TUẦN 2
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tiết 1- Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
T3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cánhân.
III. Các hoạt động dạy học
TUầN 2 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tiết 1- Hoạt động tập thể Tiết 2 - Tập đọc T3: Nghìn năm văn hiến I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cánhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc bài Quang cảnh ngày mùa và trả lời câu hỏi sgk. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - GV đọc mẫu - Cho hs quan sát ảnh Văn Miếu + Bài chia làm mấy đoạn? - Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn - Cho hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài b, Tìm hiểu bài + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì? - Cho hs đọc thầm bảng số liệu thống kê + Phân tích bảng số liệu này theo y/c đã nêu? + Bài văn này giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam? c, Luyện đọc diễn cảm - Gọi hs nối tiếp đọc lại bài - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn đầu - Cho hs nhận xét và bình chọn những hs đọc diễn cảm hay. 3. Củng cố dặn dò - Cho hs nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Dặn VN đọc bài nhều lần, chuẩn bị bài sau - 2 em đọc bài. - HS theo dõi sgk và đọc thầm - Quan sát ảnh Văn Miếu + 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu . Cụ thể như sau. Đoạn 2: Tiếp bảng thống kê. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp đọc đoạn 2- 3 lượt kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ mục chú giải: Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích. - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 hs đọc cả bài * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi . + .ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa tiến sĩ. Ngót mười thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. * HS đọc thầm bảng thống kê + Triều đai tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê - 104 khoa thi Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê: 1780 tiến sĩ . + Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - 3 em nối tiếp đọc và nêu cách đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: 2-3 em Tiết 3 - Toán T6: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một phân số thành số thập phân. II. Chuẩn bị - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi hs lên bảng chũa bài tập 4 c, d - Nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Chữa bài, cho học sinh đọc lần lượt các phân số từ đến và nêu đó là các phân số thập phân. Bài 2: - Cho hs nêu các cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Nhận xét chữa bài Bài 3: Bài 4: Điền dấu > ,< ,= - Cho học sinh nhận xét chữa bài. Bài 5: - Học sinh nêu tóm tắt - 1 em lên giải, dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng c, d, - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 0 ... ... ... ... ... ... ... 1 - Cho 1 em lên bảng điền, cả lớp điền bút chì vào SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS viết vào vở, 2em lên bảng. Bài 4: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. ; ; - Hs đọc bài toán. - Học sinh nêu tóm tắt Bài giải Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là: 30 (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng việt là: 30 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh giỏi toán 6 học sinh giỏi tiếng việt. Tiết 4 - Lịch sử T2: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I. Mục tiêu - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. II. Chuẩn bị - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cánhân. III. Các hoạt động dạy - học 1, Kiểm tra bài cũ + Em hãy nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định? - Nhận xét, cho điểm. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Các hoạt động * HĐ 1: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp (Làm việc cả lớp). + Theo em tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào? + Theo em, tình hình đất nước ta như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu? - GV kết luận. * HĐ 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ (Làm việc theo nhóm đôi) + Em biết gì về Nguyễn Trường Tộ? + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? + Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng? - GV kết luận. 3. Củng cố dặn dò: + Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS nêu. - Hs theo dõi, trả lời câu hỏi. + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp. + Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. + Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường. + Nước ta cần phải đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường. - Hs thảo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Một vài nhóm báo cáo trước lớp. - HS trả lời. + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. + Triều đình không thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển đất nước rồi. + Ông có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu nước mạnh. - 2- 3 HS trả lời. Tiết 5 - Đạo đức T2: Em là Học sinh lớp 5 (tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. II. Tài liệu và phương tiện - HS: Các bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ theo yêu cầu chuẩn bị, kế hoạch phấn đấu của bản thân. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Thảo luận vẽ kế hoạch phấn đấu. * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kỹ năng đặt mục tiêu. - Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5. * Cách tiến hành: - Từng HS trình bày kế hoạch cử nhân của mình trong nhóm nhỏ. - Gọi HS trình bày trước lớp. * KL: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có kế hoạch. 2.2. Hoạt động 2: Kể chuyện về HS lớp 5 gương mẫu. * Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. * Cách tiến hành: - Gọi HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu. - Giáo viên giới thiệu 1 vài tấm gương khác. * Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 2.3. Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em. * Mục tiêu: Giáo dục các em tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp . * Cách tiến hành: - Cho HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp. - Cho HS hát múa về chủ đề. * KL: Tự hào là HS lớp 5 phải học tập rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5... 3, Hoạt động tiếp nối - Thực hiện nghiêm túc kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học. - 2 HS nêu nội dung ghi nhớ SGK. - Trình bày kế hoạch cá nhân trong nhóm - Trình bày trước lớp. - Trao đổi nhận xét. - Kể về các HS lớp 5 gương mẫu. - Cho HS thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - Giới thiệu với cả lớp tranh vẽ của mình. - Hát, múa, đọc thơ về chủ đề. Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục T3: Đội hình đội ngũ – Trò chơi “ Chạy tiếp sức” I. Mục tiêu - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”. * Mục tiêu riêng: HS khuyết tật tham gia tập cùng các bạn theo các hiệu lệnh, khẩu lệnh. II. Địa điểm phương tiện : - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi sân tập. - GV: Chuẩn bị 1còi, 2 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2, Phần cơ bản a, Đội hình đội ngũ - Ôn cách chào báo cáo, cách xin phép ra vào lớp tập hợp hàng dọc, hàng ngang quay phải trái, đằng sau. b, Trò chơi vận động - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” 3. Phần kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 6-8 phút 18-22 phút 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * - Gv và cán sự điều khiển. - Đội hình: như trên. - Lần 1,2: GV điều khiển, HS tập có NX, bổ sung. - Chia tổ tập luyện - GV theo dõi NX, sửa sai. - Các tổ thi trình diễn - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. - Tổ chức cho hs chơi - Hs chơi thử (1 lần). - Hs chơi trò chơi. - Đội hình xuống lớp: * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển. Tiết 2 - Toán T7: Ôn tập Phép cộng và phép trừ hai phân số I. Mục tiêu - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. * Mục tiêu riêng: HS KT thực hiện được phép cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số. II. Chuẩn bị: - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, cá nhân ... từ đồng nghĩa (BT3). * Mục tiêu riêng: HSHN tìm được các từ đồng nghĩa trong BT1 theo hướng dẫn của GV. II. Chuẩn bị - GV: Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ; giấy khổ to, bút dạ. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi em đặt 1 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng quốc mà mình tìm được. Mỗi HS 5 từ. - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng: mẹ, má, u,bu, bầm, bủ, mạ. Bài 2: - Phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm. - Hướng dẫn: Mỗi cột là 1 nhóm các từ đồng nghĩa: + Đọc các từ có sẵn + Tìm hiểu nghĩa các từ + Xếp các từ đồng nghĩa với nhau. - Gọi các nhóm lên dán phiếu. - Nhận xét khen ngợi nhóm đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS viết bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và đọc. - Gọi 2 HS đọc bài của mình - Nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. Cho điểm những HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đặt câu - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài. - 1 em đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS lên làm bảng lớp. Dưới lớp làm vào vở. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm 4 người. - Báo cáo kết quả làm bài các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Chữa bài vào vở. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài vào vở, 2 em làm giấy khổ to. - 2 HS lần lượt đọc bài trước lớp. Nhận xét. - 2 HS đọc bài của mình. Tiết 3 - Tập làm văn T4: Luyện tập báo cáo thông kê I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc được bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến; Thống kê được 3 cột đầu tiên của bài tập 2. II. Chuẩn bị - GV: Bảng số liệu thống kê bài: Nghìn năm Văn Hiến Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày - Nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: + Bài tập đọc nghìn năm Văn Hiến cho ta biết điều gì ? + Dựa vào đâu em biết điều đó ? - GV giới thiệu bảng thống kê số liệu có tác dụng gì, cách lập như thế nào, bài hôm nay giúp các em điều đó. 2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: - Y/c hs đọc lại bảng thống kê trả lời từng câu hỏi. a, Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919? + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? + Số bia, số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay? b, Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào? c, Các số liệu thống kê nói lên tác dụng gì? - Hướng dẫn HS nhận xét, kết luận. Bài 2: - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét khen ngợi + Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì? + Tổ nào có nhiều hs giỏi nhất? + Tổ nào có nhiều hs nữ nhất? + Bảng thống kê có tác dụng gì? - Nhận xét câu trả lời. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về lập bảng thống kê 5 gia đình gần nơi em ở số người, số con là nam, số con là nữ. 3 hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình + VN có truyền thống khoa cử từ lâu đời. + Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi cử của từng triều đạ. - 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài * Hoạt động nhóm 4 em: Ghi câu trả lời ra nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Từ năm 1075 đến năm 1919 số khoa thi 185, số tiến sĩ 2896. - 6 hs nối tiếp nhau đọc lại bảng thống kê. + Số bia 82, Số tiến sĩ có khắc tên trên bia 1306. b, Hai hình thức: + Nêu số liệu (số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay). + Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại). c, Tác dụng của bảng thống kê: + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ. - Hs nêu ý kiến đúng, sai. + Số tổ trong lớp, số hs từng tổ, số hs nam, số hs nữ trong từng tổ, số hs khá giỏi. - HS nêu + Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh dễ dàng so sánh các số liệu. Tiết 4 - Kể chuyện T2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu - HS chọn được một số truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu được nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị - GV: 1 số tranh ảnh về danh nhân đất nước Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong sgk (dàn ý kể chuyện); Tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs nối tếp nhau kể chuyện Lí Tự Trọng. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn hs kể chuyện a, Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch chân những từ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe đã, đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta GV giải nghĩa từ danh nhân: Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước. - Gọi hs đọc gợi ý sgk. - Gv nhắc HS nên tìm truyện ngoài sgk nếu không tìm được mới tìm trong sgk. b, Thực hành kể chuyện, trao đổi với nhau ý nghĩa câu chuyện - Nhắc hs những câu chuyện dài kể 1,2 đoạn - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Viết lên bảng tên những hs tham gia kể chuyện. - Gv cùng hs nhận xét tính điểm. + Nội dung truyện có hay, có mới không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)? + Khả năng hiểu câu chuyện? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn VN kể cuyện cho người thân nghe - 2 em kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - 1 em đọc đề bài sgk. - 4 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2 ,3,4 sgk. - HS nối tiếp nhau nêu tên chuyện các em sẽ kể. - HS kể chuyện theo nhóm 4; kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện. Kể xong nói ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. Tiết 5 - Khoa học T4: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? I. Mục tiêu - HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. II. Chuẩn bị - GV: Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu vai trò của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Các hoạt động HĐ 1: Sự hình thành của cơ thể người. * Mục tiêu: HS nhận biết một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Cách tiến hành: Bước 1: GV đặt câu cho cả lớp dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a, Cơ quan tiêu hoá. b, Cơ quan hô hấp. c, Cơ quan tuần hoàn. d, Cơ quan sinh dục. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? a, Tạo ra trứng. b, Tạo ra tinh trùng. + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? a, Tạo ra trứng. b, Tạo ra tinh trùng. + Bào thai được hình thành như thế nào? + Em có biết sau bao lâu khi mẹ mang thai thì em bé sẽ được sinh ra? Bước 2: GV giảng: + Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. + Trứng đã thụ tinh được gọi là hợp tử. + Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. + Vậy, cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? HĐ 2: Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi * Mục tiêu: hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. * Cách tiến hành: Bước 1: Cho HS làm việc theo cặp. - Gọi HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích. - Cho HS nhận xét. - GV kết luận: + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Bước 2: - Yêu cầu HS đọc đoạn mục bạn cần biết (trong sgk) quan sát hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào bào thai đã được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng? - Gọi HS nêu ý kiến - GV kết luận ý kiến đúng. * Kết luận: Trứng và tinh trùng kết hợp thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi và phát triển thành bào thai. 3. Củng cố dặn dò - Củng cố nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc mục bạn cần biết. - Hai HS trả lời. + Cơ quan sinh dục. + Tạo ra tinh trùng. + Tạo ra trứng. + Bào thai được hình thành khi trứng gặp tinh trùng. + Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ. + Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - Trao đổi thảo luận nhóm 2, dùng bút chì nối hình với chữ trong sgk . - 1 HS lên bảng làm bài tập và mô tả. - 2 HS mô tả lại. - HS làm việc theo cặp. - 4 em lần lượt nêu ý kiến của mình vẽ từng hình. - Cả lớp theo dõi bổ sung. Tiết 6 – Sinh hoạt Nhận xét tuần 2 1. Chuyên cần: - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ. 2. Học tập: - Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập đạt kết quả tốt. - Một số em còn mất trật tự trong giờ học, không chú ý nghe giảng: Lê Lâm, Trường Thành, Tài, Việt. 3. Vệ sinh: - Thực hiện vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. - Có ý thức phòng chống bệnh cúm A(H1N1). 4. Hoạt động đội: - Tham gia thể dục, múa hát đầu giờ đầy đủ, nhanh nhẹn. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. 5. Phương hướng: (Tuần 3) - Đi học chuyên cần, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Lao động, vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng. - Tích cực phòng, chống bệnh cúm A(H1N1)
Tài liệu đính kèm: