Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013
TẬP ĐỌC
Bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh trong SGK.
- HS: Sách Tiếng việt (Tập2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC Bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH1, 2, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh trong SGK. - HS: Sách Tiếng việt (Tập2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2, 3 HS đọc bài “Voi nhà” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. HS đọc đúng: giỏi, ván, dâng, dãy, chặn, lũ, + Đọc từng đoạn trước lớp. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu: . Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vừng nước thẳm.// . Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi trăm ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// . Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// - HS đọc các từ chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván, nếp, ngà, cựa, hồng mao. * Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. - Luyện đọc đoạn, bài + GV cho HS đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? ( là Sơn Tinh chúa miền non cao, và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm). Nhận xét. - Câu 2: + Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cầu hôn như thế nào? ( Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương). + Lễ vật gồm những gì? ( Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà cín cựa, ngựa chín hồng mao). + Nhận xét. - Câu 3 (HS khá, giỏi): Kể lại cuộc chiến giữa hai vị thần? + Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? ( Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng). + Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì? ( Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.) + Cuối cùng ai thắng? ( Sơn Tinh thắng). + Người thua đã làm gì? ( Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi). + Nhận xét. - Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? + Mị Nương rất xinh đẹp. + Sơn Tinh rất tài giỏi. + Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. *Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 3HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc. - Nhận xét, khen ngợi nhóm, cá nhận đọc tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc. - 2, 3HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại. - 1 HS khá đọc lại đoạn . Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp một câu cho đến hết bài. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS lần lượt đọc trước lớp. - HS đọc chú giải. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3HS và luyện đọc trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét. - Trả lời câu hỏi. - 1HS đọc thành tiếng đoạn 2. Cả lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc thành tiếng đoạn 3. Cả lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - 1HS đọc đoạn 4. Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Tổ chức luyện đọc thi đua đọc. - Nhận xét. Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 KỂ CHUYỆN Bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh “Sơn Tinh Thủy Tinh”. - HS: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim Khỉ”. - Cho điểm từng em. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện. - Quan sát 3 tranh trong SGK. - Nội dung từng tranh nói gì? (Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh; Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi; Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh, ThủyTinh ) - Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh. - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn của câu chuyện trong nhóm. - Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương). - Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói với em điều gì? (Nhân dân ta có tinh thần kiên cường biết khắc phục mọi khó khăn để chống lũ lụt). - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ” -1 em nhắc tựa bài. - Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp lại thứ tự các tranh. -HS nêu. -1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3 tranh cho đúng. - Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể. - Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay. - Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện. - Nhóm nhận xét, góp ý. - Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. - Nhận xét. - HS trả lời. CHÍNH TẢ (Tập chép) Bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng BT2b hoặc BT3b. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung BT2b, BT3b. - HS: Bảng, nháp, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai. Sản xuất, xẻ gỗ, giây phút, cá nục. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Chính tả (tập chép) : Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. - Nội dung bài viết: + Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết. + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? (Hùng Vương, Mị Nương vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện) - Hướng dẫn trình bày . + Đoạn chép có mấy câu? - Hướng dẫn viết từ khó: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai. - Viết bài. + Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở. + Đọc lại. - Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. - Bài 2b : + Yêu cầu gì ? + Nhận xét, chốt lời giải đúng: Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. - Bài 3b : + Yêu cầu gì ? - Nhận xét, chỉnh sửa. Chốt lời giải đúng b/ biển xanh, đỏ thẳm, xanh thẳm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở, nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, cái mõ, vỡ trứng, màu mỡ, 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. - Dặn dò: Sửa lỗi. - 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. - HS nhắc lại. - 2, 3 em nhìn bảng đọc lại. - HS trả lời. -3 câu. - Viết bảng con. - Nhìn bảng chép vở. - Dò bài. - HS đọc yêu cầu bài. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - Chia nhóm, 4 nhóm từng nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Nhận xét. Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC Bài: Bé nhìn biển. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; bước đầu đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu các từ ngữ khĩ: bễ, còng, sĩng lừng, - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu). II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh “Bé nhìn biển”. - HS: Sách Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em đọc bài “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh”, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Chắc các em ai cũng muốn biết biển như thế nào. Bài thơ Bé nhìn biển các em học hơm nay sẽ cho các em biết biển là như thế nào theo cách nhìn của một bạn nhỏ. - Ghi tựa bài. b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: giọng vui tươi hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc lại bài. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng dòng thơ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - Theo dõi, uốn nắn. - Luyện đọc từ khó: bãi, khoẻ, khiêng, tưởng rằng, Đọc từng khổ thơ : Bài gồm 4 khổ thơ : - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Luyện đọc ngắt nhịp 4/4 Nghỉ hè với bố/ Bé ra biển chơi // Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời // - Chú ý đọc đúng nhịp . - Hướng dẫn đọc các từ chú giải. GV giảng thêm (phì phò) tiếng thở to của người hoặc vật. (Lon ta lon ton) dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn, àvui vẻ. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cho HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhĩm - Theo dõi, uốn nắn. Thi đọc trong nhóm. - Gọi 2 nhĩm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhĩm đọc đúng, đọc hay. - Gọi 1 em đọc lại cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi. Câu 1 : Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? - HS đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi. Câu 2 : Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? - GV giải nghĩa thêm :Biển có hành động giống như đứa trẻ, bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng biển chạy lon ta lon ton giống hệt một đứa trẻ nhỏ. - Câu 3 : Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét. * Luyện HTL bài thơ : - GV xố dần bảng cho HS – HTL3 khổ thơ đầu. - Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bài. - Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao? (Em thích biển vì biển to,vì biển đáng yêu nghịch như trẻ con,...) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. -2 em đọc “ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh ” và TLCH. - Lắng ... - Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: Sách, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra. - Gọi 2 em lên bảng làm bài . - Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Thực hành xem đồng hồ. b. Phát triển các hoạt động. Bài 1 : - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc giờ trên đồng hồ. A: 4 giờ 15 phút; B: 1 giờ 30 phút C: 9 giờ 15 phút; D: 8 giờ 30 phút. - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. Bài 3 : - GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - GV hướng dẫn cách chơi: Khi GV đọc giờ thì 2 đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay. - GV hô một giờ: 2 giờ, 1 giớ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưởi -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Thực hành xem giờ trên đồng hồ. - 2 em làm trên bảng. Lớp làm bảng con. - HS nhắc lại. - Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. - Nhận xét. - HS nhắc lại. - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - HS thực hành theo cặp. - HS làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ) - Một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Các đội quay kim đến vị trí đó. BUỔI CHIỀU TUẦN 25 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 LUYỆN: TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK ; HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV nhận xét , sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. GV nhận xét , sửa sai. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 LUYỆN CHÍNH TẢ: VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. II. CHUẨN BỊ: GV: ND Bài ; HS: vở trắng , viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi HD Những HS còn yếu. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2b - Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. - Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. * 2. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. - HS tự đọc lại bài chính tả. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - HS làm bài theo yêu cầu của GV. - HS làm bài cá nhân. - HS đọc KQ, lớp nhận xét. + sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. + lụt, rút, sút, thút, nhút. + lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Rèn KN giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết ”. Rèn luyện KN giải bài toán có phép chia . Trình bày sạch sẽ II. CHUẨN BỊ: GV: ND Bài ; HS: vở , viết . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu? -Để tự HS làm bài vào vở -HS giúp HS yếu - x trong các bài tập này là thành phần gì chưa biết? -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập? -x trong các bài vừa làm có gì khác với bài tập 1? Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu? Thöøa soá 2 2 2 3 3 3 Thöøa soá 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 -HS yếu không làm 2 cột cuối. -Muốn tìm thừa số ? -Muốn tìm tích ? Bài 4 : Gọi HS đọc đề ? -HS yếu tìm lời giải. *Củng cố : -Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ? Chọn kết quả đúng: x x 5 = 15 a. x = 3 ; b. x = 4 ; c. x = 5 *Dặn dò : -Xem lại bài. -Nhận xét tiết học . Bài 1 : Tìm x x x 2 = 4 2 x x = 12 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 2 x = 6 3 x x = 27 x = 27 : 3 x = 9 - x là thừa số chưa biết. -Ta lấy tích chia cho thừa số kia . Bài 2 : Tìm y -Làm bảng con y + 2 = 10 y x 2 = 10 y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 2 x y = 10 y = 10 : 2 y = 5 -x là thừa số, là số hạng -Nêu các tìm các thành phần trên. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống . -Tích chia cho thừa số kia . -Lấy thừa số nhân với thừa số . Bài 4 : HS đọc đề toán . - Tự phân tích đề toán . Biết: Có 12 kg gạo chia đều cho 3 túi . Hỏi: Mỗi túi có mấy kilôgam gạo .. -Tóm tắt trên bảng con Tóm tắt : 3 túi : 12 kg 1 túi : kg? -Giải vào vở Bài giải Số gạo mỗi túi đựng được là : 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo. Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH . NGHE , TRẢ LỜI CÂU HỎI . I.MỤC TIÊU: - Rèn KN nói : Biết đáp lại lời phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản , thể hiện thái độ lịch sự . - Rèn KN nghe và trả lời câu hỏi : Nghe kể một mẩu chuyện vui , nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. II. CHUẨN BỊ: GV: ND Bài ; HS: vở , viết . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Bài tập 1:Nêu yêu cầu của bài ? Yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai 1 HSnói lời cậu bé 1 HS nói lời của người phụ nữ. Hướng dẫn HS nhận xét : -Cậu bé nói với người phụ nữ với thái độ như thế nào? - Người phụ nữ trả lời cậu bé thể hiện điều gì? Nhận xét chốt ý. Bài tập 2 : Nêu yêu cầu của bài ? -Từng cặp thảo luận , phân vai sau đó trình bày trước lớp. Củng cố: - Khi trao đổi với người khác cần thể hiện thái độ như thế nào? *Dặn dò : Khi trao đổi, trò chuyện với người khác cần tỏ thái độ lịch sự, nhã nhặn -Về nhà hoàn thành bài tập trong VBT . -Nhận xét tiết học. Bài tập 1:Đọc lời các nhân vật trong tranh : -Cả lớp quan sát tranh , đọc thầm theo . -Từng cặp HS thực hành đóng vai -Đọc yêu cầu của bài . -Từng cặp HS thực hành hỏi – đáp -HS1 : Thưa cô, cho cháu gặp bạn Hoa một chút ạ ! -HS2 : Ở đây không có ai tên là Hoa cháu ạ! -HS1: Cháu xin lỗi . Cháu cảm ơn cô ạ ! - Lễ phép, lịch sự - Sự nhã nhặn Bài tập 2 : Nói lời đáp của em . -Từng cặp HS thực hành hỏi – đáp a.Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ! -Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây . -Không sao ạ! Cháu chào cô. Cháu sẽ hỏi thăm người người khác vậy. b.-Bố ơi , bố có mua được sách cho con không? -Bố chưa mua được đâu . -Dạ , không sao đâu . Con đợi được, bố ạ ! c.-Mẹ có đỡ mệt không ạ? -Mẹ chưa đỡ mấy . - Hay là con nói bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé. Mẹ cứ nghỉ hơi cho chóng khỏi, mọi việc con sẽ làm hết. Thứ sáu ngày 1 thang 3 năm 2013 LUYỆN MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải ) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân ). -Nhận biết một phần mấy . -Giải bài toán có phép nhân . II. CHUẨN BỊ: GV: ND Bài ; HS: vở , viết . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh Bài 1 :Nêu yêu cầu của bài ? Maãu : 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 -Trong biểu thức gồm mấy phép tính ? Đó là phép tính gì ? -Trong biểu thức gồm phép tính nhân và chia ta thực hiện từ trái sang phải . -Nhận xét, chốt ý. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét, sửa sai. Bài 3: Đọc yêu cầu của bài tập . *số ô vuông? * số ô vuông ? * số ô vuông ? * số ô vuông ? Bài 4 :Yêu cầu đọc đề toán? HD phân tích đề toán . -HD tự tóm tắt và giải vào vở. -Không yêu càu HS yếu tóm tắt Củng cố- * Dặn dò : Xem lại nội dung vừa ôn. - Học thuộc các bảng nhân và chia đã học . -Nhận xét tiết học . Bài 1 : Tính ( theo mẫu ) -Gồm 2 phép tính . Đó là phép tính chia và nhân hoặc nhân và chia . 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 Bài 2 :Tìm x -Làm bảng con . x + 2 = 6 3 + x = 15 x = 6 –2 x = 15 – 3 x = 4 x = 12 x x 2 = 6 3 x x = 15 x = 6 : 2 x = 15 : 3 x = 3 x = 5 Bài 3 : Hình nào đã được tô màu ? -Hình C đã tô màu số ô vuông . -Hình A đã tô màu số ô vuông - Hình D đã tô màu số ô vuông . -Hình B đã tô màu số ô vuông . Bài 4 :1 HS đọc đề toán . -Đặt câu hỏi, phân tích đề toán. Biết: Mỗi chuồng có 5 con thỏ . Hỏi : 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ? -Tóm tắt trên bảng con Tóm tắt : 1 chuồng : 5 con 4 chuồng : con ? Bài giải Số con thỏ có trong 4 chuồng là: 5 x 4 = 20 ( con thỏ) Đáp số : 20 con thỏ . Tổ khối kí duyệt BGH kí duyệt Hình thức:.................................................... ..................................................................... Nội dung:,................................................... ..................................................................... Hình thức:.................................................... ..................................................................... Nội dung:,................................................... .....................................................................
Tài liệu đính kèm: