Thư hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
TẬP ĐỌC
Sơn Tinh-Thủy Tinh.
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.(trả lời được câu hỏi 1,2,4)
II/ § DNG D¹Y – HC:
1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2.
TUẦN 25 Thư ùhai ngày 18 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC Sơn Tinh-Thủy Tinh. I/ MỤC TIÊU : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.(trả lời được câu hỏi 1,2,4) II/ §å DïNG D¹Y – HäC: 1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh. 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : ho¹t ®éng cđa GV ho¹t ®éng cđa HS. 1.Kđ: 2.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc bài “Voi nhà” -Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? -Con voi đã giúp họ như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài:Dùng tranh trong SGK. b.Luyện đocï -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời vua Hùng dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, đùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm TIẾT2 c. Tìm hiểu bài: Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? Giảng từ: Cầu hôn Câu2:Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Lễ vật gồm những gì ? Giảng từ: Lễ vật Ván Ngà Hồng mao -Gọi 1 em đọc đoạn 3 . Câu3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần +Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ? +Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ? -GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4. ?Câu chuyện nói lên điều gì? c.Luyện đọc lại -Nhận xét. 4.Củng cố-Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài. -Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ? -Gd : Liên hệ cho hs chăm sóc bảo vệ cây rừng Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học -Hát 2Hs đọc và trả lời câu hỏi. -Sơn Tinh Thủy Tinh. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ .. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Đọc câu khó +Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// +Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// +Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// -2 Hs đọc -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Sơn Tinh, Thủy Tinh. (xin lấy người con gái làm vợ) -Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. -Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. (Vật để biếu, tặng, cúng) ( tấm gỗ phẳng và mỏng để bày thức ăn lên) ( răng nanh của voi mọc chìa ra ngoài miệng) ( bờm ngựa) -1 em đọc đoạn 3. -Thần TT hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng. -Thần STbốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. -Sơn Tinh thắng. -Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. suy nghĩ -HS thảo luận -Đại diện nhóm trình bày. -Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do TT ghen tức ST gây ra,đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt . -3-4 em thi đọc lại truyện. -Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường --------------*********-------------- TOÁN Một phần năm I/ MỤC TIÊU : -Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)” Một phần năm” , biết đọc viết 1/5. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. -Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác . - Phát triển tư duy toán học. II/ §å DïNG D¹Y – HäC: 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : ho¹t ®éng cđa GV ho¹t ®éng cđa HS. 1.Kđ: 2.Bài cũ: -Gọi một số em đọc thuộc bảng chia 5 -Nhận xét- ghi điểm. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài b.Giơiùthiệu“Mộtphầnnăm” -Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vuông và nhận thấy hình vuông chia làm năm phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu như thế đã tô màu một phần, năm hình vuông” Kết luận: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được 1/5 c.Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình và cho biết đã tô màu một phần năm hình nào - Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ? -Nhận xét. 4.Củng cố -Dặn dò: Gv chia hình tròn,tam giác,chữ nhật thành những phần bằng nhau và cho hs tìm 1/5 hình đó Nhận xét tiết học. Về làm lại các bài tập .Chuẩn bị bài luyện tập Hát 5Hs đọc bảng chia 5 -Quan sát -Học sinh đọc: “ Một phần năm” -Viết -Đã tô màu 1 hình nào? 5 -Các hình đã tô màu 1 là hình : a,c,d 5 -Hình nào đã khoanh vào một phần năm sốcon vịt ? -làm vào vở:Hình A -Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh. ĐẠO ĐỨC Thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a häc k× ii I. MỤC TIÊU: - Học sinh ôn lại những kiến thức đã học từ đầu kì II đến nay . - Vận dụng được những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Học sinh có thái độ đồng tình với những việc làm đúng. II/ §å DïNG D¹Y – HäC: -Câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: ho¹t ®éng cđa GV ho¹t ®éng cđa HS. 1.Kđ: 2.Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài- ghi đề bài b. Ôn tập - Giáo viên chuẩn bị một số câu hỏi , yêu cầu một số học sinh đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi Câu 1: Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? Câu 2: Khi cần nói lời yêu cầu đề nghị em phải nói như thế nào? Câu 3: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? Câu 4 Khi nhận và gọi điện thoại em cần làm gì? Câu 5 Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? 4. Củng cố-Dặn dò - Giáo viên tóm tắt nội dung bài Dặn học sinh về thực hành tốt những điều đã học .Chuẩn bị bài sau. Hát - Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. - Khi cần nói lời yêu cầu đề nghị em phải nói lịch sự tôn trọng người khác. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình - Khi nhận và gọi điện thoại em cần nói năng lễ phép nhấc và đặt máy nhẹ nhàng không nói trống không . - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh, trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được người khác quý trọng --------------**********---------------- Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC Bé nhìn biển I/ MỤC TIÊU : -Bước đầu biết đọc rành mạch thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên. --Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.( trả lời được câu hỏi trong SGK, thuộc 3 khổ thơ đầu) II/ §å DïNG D¹Y – HäC: 1.Giáo viên : Tranh “Bé nhìn biển”. 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ho¹t ®éng cđa GV ho¹t ®éng cđa HS. 1.Kđ: 2.Bài cũ: -Gọi 3 em đọc bài “Sơn Tinh Thủy Tinh” -Ai đến cầu hôn Mị Nương? -Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài.:Dùng tranh trong SGK b.Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng ở các từ ngữ : tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ con. Đọc từng dòng thơ : Đọc từng khổ thơ : Chia 4 khổ thơ : Đọc chú giải Giảng từ : « Phì phò » :Tiếng thở của người hoặc vật . « lon ta lon ton » :Dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. c.Tìm hiểu bài : Câu1 : Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? *Giảng từ : Bễ Câu2 :Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? * Giảng từ : Còng sóng lừng Câu 3 :Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? -GV nhận xét. d .Luyện học thuộc bài thơ : -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố -Dặn dò : Gọi 1 em đọc lại bài. -Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ? Học sinh về đọc lại bài.Chuẩn bị bài LTVC. -Nhận xét tiết học -Hát -Bé nhìn biển . -Theo dõi -HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài. -Luyện đọc từ khó : sóng lừng, lon ton, to lớn, bễ, khoẻ, vẫn là, khiêng, tưởng rằng, biển nhỏ. -Học sinh nối tiếp đọc 4 khổ thơ, chú ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Nghỉ hè với bố/ Bé ra biển chơi/ Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời/ -2 hs đọc -HS luyện đọc từng khổ thơ t ... nhau. -Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hành cắt dán. ________________________________________________________________ Thứ s¸u ngày 22 tháng 2 năm 2013 TOÁN Thực hành xem đồng hồ I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 -Biết đơn vị đo thời gian:giờ, phút -Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút II/ §å DïNG D¹Y – HäC: 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : ho¹t ®éng cđa GV ho¹t ®éng cđa HS. 1.Kđ: 2.Bài cũ -Gọi 2 em lên bảng làm bài . - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài b.Hd làm bài tập: Bài 1 : Cho học sinh xem tranh. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ? -Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. -Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. - 5 giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối. Bài 3 : -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.Yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi. Đội nào đặt đúng kim đồng hồ đội đó thắng cuộc 4. Củng cố-Dặn dò: Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -Nhận xét tiết học Dặn học sinh thực hành xem giờ trên đồng hồ hằng ngày .Chuẩn bị bài luyện tập . Hát -2 em làm trên bảng. Lớp làm vào vở nháp. x + 5 = 45 x x 5 = 45 x = 45 – 5 x = 45 : 5 x = 40 x = 9 -Thực hành xem đồng hồ. -Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. -Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3 -Học sinh nhắc lại. - 4 giờ 15 phút - 9 giờ 15 phút - 1 giờ 30 phút - 8 giờ 30 phút -Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? -HS thực hành theo cặp. - An học lúc 13 giờ 30 phút ứng với đồng hồ A - An học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng với đồng hồ B - An tan học lúc 16 giờ 30phút ứng với đồng hồ D - Là 17 giờ 30 phút. -Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. -Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” --------------**********-------------- TẬP LÀM VĂN Đáp lời đồng yÙ. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường. -Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. -Rèn kĩ năng quan sát tinh tế và trả lời đúng câu hỏi. - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ §å DïNG D¹Y – HäC: 1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. 2.Học sinh : Sách Tiếng Việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : ho¹t ®éng cđa GV ho¹t ®éng cđa HS. 1.Kđ: 2.Bài cũ :GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hd làm bài tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ? -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. - GV theo dõi giúp đỡ. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Treo tranh minh họa cảnh biển. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ? -Trên bầu trời có những gì ? -Nhận xét, cho điểm - Yêu cầu học sinh trả lời câu vào vở 4.Củng cố -Dặn dò: gv củng cố nội dung bài Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn học sinh làm lại vào vở bài tập 3.Thực hành đáp lời đồng ý Hát -Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ? -Hôm nay chưa được đâu các em. -Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch thầy cho lớp chúng em xem nhé -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Hs nêu y/c -Lời Hà : lễ phép. -Lời bố Dũng : niềm nở. -Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà) -2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. -Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài -Nói lời đáp của em trong từng tình huống . -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./ b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ . -Từng cặp HS lên trình bày. -Quan sát tranh -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời --------------**********-------------- CHÍNH TẢ –( nghe viết) Bé nhìn biển I/ MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ của bài thơ“Bé nhìn biển” - Làm được bài tập 22/b hoặc bài tập 3a/b II/ §å DïNG D¹Y – HäC: 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : ho¹t ®éng cđa GV ho¹t ®éng cđa HS. 1.Kđ: 2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Hd viết bài: Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? Hướng dẫn trình bày . -Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ? Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. NX chữa bài Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. c.Bài tập. Bài 2a : Yêu cầu gì ? -GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá. -Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng tr/ ch -Nhận xét chốt lại lời giải đúng 4.Củng cố -Dặn dò: Chữa những lỗi sai phổ biến cho hs . Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn học sinh về xem lại bài Cb bài sau. Hát - Chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. -Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển. -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người. -Có 4 tiếng. -Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở. -HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng. -Viết bảng con -Đọc lại từ vừa viết -Viết bài vào vở -Soát lỗi,sửa lỗi -Nêu y/c -Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch. -Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh * Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi * Trắm, trôi, trích, trê, tràu. - ------------********------------ SINH HOẠT líp I.MỤC TIÊU. - Học sinh biết được ưu khuyết điểm trong tuần - Rèn cho học sinh tiến bộ trong tuần tới - Giáo dục học sinh ngoan, khéo tay. II CÁC HOẠT ĐỘNG *.Sinh hoạt lớp. a,GV tổ chức cho HS tự kiểm điểm trong nhóm. Các nhóm thảo luận, tìm những bạn đáng tuyên dương để báo cáo với GV chủ nhiệm. Phê bình, nhắc nhở các bạn yếu, kém, nhóm để tuần sau các bạn cố gắng khắc phục. b,Hoạt động chung cả lớp. Các nhóm cử đại diện lên báo cáo. GV chủ nhiệm nhận xét, tuyên dương những em tiến bộ trong tuần. Đồng thời cũng phê bình khiển trách những em yếu , nghịch trong giờ học. c,GV nhận xét chung. +Về đạo đức: Đa số các em ngoan. Đi học chuyên cần ra vào lớp đúng giờ , ngoan lễ phép với thầy cô, hòa nhã với bạn bè +Về học tập : Các tổ đã dò bài đầu buổi nghiêm túc ,1 số em chưa thuộc bài đã tự giác học thuộc bài trước khi vào lớp . Tồn tại : Một số em còn nói chuyện riêng chưa chú ý vào bài giảng. d/ Giáo dục chủ điểm “Tay xinh tay khéo” - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi cắt thiếp chúc mừng 8-3 tặng cô, tặng mẹ. Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn thiệp đẹp, sinh động nhất tuyên dương khen ngợi III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: -Sửa chữa ngay những nhược điểm trong tuần - Ôn lại các bài tập đọc, bảng cộng, trừ, nhân chia để chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kỳ II - Nhắc nhở học sinh rèn đọc thêm và rèn chữ viết ở nhà - Thực hiện tốt nội quy trường lớp - Phát động phong trào thi đua học tập tốt giữa các tổ với nhau cuối tuần chọn bạn đạt nhiều điểm 10 sẽ được khen trước lớp . ------------********------------
Tài liệu đính kèm: