã nghe, đã đọc : kể đúng, lưu loát, diễn cảm một câu chuyện mà em biết. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Rèn đọc: GV yêu cầu HS đọc trong nhóm. GV yêu cầu HS thi đọc diễn cảm theo cách sắm vai các nhân vật GV tuyên dương HS đọc tốt. Rèn kể GV yêu cầu HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. Tuyên dương HS tích cực hoạt động. Hoạt động của HS -HS luyện đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi Nhận xét, bổ sung. -HS thi đọc, nhận xét. HS tập kể trước lớp, nhận xét, kể tiếp lời kể của bạn. - HS lắng nghe. _____________________________ Thể dục Bài 9:tạp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I - Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau; quay phải, quay trái, đứng lại: Thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê : rèn luyện vào nâng cao khả năng tập trung chú ý , khả năng định hướng , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình trong khi chơi . II - Địa điểm , phương tiện : - Sân trường . - Còi , 2-3 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi . III – Hoạt động dạy – học : Nội dung T Phương pháp tổ chức 1 – Phần mở đầu : - GVnhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học . - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục luyện tập . * Trò chơi : Tìm người chỉ huy . 2 – Phần cơ bản : a - Đội hình đội ngũ : + Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái, đứng lại . + Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp . b- Trò chơi vận động : Trò chơi : Bịt mắt bắt dê . 3 – Phần kết thúc : - HS chạy vòng tròn quanh sân. - Hệ thống bài : - Đánh giá nhận xét . 6’ 18’ 6’ 5’ - Lớp tập trung 4 hàng dọc nghe phổ biến . - làm theo khẩu lệnh của lớp trưởng . - HS chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng . - HS luyện tập theo hàng ngang. - GVđiều khiển lớp tập 2lần . Nhận xét sửa sai cho HS ... u dương HS - GVcho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp . - HS nhắc lại nội dung bài . - GV đánh giá và nhận xét giờ học . - GV giao bài tập về nhà . Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2009 Toán Bài 25: Biểu đồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết về biểu đồ hình cột. - Biết đọc các thông tin trên biểu đồ hình cột. - Rèn kĩ năng quan sát nhanh cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm BT 2SGK trang 29 - GV chữa bài cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt: GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt để HS quan sát và trả lời - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào? - Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? Vì sao em biết? - Hãy cho biết số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? - Nhận xét độ cao các cột biểu diễn như thế nào? - GV cho HS so sánh số chuột của các thôn. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: trang 31 GV cho HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: - Những lớp nào đã tham gia trồng cây? - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? - Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? - Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây? - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? Bài 2: trang 32 GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 trong từng năm học qua biểu đồ. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS khá giỏi tự làm phần b. - GV chữa bài chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết tiết học. Nhắc HS làm BT ở vở BT và làm lại BT 2 trang 32 - Chuẩn bị tiết 26 - 3HS lên bảng - Lớp theo dõi NX. - HS quan sát trên biểu đồ. - Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng. - Thôn Đông diệt được 2000 con chuột vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được là số 2000 - Thôn Đoài diệt được 2200 con, thôn Trung diệt được 1600 con, thôn Thượng diệt được 2750 con. - Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn - HS nêu . -HS trả lời . -Những lớp tham gia trồng cây: 4A; 4B ; 5A ; 5B; 5 C . -Trồng 35 cây . -Trồng 40 cây . Trồng 23 cây . -Khối 5 có 3 lớp tham gia -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất, lớp 5C trồng được ít cây nhất . -HS đọc . HS nêu yêu cầu . -HS làm . b – -Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là 3 lớp . -Năm học 2002-2003 mỗi lớp 1 có 35 HS .Trong năm học đó trường có 105 HS lớp 1 . -Nếu năm học 2004-2005 mỗi lớp 1 có 32 HS thì số HS lớp 1 năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là 23 HS . _________________________________ Tập làm văn Tiết 10 : đoạn văn trong bài văn kể chuyện I-Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.( ND ghi nhớ) -Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. -Rèn kĩ năng viết một đoạn văn kể chuyện hay. II-Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS: vở TLV. III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV gọi HS trả lời câu hỏi:Cốt chuyện là gì? gồm những phần nào ? B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2- Bài giảng: Bài 1: HS đọc yêu cầu.Gọi HS đọc truyện Những hạt thóc giống GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm. Dán trên bảng lớp – lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: 3 sự việc. Bài 2. Hướng dẫn HS nhận biết chỗ mở đầu, kết thúc đoạn văn. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Gọi HS trả lời câu hỏi, bổ sung. + HS đọc ghi nhớ. 3- Luyện tập: Gọi HS đọc nội dung yêu cầu. ?+ Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu? Yêu cầu HS làm bài cá nhân- trình bày- nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở - 1HS trả lời- Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc - Các nhóm hoạt động -2 HS nêu – lớp nhận xét, bổ sung. 1-2 HS trả lời. 1-2 HS đọc ghi nhớ – lớp đọc thầm. -HS làm nháp. Lịch sử Bài 3 : Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I – Mục tiêu : - Biết được thời gian nước ta bị các triều địa phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179TCN đến năm 938 . - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc ( Một vài điểm chính , sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). -+Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. II - Đồ dùng dạy – học . -Phiếu học tập của HS . III – Hoạt động dạy – học . Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi +Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ? - Nhận xét cho điểm . B – Bài mới : (29’) 1 – Giới thiệu bài : ghi bảng . 2 – Tìm hiểu nội dung : *HĐ 1 – Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta . - Yêu cầu HS đọc SGK từ Sau khi...người Hán . +Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ? -Yêu cầu HS thảo luận : +Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền , về kinh tế , văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ? -Gọi HS lên trình bày . - Nhận xét, bổ sung . *HĐ 2 ( Dành cho HS khá, giỏi) – Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc . - HS đọc SGK , trả lời : +Từ năm 179 TCN đến năm 938 có ? cuộc khởi nghĩa lớn chống lại PK phương Bắc ? +Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? +Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc ? C – Củng cố – Dặn dò : (3’) - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. ( Giảm câu cuối : Bằng ...hoàn toàn ) - HS học ở nhà giảm câu hỏi 3 (18) - 2 HS trả lời . -HS nhận xét , bổ sung . HS đọc SGK .Trả lời : +Chia nước thành nhiều quận huyện do người Hán cai quản , bắt dân đi tìm sản vật quí , theo phong tục người Hán , học chữ Hán , sống theo pháp luật người Hán . -HS thảo luận . +Trước năm 179 TCN :Là 1 nước độc lập. -Kinh tế : Độc lập và tự chủ . -Văn hoá : Có phong tục tập quán... +Từ 179 TCN đến năm 938: -Trở thành quận của PK phương Bắc. -Kinh tế : Bị phụ thuộc phải cống nạp -Văn hoá : Theo phong tục của người Hán học chữ Hán , nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc . - HS đọc SGK . + Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn . +Là khởi nghĩa của hai Bà Trưng . +Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm , bền chí đánh giặc giữ nước - HS đọc , lớp đọc thầm SGK . Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 5 i- Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. - Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. ii- nội dung: 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. * Nề nếp - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. - Các em ngoan ngoãn, lễ phép. Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. - Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. - Một số em có kết quả học tập tốt: Nguyên, Lưu, Hiền. Một số em chưa cố gắng: Giang, Nam. - Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều. * Vệ sinh : - Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp. 3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp. - Tập trung học bài tốt ở lớp, ở nhà. Kỹ Thuật Tiết 5: Khâu thường ( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuốn kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu khâu thường, tranh quy trình khâu. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết( vải, kim, thước, kéo phấn) II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường. - Thực hành khâu trên giấy ô ly? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: 2 - Các hoạt động: *HĐ1: HS thực hành khâu thường. - Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường(phần ghi nhớ). - HS lên bảng thực hành các thao tác kĩ thuật. - Nhận xét các thao tác của HS theo các bước: Bước 1 :Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu theo đường vạch dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - HS thực hành khâu mũi thường trên bảng. GV quan sát uốn nắn HS còn lúng túng. *HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. C. Tổng kết - dặn dò - GV nhận xét tinh thần thái độ của HS và kết quả thực hành. - Dặn dò: HS về nhà thực hành chuẩn bị giờ sau. - 2 HS nêu. - 1 HS thực hành . - HS nhận xét . - 2 HS - 3 HS lên bảng thực hành. - 2 HS nhắc lại. - HS thực hành. -HS trưng bày sản phẩm . -HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chí . Sinh hoạt(Kiểm điểm tuần 5) i- Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. - Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. ii- nội dung: 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. * Nề nếp - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. - Các em ngoan ngoãn, lễ phép. Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. - Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. - Một số em tích có kết quả học tập tốt. Một số em chưa cố gắng. - Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều. * Vệ sinh : - Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp. 3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp. - Tập trung vào việc học tập.
Tài liệu đính kèm: