Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long

I. Mục tiêu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu

 - Hiễu nghĩa các từ chú giải: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng

Tranh minh họa bài đọc, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. SGK.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỜI KHỐ BIỂU TUẦN 4
(Từ ngày 20/09/2010 đến ngày 17/09/2010)
Thứ /ngày
Tiết
Mơn 
Bài
Tên bài
Hai
20/09/2010
1
T. Đọc 
7
Bím tĩc đuơi sam (tiết 1)
2
T. Đọc
Bím tĩc đuơi sam (tiết 2)
3
Tốn 
16
29+5 
4
Đ. Đức 
2
Biết nhận lỗi và xin lỗi (tiết 2)
5
SHDC 
Ba
21/09/2010
1
C. Tả 
7
TC – Bím tĩc đuơi sam 
2
Tốn 
17
49+25
3
Nhạc 
4
K.Chuyện 
4
Bím tĩc đuơi sam 
Tư
22/09/2010
1
T. Đọc 
6
Trên chiếc bè 
2
LTVC 
4
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, sáng, năm
3
Tốn 
18
Luyện tập 
4
Thể dục
Năm
23/09/2010
1
C. Tả 
8
N-V: Trên chiếc bè 
2
Tốn
19
8 cộng với một số : 8+5
3
T.Viết
4
Chữ hoa C
4
Thể dục 
5
Thủ cơng 
3
Gấp máy bay phản lục (tiết 2)
Sáu
24/09/2010
1
Mỹ thuật 
2
TLVăn 
4
Cảm ơn, xin lỗi
3
Tốn 
20
28+5
4
TNXH 
4
Làm gì để xương và cơ phát tiển tốt 
5
S. Hoạt 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tiết 1 – 2 
Môn: Tập đọc 
Bài: Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	 - Đọc đúng các từ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu
	 - Hiễu nghĩa các từ chú giải: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. 
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)	 
II. Đồ dùng 
Tranh minh họa bài đọc, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.
 b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc
- Gv theo dõi, sửa sai. 
* Đọc đoạn trước lớp: 
- Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/
Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp..
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, uốn nắn 
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì?
- Các bạn gái khen Hà thế nào?
- Vì sao Hà khóc ?
-Em nghỉ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn?
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? 
- Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? 
d) Luyện đọc lại.
- Hd hs luyện đọc theo vai (người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo)
- Gv nxét, ghi điểm 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, giáo dục học sinh về thái độ đối với bạn bè. 
- Dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC 
- Nhận xét tiết học.
- HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- Hs nxét
- Hs nhắc tựa
- Hs theo dõi 
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó (cá nhân, đồng thanh)
- Hs luyện đọc câu dài 
- Hs đọc chú giải SGK
- HS đọc cả đoạn trước lớp
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Hs n.xét
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- Hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2)
- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc
- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
- Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo
- Không tán thành: trò nghịc ác/ không tốt với bạn/ 
- Thầy khen bím tóc đẹp.
- Hà thấy vui mừng, tự hào về mài tóc đẹp
- Tuấn xin lỗi Hà
- Các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay
- Hs nghe.
Tiết 3 
Môn: Toán 
Bài: 29 + 5 
I. Mục tiêu 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết củng cố những hiểu biết về số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biét giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.
II. Đồ dùng: Que tính, sách giáo khoa, VBT toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 29 + 5
a/-Giới thiệu bài: Gv giới thiệu, ghi tựa 
b/ Giới thiệu phép cộng 29+5
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
+ Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
+ GV nói: có 2 bó mỗi bó có mười que tính và 9 qua tính rời, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nxét, tuyên dương.
c) Thực hành:
* Bài 1 / trang 16:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c)
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv chấm, chữa bài
* Bài 3 / trang 16
- Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được.
- Gv nxét, tuyên dương.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- HS về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: 49 + 25.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lớp làm.
- 1 HS đọc phép tính.
- Hs nhắc lại 
- Hoạt động lớp.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).
- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.
+
29
5
34
- HS nêu cách tính
+ Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3)
HS nxét, sửa
 + Bài 2: HS làm vở
 59 19 
 + 6 + 7 
- HS sửa bài.
 + Bài 3: HS chơi trò chơi
- 1 HS đọc y/c bài
- 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua 
 A B
 C D
- HS đọc tên hình.
- HS nxét, sửa
- HS nghe.
Tiết 4 
Môn: Đạo đức 
Bài: Biết nhận lỗi và xin lỗi (tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
II. Đồ dùng :
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) 
- Em cần phải làm gì sau khi có lỗi?
- Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)
* Khởi động: GV giới thiệu, ghi tựa
 * Hoạt động1: Đóng vai theo tình huống 
- Mục tiêu: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi 
- Cách tiến hành 
- GVchia 4 nhóm HS và giao việc.
+Tình huống1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
- Em sẽ làm gì nếu làTuấn?
+ Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”.
- Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+ Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”.
- Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường?
+Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng Việt. Sáng đến lớp các bạn kiểm tra bài tập.
- Nếu em là Xuân em sẽ làm gì?
+ Kết luận:
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa.
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách.
- Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn.
* Hoạt động 2:Thảo luận 
- Xem bài tập 4 (trang 7).
- GV kết luận:
+ Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn.
+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
* Hoạt độnh 3: Thực hành
- GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi.
3.Củng cố- dặn dò:
- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Chuẩn bị : Gọn gàng, ngăn nắp tiết 1
- GV nhận xét tiết
- Trả lời.
- HS nxét
- Hs nhắc lại
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận tình huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp. 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống.
- Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho
- HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm
- HS theo dõi
- Hoạt động lớp
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống Gv nêu ra.
- HS  ... Tiết 2
Môn: Tập làm văn 
Bài: Cảm ơn, xin lỗi 
I. Mục tiêu: 
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1; BT2). 
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3)
- HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3)
II. Đồ dùng
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa
 Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi
a/) Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi tựa bài 
b)Hướng làm bài tập 
* Bài 1:(Miệng)
- Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp
 a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
 b) Cô giáo cho em mượn quyển sách.
- GV nhận xét, khen ngợi các em.
- Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
* Bài 2:(Miệng)
 - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (Miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề
- Cho HS QS tranh trong SGK và hỏi: 
- Tranh vẽ ai? 
- Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn.
- Cho HS QS tranh 2 xem trong SGK/38: Tiến hành tương tự
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 4: (Viết)
- Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị tiết TLV tới.
- GV nhận xét tiết học.
- Kể chuyện.
- HS nxét
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn”
- Em cảm ơn cô ạ!
- Hs nhận xét
Bài2:
a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé”
b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay
Bài 3 (miệng)
- 1 HS đọc
- 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ.
- Bạn phải cám ơn mẹ.
- HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ”
- HS có thể nói:
Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Tuấn đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
- Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét
Bài 4( viết) (HS KG)
- Hs viết bài vào vở
- Hs nghe
- Hs nhận xét tiết học
Tiết 3
Môn: Toán 
Bài: 28 + 5 
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4.
II. Đồ dùng Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số 
- Gọi 2 HS lên bảng làm
 8 + 3 + 5	8 + 1 + 5
 8 + 4 + 2	8 + 2 + 6
- 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5
- GV nhận xét – Tuyên dương.
2. Bài mới : 28 + 5
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa lên bảng.
b) Giới thiệu phép cộng 28 + 5 
+ Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào?
+ Bước 2: Tìm kết quả
(Tương tự như bài 8 +5)
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Em đã đặt tính như thế nào?
- Tính như thế nào?
- Cách viết kết quả đặt tính?
- Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
c) Thực hành 
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1
+
28
+
18
+
9
3
4
5
31
22
14
- HS sửa bài 1, nhận xét
Bài 2: 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
 Tóm tắt
Con gà: 18 con
Con vịt:5 con
Cả gà và vịt  con?
 - Nhận xét và sửa bài
Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố – Dặn dò: 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5
- Chuẩn bị : 38 + 25
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS làm ở bảng lớp.
- Hs nxét
- HS nghe và phân tích bài toán
- Thực hiện phép cộng 28 + 5
- HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính.
+
28
5
33
- HS nêu cách thực hiện đặt tính
- Tính từ phải sang trái.
- Thẳng cột, theo hàng
- Tính
- HS làm vào vở bài tập toán
- Hs làm vở
 Bài giải
 Cả gà và vịt có số con là:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số: 23 con
- Hs nxét, sửa bài
- Hs nxét, sửa bài
- Hs nêu 
- Hs nhận xét tiết học
Tiết 4
Môn: Tự nhiên xã hội 
Bài: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt 
I. Mục tiêu: 
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
* Giải thích được tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
II. Đồ dùng 
SGK; vở bài tập trang 4
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ 
Nhờ đâu mà xương mới cử động?
Các cơ đều có khả năng gì?
- GV nhận xét và ghi nhận.
2. Bài mới : Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
* Hoạt động 1: Biết làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt 
+ Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ
- Yêu cầu HS chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu thảo luận. 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Theo dõi các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ đã giao
Nhóm 1: Quan sát hình 1 – SGK và cho biết: Muốn xương và cơ phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
Nhóm 2: Quan sát hình 2 – SGK và cho biết: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
Nhóm 3: Quan sát hình 3 – SGK và cho biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì?
Nhóm 4: Quan sát hình 4, 5 – SGK và cho biết: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
+ Bước 3: Hoạt động lớp
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
? Nên làm gì để cơ & xương phát triển tốt?
? Không nên làm gì?
GV chốt: Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống ..
* Hoạt động 2: Trò chơi “Nhấc một vật”
+ Bước 1: Chuẩn bị
- GV cho 2 dãy xếp hàng thành 2 hàng dọc (theo 2 nhóm)
- GV chọn điểm “xuất phát” và “đích”
- Đặt ở vạch “xuất phát” của mỗi nhóm 1 chậu nước
+ Bước 2: Hướng dẫn cách chơi
- Yêu cầu: 
Nhấc (xách) lên và đặt xuống đúng quy cách
Khi đi, không làm té nước ra ngoài
- Đội nào làm đúng, nhanh, nước té ra ít nhất là thắng cuộc
+ Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc một vật. Khi nhấc 1 vật lưng phải thẳng, dùng sức ở 2 chân để khi co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng
+ Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi
+ Bước 5: Kết thúc trò chơi
- GV khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo.
3.Củng cố– Dặn dò: 
- Về nhà ăn uống cho đủ chất, luyện tập thể thao & không được xách vật nặng
- Chuẩn bị bài: “Cơ quan tiêu hóa”
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
HS nhắc lại 
- Hoạt động nhóm
- Chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký thảo luận 
- Thực hiện thảo luận nhóm và ghi kết quả vào nháp.
- Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả
- Bạn ngồi học sai tư thế
Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống
- Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm.
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Nhóm 1 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Liên hệ bản thân.
- Nhóm 3 báo cáo & rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ & xương phát triển tốt. 
- Báo cáo kết quả thảo luận.
- 3 HS trả lời.
® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức.
- Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc.
- HS theo dõi, chú ý.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
-Hs nhận xét bình chọn 
- HS lắng nghe
Tiết 5 : Sinh hoạt cuối tuần
I. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ. Ít vắng.
- Duy trì SS lớp tốt.
- HS yếu có tiến bộ, tích cực tự học . 
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Xếp hàng khi ra về
II. Kế hoạch tuần 5:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày thángnăm 2010
 TỖ TRƯỞNG
 Phạm Thị Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 tuan 4(5).doc