QUẢ TIM KHỈ
I) Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )
- Rèn kỉ năng đọc hiểu
- Hiểu từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu nhưng đã khôn khéo nghỉ ra mẹo thoát mạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
GD HS cần phải chân thật trong tình bạn không dối trá.
II) Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
HS: SGK , xem trước bài.
III) Các hoạt động dạy học
TUẦN 24 KẾ HOACH GIẢNG DẠY TUẦN 24 Từ ngày 26 /2 -2 /3 / 2007 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ Quả tim khỉ (2 tiết) Luyện tập Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại Tuần 24 3 Toán Chính tả Kể chuyện Mĩ thuật Thể dục Bảng chia 4 (nghe viết) Quả tim khỉ. Quả tim khỉ Vẽ theo vật mẫu vẽ con vật Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi:kết bạn 4 Tập đọc Toán Tập viết Âm nhạc Voi nhà Một phần tư Chữ hoa U, Ư Ôn tập bài hát :Chú chim nhỏ dễ thương 5 Luyện từ và câu Toán Tự nhiên xã hội Thủ công Thể dục Từ ngữ về loài thú .Dâùu chấm ,dấu phẩy. Luyện tập Cây sống ở đâu? Ôân tập chương 2 phối hợp cắt, dán, hình Oân một số bài tập đi theo vạch kẽ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi: Nhảy ô 6 Toán Tập làm văn Chính Tả Hoạt động tập thể Bảng chia 5 Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. Nghe viết :Voi nhà Tuần 24 Tiết 1+2: Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm2007 Tập đọc QUẢ TIM KHỈ I) Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu ) - Rèn kỉ năng đọc hiểu - Hiểu từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu nhưng đã khôn khéo nghỉ ra mẹo thoát mạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. GD HS cần phải chân thật trong tình bạn không dối trá. II) Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK HS: SGK , xem trước bài. III) Các hoạt động dạy học Tiết 1 TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 5’ 1’ 31’ 1’ 1’ 1’ 4’ 1’ 15’ 16’’ 3’ Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Sư tử xuất quân” và trả lời câu hỏi 1,2 SGK . GV nhận xét ghi điểm. Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài: Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống tên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè. Câu chuyện Quả tim khỉ cho các em hiểu điều đó. 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ GV đọc mẫu a- Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó b-Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc chú giải c-Đọc từng đoạn trong nhóm d-Thi đọc giữa các nhóm Yêu cầu HS đọc từng đoạn e-Học sinh đọc đồng thanh 3- Củng cố Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bài 4- Nhận xét tiết học * Giải lao giữa 2 tiết 5 phút Tiết 2 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc ,mỗi em đọc 2 đoạn GV nhận xét cách đọc 3-Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Lớp mình cùng học tiết 2, tìm hiểu nội dung của bài b- Tìm hiểu bài: Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1 :Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào ? Gọi 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2 :Cá sấu định lừa khỉ như thế nào? Câu 3 :Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin ? Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4 Câu 4:Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? Câu 5 :Hãy tìm những từ nói lên tính nết của khỉ và cá sấu ? Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với các từ trên. Gọi học sinh đọc toàn bài nêu nội dung câu chuyện c-Luyện đọc lại Gọi 2 ,3 nhóm thi đọc theo vai 4-Củng cố ,dặn dò Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nội dung GV nhận xét tiết học ,về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi .Chuẩn bị bài Voi nhà Hát 2,3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi HS lắng nghe HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS đọc tiếng khó:Giẩy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, hoảng sợ, bội bạc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc câu văn dài: Một con vật da sần sùi/ dài thược/ nhe hàm/ răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trường lên bãi cát / nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với 2 hàng nước mắt chảy dài // . - HS đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm cử đại diện thi đọc . Cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay,cá nhân đọc hay. HS đọc đồng thanh 2 HS đọc bài Cả lớp hát 1 HS đọc đoạn 1 (HSY)Thấy cá sấu khóc vì không có bạn .Khỉ mời cá sấu kết bạn .Từđó ngày nào khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn. (HSK) Cá Sấu giả vờ mời khỉ đến chơi nhà mình .Khỉ nhận lời rồi ngồi trên lưng cá sấu. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim khỉ để dâng cho vua cá sấu ăn . (HSTB) Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu đưa vào bờ lấy quả tim để ở nhà. (HSTB) Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước .Bằng câu nói ấy khỉ làm cho cá sấu nghĩ rằng khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho cá sấu . 1 HS đọc đoạn 3 và 4 (HSKG) Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc dã dối . (HSKG)Khỉ tốt bụng thật thà thông minh . Cá Sấu giả dối ,bội bạc ,độc ác . (HSKG) nhân hậu, chân tình ,nhanh trí . Cá Sấu lừa đảo ,gian giảo ,xảo quyệt . - Học sinh đọc nêu nội dung Khỉ kết bạn với cá Sấu bị cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Nhưng kẽ bội bạc, giả dối như cá Sấu không bao giờ có bạn. 2 ,3 nhóm thi đọc theo vai Khỉ ,cá Sấu ,người dẫn chuyện Cả lớp lắng nghe nhận xét ,bình chọn cá nhân đọc hay ,nhóm đọc hay . 1 HS đọc cả lớp theo dõi -Rùút kinh nghiệm . Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I)Mục tiêu:Giúp HS Củng cố kĩ năng Tìm một thừa số trong phép nhân -Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia .-Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả của phép nhân . GD HS ham thích học toán . Đồ dùng dạy học GV :Viết sẵn nội dung bài tập 3 HS :Vở bài tập ,bảng con Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 31’ 3’ 1)Oån định tổ chức : 2)Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng Tìm X X x 3 = 18 X x 2 = 14 GV nhận xét và ghi điểm 3)Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài :Hôm nay các em học toán Luyện tập . b) Bài tập Bài 1 :Tìm X GV ghi đề lên bảng Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài 2 :GV chép đề lên bảng Muốn tìm 1 số hạng ta làm thế nào ? Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . GV treo bảng phụ .Hỏi HS về cách tìm tích ,tìm thừa số trong phép nhân . Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở Bài 4 :Gọi 1 HS đọc đề Yêu cầu HS ghi tóm tắt và giải vào vở .Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Bài 5 :Gọi HS đọc đề Yêu cầu cả lớp tự tóm tắt và giải vào vở . Gọi 1 HS lên bảng chữa bài . 5) Củng cố dặn dò -Muốn tìm số hạng ,thừa số ta làm thế nào ? GV nhận xét tiết học .Về nhà chuẩn bị bài sau Bảng nhân 4 .Đem 10 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn HS hát .Để dụng cụ lên bàn giáo viên kiểm tra . 2 (HS TB) lên bảng Lấy tích chia cho thừa số kia . 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở X x2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27 X = 4 :2 X =12:2 X =27:3 X= 2 X = 6 X = 9 -Lấy tổng trừ số hạng kia . 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con. Y +2 =10 Y x 2 =10 2 x Y = 10 Y=10 –2 Y =10 :2 Y= 10 : 2 Y= 8 Y = 5 Y = 5 HS nhận xét . Viết số thích hợp vào ô trống 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở HS ghi tóm tắt và giải vào vở .Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Tóm tắt Bài giải 3 túi : 12 kg Số kg gạo mỗi túi có là : 1 túi :kg 12 : 3 = 4 (túi) Đáp số :4 túi cả lớp tự tóm tắt và giải vào vở . Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Số lọ hoa cắm được là 15 -3 =5( lọ ) Đáp số :5 lọ -Rút kinh nghiệm Tiết 4: Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (TT) I) Mục tiêu HS hiểu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình -HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . - GD HS Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . II) Đồ dùng dạy học GV :Bộ đồ chơi điện thoại HS :Vở bài tập đạo đức III)Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 14’ 13’ 3’ A-Oån định tổ chức : B-Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời Khi nhận và gọi điện thoại em cần nói năng như thế nào ? GV nhận xét và ghi điểm C-Dạy bài mới : 1)Giới thiệu bài :Hôm nay các em tiếp tục học bài lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . 2) Các hoạt động: Hoạt động 1 :Đóng vai Mục tiêu :HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong 1 số tình huống . GV chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ . -Tình huống 2 :Một người gọi nhầm số máy nhà Nam . -Tình huống 3 : Bạn Tâm định gọi điện cho bấm nhầm số máy nhà người khác . GV :Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? GV kết luận : Dù ở trong tình huống nào ,em cũng cần phải cư xử lịch sự . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống Mục tiêu :HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp Trong 1 số tình huống nhận hộ điêïn thoại . Cách tiến hành GV yêu cầu HS thảo luận xử lí 1 tình huống -Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau ?Vì sao ? Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ vắng nhà . b) Có điện thoại gọi bố nhưng bố đang bận . Em đang ở nhà bạn chơi ,bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo . GV yêu cầu HS liên hệ : -Trong lớp em nào gặp tình huống tương tự ? -Em đã làm gì trong tình huống đó ? Kết luận :Cần phải lịch sự khi nhận ... ûng ) - Aùp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan . - Củng cố tên gọi ø thành phần và kết quả trong phép chia - GDHS tự giác học tập . II) Đồ dùng dạy học - GV :Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn - HS : Vở bài tập ,bảng con ,các tấm bìa có 5 chấm tròn III_Các hoạt động dạy và học T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 7’ 5’ 20’ 2’ I) Ổn định tổ chức : II) Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 GV nhận xét III) Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 5 để thành lập bảng chia 5 2) Lập bảng chia 5 GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn Như vậy ta có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Làm thế nào em tính được ? GV nêu bài toán :Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn ,mỗi tấm có 5 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? Em làm phép tính gì? GV viết lên bảng ,yêu cầu HS đọc Gọi 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5 ,GV ghi lên bảng bảng nhân 5. Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 5 ,lập bảng chia 5 .Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở . * Học thuộc bảng chia 5 GV tổ chức HS học thuộc bảng chia 5 . Gọi HS xung phong đọc thuộc bảng chia. 3)Luyện tập thực hành : Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ ,hỏi HS Muốn tìm thương em làm thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng điền ,cả lớp làm bài vào vở . Bài 2 : Giải toán Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán hỏi gì ? Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa em làm phép tính gì ? Yêu cầu HS làm bài vào vở ,Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Bài 3 Gọi 1 HS đọc đề toán Hướng dẫn tương tự như bài 2 HS làm bài vào vở ,1 HS lên bảng chữa bài IV)Củng cố ,dặn dò : Gọi HS đọc thuộc bảng chia 5 GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị bài Một phần năm . - HS hát 2 HS lên bảng thực hiện 2 HS lên bảng làm bài tập 3 -20 chấm tròn -Lấy 4 x5 =20 -Có 4 tấm Phép chia 20 : 5 = 4 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5 HS dựa vào bảng nhân 5 ,lập bảng chia 5 1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở 5 : 5 = 1 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 10 : 5 = 2 25 : 5 = 5 40 : 5 =8 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS xung phong đọc thuộc bảng chia -Điền số -Lấy số bị chia chia cho thương 1 HS lên bảng điền ,cả lớp làm bài vào vở Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia . 1 HS đọc đề bài -Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? -Phép chia HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Số bông hoa mỗi bình có là : 15 : 5 = 3 (bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa HS nhận xét HS làm bài vào vở ,1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 ( bình hoa ) Đáp số : 3 bình hoa HS nhận xét HS đọc thuộc bảng chia 5 - Rút kinh nghiệm: . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH- NGHE,TRẢ LỜI CÂU HỎI I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói :Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản -Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi Nghe kể lại mẫu chuyện vui ,nhớ và trả lời đúng các câu hỏi . II/ Đồ dùng dạy học GV : Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai HS Vở bài tập ,SGK III/ Các hoạt động dạy và học T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 12’ 2’ 1-Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp đóng vai bài tập 2 b ,c Tuần 23 GV nhận xét ghi điểm 3-Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài đáp lời phủ định –Nghe và trả lời câu hỏi . b) Bài tập : Bài 1 (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS quan sát tranh SGK đọc lời . GV nhắc HS khi nói chuyện qua điện thoại phải thể hiện thái độ lịch sự ,nhã nhặn . Bài 2 : (miệng ) Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a,b,c .GV khuyến khích HS đáp lời phủ định theo cách diễn đạt khác nhau . Bài 3 : (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi nói nội dung tranh . GV kể chuyện :Vì sao ? Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi .Gặp cái gì cũng lấy làm lạ .Thấy 1 con vật đang ăn cỏ , cô hỏi cậu anh họ . -Sao con bò này không có sừng hả anh ? Cậu anh đáp : -Bò không có sừng vì nhiều lí do ,có con bị gãy sừng ,có con còn non chưa có sừng .Riêng con này không có sừng vì nó là con ngựa . a) Lần đầu tiên về quê chơi ,cô bé thấy thế nào ? b) Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? c) Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng ? d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? Gọi 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện . GV thu vở chấm điểm 4) Củng cố ,dặn dò : GV nhận xét tiết học về nhà làm bài tập 3 vào vở .Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống : Hát 2 HS thực hành hỏi đáp đóng vai bài tập 2 b ,c Tuần 23 Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây . -Từng cặp HS thực hành đóng vai HS1 : Cháu chào cô ! Thưa cô bạn Hoa có ở nhà không ạ ? HS2 :Cháu nhầm máy rồi ,ở đây không có ai là Hoa đâu. HS1 :Thế ạ ,cháu xin lỗi cô . -Nói lời đáp của em -Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a,b,c a)Dạ thế ạ ! Cháu xin lỗi ( Không sao ạ ,cháu chào cô ) b)Thế ạ ,lúc nào rỗi bố mua cho con nhé . c)Thế ạ ,mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khoẻ .Mọi việc con sẽ làm hết . -Nghe kể và trả lời câu hỏi : -HS lắng nghe GV kể chuyện -HS thảo luận câu hỏi theo nhóm HS thi nhau trả lời câu hỏi :1 em hỏi ,1 em trả lời - (HSTBY) Cô bé thấy cái gì cũng lạ . - (HSK) Thấy 1 con vật đang ăn cỏ ,cô bé hỏi cậu anh họ “ Sao con bò này không có sừng hả anh ?” - (HSKG) Bò không có sừng vì sừng bị gãy ,hoặc sừng còn non .Riêng con vật này không có sừng vì nó là con ngựa - (HSTB) Con ngựa 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Cả lớp nhận xét HS viết câu trả lời vào vở - Rút kinh nghiệm: .. .. Tiết 3: Chính tả: (Nghe- viết) VOI NHÀ I-Mục tiêu Nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn trong bài Voi nhà Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s /x hoặc uc /ut Rèn HS kĩ năng viết đúng chính tả , chữ viết đúng mẫu ,làm đúng các bài tập chính tả . GDHS tính cẩn thận kiên trì . II-Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ chép bài chính tả HS : Vở chính tả ,bảng con ,bút chì ,phấn III-Các hoạt động dạy và học T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 7’ 12’ 6’ 7’ 2’ 1)Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết tiếng có âm đầu s /x GV nhận xét và ghi điểm 3)Bài mới a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em viết chính tả một đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm đầu s /x . b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc mẫu Gọi 2 HS đọc bài + Mọi người lo lắng như thế nào? + Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? + Câu nào trong bài có dấu gạch ngang ,câu nào có dấu chấm than *Viết tiếng khó :Gọi 1 HS lên bảng viết tiếng khó ,cả lớp viết vào bảng con . c)Viết chính tả : GV đọc bài cho HS viết vào vở d) Chấm chữa bài: - GV treo bảng phụ hướng dẫn chấm Thu vở chấm điểm 4) Hướng dẫn làm bài tập - Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. Củng cố ,dặn dò : GV nhận xét tiết học ,về nhà viết lại những lỗi sai chính tả ,chuẩn bị bài Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh Hát 2 HS lên bảng viết tiếng có âm đầu s /x: sẻ ,sáo ,sung ,xanh ,xinh . -HS lắng nghe 2 HS đọc bài - Lo lắng voi đập tan xe - Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Phải bắn thôi ! 1 HS lên bảng viết tiếng khó ,cả lớp viết vào bảng con lúc lắc ,vòi ,mũi xe ,quặp ,huơ vòi ,vũng lầy HS viết vào vở HS rà soát lỗi HS đổi vở chấm lỗi 1HS đọc HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng chữa bài (xâu , sâu ) sâu bọ, xâu kim (sắn ,xắn ) củ sắn ,xắn tay áo . ( xinh , sinh ) sinh sống ,xinh đẹp ( sát ,xát ) xát gạo , sát bên cạnh -Rút kinh nghiệm: .. .. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I/ Mục tiêu : GV tổng kết tuần24 và đề ra phương hướng tuần25 Hát 1 số bài hát em đã học Chơi trò chơi mà em thích II)Lên lớp 1/ Phần mở đầu : HS vỗ tay và hát bài Chiến sĩ tí hon 2/Phần cơ bản a) Tổng kết tuần qua Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt.Một số em chưa thuộc bài Tài ,Uyên, Giang Ngân chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập. GV khen những Hs học tốt,phát biểu ý kiến xây dựng bài như em Vy ,Hiền ,Ngân ,Trung b)Kế hoạch tuần đến: Tiếp tục thực hiện truybài 15 ‘ đầu buổi . Thi học kì 1 ;chú ý làm bài nghiêm túc ,không quay cóp . Trực nhật sạch sẽ,.Thi đua giành nhiều điểm 9,10 để chào mừng ngày thành lập Đảng .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp., Vệ sinh sạch sẽ. HS chơi trò chơi mà em thích Sinh hoạt văn nghệ:HS xung phong hát cá nhân, nhómchủ đề nói về Đảng 3/ Phần kết thúc : HS vỗ tay hát. GV nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: