TOÁN
MỘT PHẦN NĂM .
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc , viết 1/5 .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 25 Thứ, ngày Tiết Môn Tên bài dạy Hai 27/2 1 SH ĐT 2 Toán Một phần năm 3 Tập đọc Sơn Tinh , Thuỷ Tinh (T1) 4 Thể dục Giáo viên bộ mơn 5 Tập đọc Sơn Tinh , Thuỷ Tinh (T2) Ba 28/2 1 Kể chuyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ` 2 Chính tả (N/c): Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ` 3 Toán Luyện tập 4 Đạo đức Lịch sự khi đến nhà ngwoif khác 5 Âm nhạc Giáo viên bộ mơn Tư 29/2 1 Tập đọc Bé nhìn biển 2 Toán Luyện tập chung 3 L T& Câu Từ ngữ về sông biển. Đặt và TLCH vì sao? 4 Thể dục Giáo viên bộ mơn 5 Năm 1/3 1 Chính tả N/v: Bé nhìn biển 2 Toán Giờ, phút 3 TNXH Một số loài cây sống trên cạn 4 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn 5 Sáu 2/3 1 TL . Văn Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 2 T . công Làm dây xúc xích trang trí (T1) 3 Toán Thực hành xem đồng hồ. 4 T . Viết Chữ hoa: V 5 SHCT Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tiết 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN Tiết 2 TOÁN MỘT PHẦN NĂM . I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc , viết 1/5 . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau . II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Lớp 2A có 40 Học sinh, chia đều thành 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm” -Cho HS quan sát hình vuông. -Gv dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông” -Hướng dẫn đọc: “Một phần năm”, viết 1 5 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. -Gọi hs nêu kết quả. -Nhận xét. Cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò. HTL bảng chia 5. làm bài tập ở nhà. -1 em lên bảng .Lớp làm vở nháp. Giải Số bạn trong mỗi tổ là : 40 : 5 = 8(bạn) Đáp sồ : 8 bạn. -Một phần năm. -Quan sát. -Có một hình vuông chia làm năm phần. -Lấy một phần được một phần năm hình vuông. -Hs đọc: Một phần năm. Viết bảng con 1 5 -Đã tô màu 1 hình nào ? 5 -Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d 5 Tiết 3 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân dắp đê chống lụt.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4) Trả lời được câu hỏi 3. II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Tranh SGK ,2.Học sinh : Sách Tiếng việt III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.\Kiểm tra bài cũ -Gọi 3 em đọc bài “Voi nhà”, TLCH sgk -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . - Gv đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, đùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió - Hướng dẫn hs quan sát tranh : nói về cuộc chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi). Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải -Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh sẽ diễn biến ra sao và ai sẽ là rễ của vua Hùng, lễ vật vua Hùng đưa ra là nhắm vào ai ? chúng ta cùng tìm hiểu qua -3 em đọc bài và TLCH. -Sơn Tinh Thủy Tinh. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Quan sát -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ .. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// +Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// +Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// -HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao. -Hs nhắc lại nghĩa “kén -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Hs giỏi đọc. Tiết 4 THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN Tiết 5 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH (Tiết 2) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em đọc. -Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? -Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ? -GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước. -Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Lễ vật gồm những gì ? -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ? +Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ? +Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ? +Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ? -GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4. GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên. -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ? -Dặn dò : Đọc bài chuẩn bị tiết sau kể chuyện -1 em đọc đoạn 1-2. -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Thần núi, thần nước. -Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. -Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. -1 em đọc đoạn 3. -Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng. -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. -Sơn Tinh thắng. -Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ -HS thảo luận - -Đại diện nhóm trình bày. -1 em đọc bài. -Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay. -Gọi hs phân vai đọc. -Hs nhận xét. -Hs giỏi đọc bài. -Giải thích nạn lũ lụt Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: KỂ CHUYỆN SƠN TINH- THỦY TINH . I/ MỤC TIÊU : - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1) , dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 2) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Tranh SGK. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim Khỉ” -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. - Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”. Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện. -Quan sát tranh trong SGK. -Nội dung từng tranh nói gì ? -Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh. -Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn của câu chuyện trong nhóm -Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. - Gv hướng dẫn hs lập nhóm yêu cầu hs kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện : Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương). -Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -3 em kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ” -Sơn Tinh Thủy Tinh. -Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. -1 em nhắc tựa bài. -Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp lại thứ tự các tranh. -HS nêu : -Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. -Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh, ThủyTinh -1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3 tranh cho đúng. -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể. -Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3 đoạn. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện -Nhóm nhận xét, góp ý. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Nhân dân ta có tinh thần kiên cường biết khắc phục mọi khó khăn để chống lũ lụt. Tiết 2: CHÍNH TẢ-(Tập chép ) SƠN TINH THỦY TINH . I/ MỤC TIÊU : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được bì tập (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc bài tập chương trình phương ngữ do GV soạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Sơn Tinh, Thủy Tinh” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Gv đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai: Sản xuất, xẻ gỗ, giây phút, cá nục. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung bài viết : - trực quan : Bảng phụ. -Gv đọc mẫu nội dung đoạn viết . - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn chép có mấy câu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. -Gv cho hs chép bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Cả lớp làm vào vở bài tập. -Gọi hs lần lượt lên bảng làm. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng: +trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về. +Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb chia nhóm làm vào giấy. -Gọi hs lên bảng làm. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng: a/ ... ả. Cây mít, cây bàng, cây xà cừ là cây cho bóng mát. Cây ngô, cây lạc là cây lương thực, thực phẩm. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng là cây làm thuốc. Cây hồ tiêu là cây gia vị. Cây pơmu, bạch đàn, thông là cây lấy gỗ. - Tưới cây , bắt sâu... Không nên bẻ cành ngắt hoa, leo trèo Tiết 4 MĨ THUẬT GIÁO VIÊN BỘ MÔN Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI . I/ MỤC TIÊU : -Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT 1, BT 2). -Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3) . - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của hs -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 2 hs đọc lại đoạn đối thoại. -Hà cần nói với thái độ như thế nào ? -Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ? -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? - Khi tham gia một cuộc trò chuyện chúng ta cần chú ý lắng nghe và đáp lại cho phù hợp. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gv hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . Sau BT2 Khi đáp lại lời đồng ý em cần thể hiện thái độ như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi. Bài 3 : Gv nêu yêu cầu. -Trực quan : Tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ? -Trên bầu trời có những gì ? -Cho cả lớp làm vào vở bài tập -Nhận xét, cho điểm 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: Làm lại bài vào vở BT3. -Hs mở vở bài tập. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -2 hs phân vai đọc. -Lời Hà : lễ phép. -Lời bố Dũng : niềm nở. -2 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. -Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .-Nói lời đáp của em trong từng tình huống . -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong. b/Cám ơn em. -Từng cặp HS lên trình bày. -Nhận xét đưa ra phương án khác. - Khi đáp lời đồng ý các em cần đáp đúng, thể hiện thái độ lịch sự, chân thành. -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời -Làm bài vào vở BT. Nhiều em đọc lại bài viết. Tiết 2 THỦ CÔNG LÀM XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T1) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách làm dây xúc xích trang trí . - Cắt , dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng . Có thể chỉ cắt ,dán được ít nhất ba vòng tròn . Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau . Với HS khéo tay : Cắt,dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau . Màu sắc đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công, Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở, kéo, hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập . -Nhận xét 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. -Ttrực quan: Mẫu dây xúc xích. -Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì, Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào ? -Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn học sinh các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nan giấy thành dây xúc xích. Hoạt động 2 : Thực hành. -Cho cả lớp thực hành. -Giáo viên Theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng. -Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò: Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Thực hành --Làm dây xúc xích trang trí. -Quan sát. -Các nan giấy màu. -Màu sắc nhiều đan xen nhau. -Ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. -Học sinh theo dõi. -Cả lớp thực hành. -2 hs Thực hiện trước lớp. -Thực hành cắt dán. Tiết 3 : TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ . I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút , 30 phút . II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của hs. -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Cho học sinh xem tranh. -Gọi hs lần lượt nêu kết quả. -Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. -5 giơ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối. Bài 3 : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. -GV hướng dẫn cách chơi -GV hô một giờ nào đó. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. -Nhận xét. 3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -Nhận xét tiết học. Dặn dò: Thực hành xem giờ trên đồng hồ. Làm bài tập trong vở bài tập. -Hs mở vở bài tập. -Thực hành xem đồng hồ. Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. -Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? -HS thực hành theo cặp. -1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ) -Một số cặp trình bày trước lớp. - Là 17 giờ 30 phút. -Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. -Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” -Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay. -Hs nêu. Tiết 4 TẬP VIẾT CHỮ HOA: V I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa V( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng Vượt ( 1dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ ) Vượt suối băng rừng ( 3 lần) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1.Giáo viên : Mẫu chữ v hoa. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ U-Ư-Ươm vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ V hoa cao mấy li ? -Chữ V hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V gồm có : Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H,I,K, dừng bút trên ĐK 6. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK1. Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở ĐK 5. -Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng con. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu hs mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghĩa là chúng ta phải bền chí để vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Vượt suối băng rừng”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Vượt ta nối chữ V với chữ ư như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng -Thu bài chấm điểm sửa chữa. 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ V cỡ vừa cao 5 li. -Chữ V gồm có ba nét ( nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải) -Vài em nhắc lại. -Theo dõi. -Viết vào bảng con V-V. Đọc : V-V -2 em đọc : Vượt suối băng rừng. -Quan sát. -1em nêu: Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn gian khổ. -4 tiếng : Vượt, suối, băng, rừng. -Chữ V, b, g cao 2,5 li, chữ t cao 1, 5 li, chữ s,r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ ư. -Khoảng cách giữa chữ ư với chữ V gần hơn bình thường. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : V-Vượt. -Viết vở. -V ( cỡ vừa : cao 5 li) -V (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Vượt (cỡ vừa) -Vượt (cỡ nhỏ) -Vượt suối băng rừng( cỡ nhỏ) Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................................ Phần kí duyệt Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: