Tuần 26
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
(Buổi sáng)
Tiết 1: Chào cờ (T26): Tập trung toàn trường
Tiết 2: TOÁN(T126)
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 26 Ngày/tháng Buổi Tiết Môn Bài TCT Thứ hai 11/3/2013 Sáng 1 Chào cờ Tập trung toàn trường 2 Toán Luyện tập 126 3 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con 79 4 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con 80 5 Chiêù 1 2 SHS Sinh hoạt sao 3 Thứ ba 12/3/2013 Sáng 1 Toán Tìm số bị chia 127 2 Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con 26 3 Chính tả Tập chép : Vì sao cá không biết nói 51 4 Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác 26 5 Chiêù 1 Tập đọc Sông Hương 81 2 Ôn Tviệt Ôn luyện 3 Ôn toán Ôn luyện 4 Thứ tư 13/3/2013 Sáng 1 Toán Luyện tập 128 2 LT&Câu Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy 26 3 Tập viết Chữ hoa X 26 4 Ôn toán Ôn luyện 5 Chiêù 1 Nghỉ 2 3 4 Thứ năm 14/3/2013 Sáng 1 Toán Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác 129 2 Chính tả Nghe viết : Sông Hương 52 3 Ôn Tviệt Ôn luyện 4 Âm nhạc GV BỘ MÔN 5 Chiêù 1 Toán Luyện tập 130 2 Thể dục GV BỘ MÔN 3 TL Văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển 26 4 Ôn toán Ôn luyện Thứ sáu 15/3/2013 Sáng 1 Mĩ thuật GV BỘ MÔN 2 Thủ công 3 TNXH 4 Thể dục 5 Chiều Tuần 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 (Buổi sáng) Tiết 1: Chào cờ (T26): Tập trung toàn trường Tiết 2: TOÁN(T126) Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. * Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó. * Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? v Hoạt động 2: Thực hành * Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở - Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,.. - HS tập nhắm mắt trải nghiệm Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3+ 4: TẬP ĐỌC(T76+ 77) Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng.Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm .Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. * Giáo dục KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Ra quyết định. - Thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. b) Luyện đọc câu: - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS c) Luyện đọc đoạn trước lớp: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. d) Luyện đọc đoạn trong nhóm: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đọc - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. đ) Đọc đồng thanh Tiết 2 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn? - Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gọi HS đọc lại truyện theo vai. 4. Củng cố – Dặn dò - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Dùng bút chì để phân chia đoạn - 1 HS khá đọc chú giải - 4 HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. - 1 HS đọc. - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................. (Buổi chiều: SHS) Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 (Buổi sáng) Tiết 1: TOÁN(T127) Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài toán dạng: x:a=b(với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi đã học). II. Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng và hỏi HS a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? b) Nhận xét: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết chia cho 2 được thương là 5. - Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. * Bài 2: HS trình bày theo mẫu: * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trình bày bài giải - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS quan sát - HS tự viết 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. - 2 hàng có tất cả 6 ô vuông - HS viết: 3 x 2 = 6. - HS viết: 6 = 3 x 2. - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân. - Vài HS lặp lại. - HS quan sát - HS quan sát cách trình bày 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 - HS làm bài. - HS sửa bài - HS đọc bài. - HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: KỂ CHUYỆN(T26) Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện. * HS khá giỏi biết kể lại truyện theo vai để dựng lại câu chuyện. * Giáo dục KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. - Ra quyết định. - Thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện * Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. * Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. - Truyện được kể 2 lần. - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? b) Kể lại câu chuyện theo vai - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Gọi các nhóm nhận xét. - Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - 8 HS kể trước lớp. - Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. - Họ tự giới thiệu và làm quen. - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. - 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Ngườ ... ộ dài mỗi cạnh của nó. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: - HS: Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: * Tương tự với chu vi hình tứ giác DEGH v Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. Theo mẫu trong SGK. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm * Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm * Bài 3: HD HS về nhà làm theo 2 cách HS tự làm bài, chẳng hạn: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành 3 x 3 = 9 (cm). 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS quan sát. - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. HS tự làm vào phiếu theo cặp Đại diện báo cáo Nhận xét bổ sung. HS tự làm vào phiếu theo nhóm Đại diện báo cáo Nhận xét bổ sung. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: CHÍNH TẢ (NV)(T52) Bài: SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2b,BT3a II. Chuẩn bị: - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - Theo dõi. - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. - 3 câu. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang. - HS viết các từ: đỏ rực, Hương Giang, dải lụa - Lớp viết bài - Đọc đề bài. - HS làm bài b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài: Tôm Càng và Cá Con (từ Cá Con sắp vọt lên ......đến tức tối bỏ đi). - Làm được bài tập 2, 3 trong VBT củng cố KT và KN. II. Chuẩn bị:. - HS vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Giáo viên đọc cho HS viết bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) d hoặc r ...u con; ....u lịch; tiêu....ùng; .....ùng rợn nói...ối; múa....ối; tách ....ời; ...ời chỗ b) ưt hoặc ưc công s.....; đ....tính; m....bí ; v...bỏ * Bài 3: a) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống: - Chơi........có ngày đứt tay. - ..........như bèo - Rét như cắt........... - ..........mưa dãi nắng. (rẻ, dao, ruột, dầm) b) Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột ở ben trái. mứt mứt chuối,....................................... mức mức nước,....................................... - GV chia nhóm và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - GV nhận xét chung. 2. Thu vở chấm nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - 2 HS đọc lại. - HS trả lời. - HS nghe viết bài vào vở. - HS làm bài vào vở . - HS thảo luận nhóm 6 em. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. Tiết 4: Âm nhạc: GV BỘ MÔN DẠY (Buổi chiều) Tiết 1: TOÁN(T130) Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác II. Chuẩn bị:. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành: * Bài 1: - Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường. Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được. * Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: * Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. * Bài 4: 4.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. - HS tự làm vào sách Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. - HS tự làm bài vào vở, một em lên bảng làm. Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. - Lớp nhận xét - HS 2 dãy thi đua - HS nhận xét - HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12. a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3: TẬP LÀM VĂN(T26) Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1) - Viết được câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước - BT2) * Giáo dục KNS: - Giao tiếp : ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. - Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. - Nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 2: Thực hành * Bài 2 - Treo bức tranh. - Tranh vẽ cảnh gì? - Sóng biển ntn? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. - Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS 1: Đọc tình huống. - HS 2: Nói lời đáp lại. * Tình huống a. HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ * Tình huống b HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. - Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác II. Chuẩn bị:. - HS: Vở BTT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành: * Bài 1: - Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường. Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được. * Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: * Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: v Hoạt động 2: giải bằng 2 cách. * Bài 4: 4.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. - HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. - HS tự làm vào sách Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 7= 14(cm) Đáp số: 14 cm. - HS tự làm bài vào vở, một em lên bảng làm. Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 7 + 6 = 19(cm) Đáp số: 19cm. - Lớp nhận xét - HS 2 dãy thi đua - HS nhận xét - HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12. a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Hay 3 x 4 = 12(cm Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Hay 3 x 4 = 12(cm Đáp số: 12 cm. Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Giáo viên bộ môn dạy
Tài liệu đính kèm: