TUẦN 13
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
T25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a).
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng cho HS.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài, trả lời được câu hỏi 1 của bài.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 - Hoạt động tập thể Tiết 2 - Tập đọc T25: Người gác rừng tí hon I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a). - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng cho HS. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài, trả lời được câu hỏi 1 của bài. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Ba em làm.....ra bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá.......thu lại gỗ. + Đoạn 3: Còn lại. - Gv hướng dẫn hs đọc. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? + Kể lại việc làm của bạn nhỏ cho thấy: * Bạn nhỏ là người thông minh? * Bạn nhỏ là người dũng cảm? + Vì sao bọn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Em hãy nêu nội dung chính của truyện? c. Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 Hs đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn nhỏ thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân, bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. - HS tiếp nối nhau phát biểu. (+ Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị chặt phá. + Vì bạn có ý thức của một công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người. + Vì rừng là tài sản chung cho mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm bảo vệ.) + Tinh thần, trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. + Đức tính dũng cảm, sự táo bạo. + Sự bình tĩnh, thông minh khi sử trí tình huống bất ngờ. + Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. + Truyện biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài và nêu cách đọc đúng, hay. - 1- 2 HS đọc to trước lớp. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhắc lại nội dung bài. Tiết 3 - Toán T61: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Hs biết: + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - HS cả lớp được bài tập 1, 2, 4a. Hs khá, giỏi làm được bài tập 3, 4b. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 .... và 0,1; 0,001; 0,0001... ta phải làm như thế nào? - Nhận xét- sửa sai. Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của: (a b) c và a (b c) - 2 Hs nhắc lại cách cộng, trừ hai số thập phân. - 1 HS nêu cách nhân số thập phân với một số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 3 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở. a, + 375,86 b, - 80,475 c, 48,16 29,05 26,827 3,4 404,91 53,648 19264 14448 163,744 - 2 HS trả lời. - Hs tiếp nói nhau nêu miệng kết quả. a, 78,29 10 = 782,9 78,29 0,1 = 7,829 b, 265,307 100 = 26530,7 265,307 0,01 = 2,65307 c, 0,68 10 = 6,8 0,68 0,1 = 0,068 - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm theo dãy. a b c ( a +b ) c a c + b c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8 ) 1,2 = 7,44 2,4 1,2 + 3,8 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7 ) 0,8 = 7,36 6,5 0,8 + 2,7 0,8 = 7,36 - Y/c HS nhận xét. b, Tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ( a + b ) c = a c + b c - HS khá, giỏi làm thêm 9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 (6,7 + 3,3 ) = 9,3 10 = 93 7,8 0,35 + 0,35 2,2 = 0,35 (7,8 + 2,2) = 0,35 10 = 3,5 Bài giải: Giá tiền một ki- lô- gam đường là: 38 500 : 5 = 7700 (đồng) Giá tiền mua 3,5 ki- lô- gam đường là: 3,5 7700 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 ki- l00- gam đường phải trả ít hơn mua 5 ki- lô- gam đường số tiền là: 38 500 – 26 950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng. Tiết 4 - Đạo đức T13: Kính già, yêu trẻ (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng - Một số tranh ảnh để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp đỡ người già? - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. *GV kết luận: + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. + Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép. Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK * Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4. * GV kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi. - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. * Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - Gv kết luận: + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ. + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ. + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết. Hoạt động tiếp nối - Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống. - Hai nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục T25: Động tác thăng bằng Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn” I. Mục tiêu - Hs biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn". II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi... III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2, Phần cơ bản a, Ôn 5 động tác: vươn thở, tay, chân và vặn mình, toàn thân. b, Học động tác thăng bằng + Nhịp 1: Chân trái duỗi thẳng từ từ đưa ra sau lên cao, đồng thời đưa hai tay sang ngang, lòng bàn tay sấp, căng ngực, mặt hướng ra trước. + Nhịp 2: Thăng bằng sấp trên chân phải, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mắt nhìn thẳng. + Nhịp 3: Về nhịp 1 + N4: về TTCB. + Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi bên. c, Ôn 6 động tác thể dục đã học d, Chơi trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn" 3. Phần kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 6- 8 phút 18- 22 phút 2 lần (28 nhịp) 3- 4 lần (28 nhịp) 3- 4 lần (28 nhịp) 7- 8 phút 4-6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * - Gv và cán sự điều khiển. - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển. - Đội hình: Như trên. - Gv vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác. - Hô cho HS tập, GV theo dõi sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Tổ chức cho hs chơi - Đội hình xuống lớp: * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển. Tiết 2 - Toán T62: Luyện tập chung I. Mục tiêu - HS biết: + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bược bài 1, 2, 3b, 4. HS khá, giỏi làm được bài 3 ... i tập. - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- sửa sai. b, Gọi HS đọc y/c bài tập. - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào vở bài tập. - Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh - Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS lên bảng lớp làm, dưới lớp làm vào vở bài tập. Trong làn nắng ửng; khói mờ tan Đôi má nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. Tiết 4 - Kể chuyện T13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu - HS kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. * Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể chuyện. II. Đồ dùng - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn mầu gạch chân dưới các từ ngữ: Một việc làm tốt, hành động dũng cảm , bảo vệ môi trường. - Y/c HS đọc phần gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm , bảo vệ môi trường b, Kể trong nhóm: - Cho HS thực hành kể trong nhóm. - GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Giới thiệu tên chuyện. + Kể những chi tiết làm nổi bật hành vi của nhân vật bảo vệ môi trường. + Trao đổi về ý nghĩa của câu truyện. c, Kể trước lớp: - T/c cho HS thi kể. - Y/c HS nghe bạn kể và hỏi lại bạn kể những chi tiết về nội dung chuyện , ý nghĩa của chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS lần lượt tự giới thiệu: + Tôi xin kể lại hành động dũng cảm của chú công an đã ngăn chặn bọn lâm tặc và đồng đội của chú đã hi sinh. câu chuyện tôi được đọc trên báo an ninh. + Tôi xin kể chuyện tuần qua, cả khu xóm tôi cùng tham gia làm sạch con đường làng tôi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện , hành động của nhân vật. - 5 đến 7 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - HS nhận xét bạn kể có nội dung câu chuyện hay nhất. Tiết 1 - Khoa học T26: Đá vôi I. Mục tiêu - HS nêu dược một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - HS biết quan sát, nhận biết đá vôi. II. Đồ dùng - Một số mẫu đá vôi III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Một số vùng núi đá vôi của ta: * Mục tiêu: - HS nêu được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình minh hoạ sgk đọc tên các vùng núi đá vôi đó. - Hỏi: + Em còn biết ở vùng nào nước ta có đá vôi và núi đá vôi? Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi. * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình vẽ để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc theo nhóm để hoàn thành các bài tập sau: - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét- bổ xung. - 3 HS tiếp nối nhau nêu. - 3 HS tiếp nối nhau đọc và kể tên những địa danh có những núi đá vôi. - Động Hương Tích ở Hà Tây - Vịnh Hạ Long ở Quảng ninh. - Hang động Phong Nha – Kẻ Bàng ở Quảng Bình. - Núi Ngũ Hành Sơn- Đà Nẵng - Tỉnh Ninh Bình ở nhiều núi đá vôi. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát một hòn đá vôi với một hòn đá cuội. - Trên một đá vôi, chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn - Trên mặt đá cuội , chỗ cọ xát vào đá vôi có mầu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. Đá vôi mềm hơn đá cuội ( đá cuội cứng hơn đá vôi) 2. Nhỏ vài giọt giấm ( hoặc a- xít loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. Khi bị giấm chua ( hoặc a- xít loãng ) nhỏ vào: - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên. - Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm hoặc a- xít bị chảy đi. - Đá vôi có tác dụng với giấm ( hoặc a- xít loãng ) tạo thành một chất khác và khí các- bô- níc sủi lên. - Đá cuội không có phản ứng với a- xít. * Hoạt động 3: ích lợi của đá vôi. - Y/c HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Đá vôi được dùng để làm gì? ð GV kết luận. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo cặp đôi. - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng làm phấn viết , tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. - Hs nhắc lại kết luận sgk. Tiết 2 - Địa lí T13: Công nghiệp (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Hs nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các nghành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phó Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,... - HS khá giỏi biết: + Một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. II. Đồ dùng - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Lược đồ công nghiệp Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kể tên các ngành công nghiệp nước ta và sản phẩm của các ngành đó? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động * Hoạt động1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp: - Y/c HS quan sát hình 3 SGK và trả lời các câu hỏi. + Tìm trên lược đồ những nơi có các ngành khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? * Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số, đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp: - Y/c HS thực hành làm vào phiếu bài tập. + Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp. A B. Ngành công nghiệp Phân bố 1. Nhiệt điện a, Nơi có nhiều thác ghềnh 2. Thuỷ điện b, Nơi có mỏ khoáng sản. 3.Khai thác khoáng sản c, Nơi có nhiều lao động nguyên liệu, người mua hàng 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm d, Gần nơi có than, dầu khí. - Y/c HS lên trình bày kết quả. - Nhận xét- bổ xung. * Hoạt động 3: Trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Y/c HS làm việc theo nhóm để thực hiện y/c của phiếu bài tập sau. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - 5 HS tiếp nối nhau nêu từng vùng phân bố của các ngành công nghiệp. + Công nghiệp khai thác than: Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A – Pa – tít: Cam đường- Lào Cai. + Nhà máy thuỷ điện: vùng núi phía Bắc( thác Bà, Hoà Bình) Vùng tây nguyên: ( Y – ali, sông Hinh, Trrị An) + Khu vực công nghiệp nhiệt điện Phú Mĩ- Bà Rịa, Vũng Tàu. - 1 HS lên nêu đáp án của mình, các học sinh khác nhận xét. - 2 HS lần lượt nên trình bày kết quả của mình trước lớp. HS khác nhận xét , bổ xung. Phiếu học tập Bài: Công nghiệp ( tiếp theo) - Hãy quan sát lược đồ công nghiệp Việt Nam. sơ đồ các điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hình thành các bài tập sau: 1. Viết tên trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm công nghiệp của nước ta. Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện kinh tế để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - GV nhận xét, bổ xung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng:Nặn dáng người I.Mục tiêu. - Hs nhận biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động . - Hs nặn được một số dáng người đang hoạt động. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của bức tượng thể hhiện về con người. II. Chuẩn bị. - Một số tranh ảnh về dáng người đang hoạt động. - Một số tượng. - Bài nặn của hs lớp trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức.(2’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng lớp. B. Phát triển bài (25’) * Hoạt động 1:Quan sát nhận xét. - Hs quan sát tranh , ảnh các bức tượng về dáng người - Nêu các bộ phận của con người? - Mỗi bộ phận của con người đều có dạng hình gì? - Nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ thể người ở một số dáng hoạt động? * Hoạt động 2: Cách nặn. - Gv nêu các bước nặn và nặn mẫu cho hs quan sát: + Nặn các bộ phận chính trước , nặn các chi tiết sau. + Có thể nặn hình người từ một thỏi đất và nặn thêm các chi tiết như tóc , mắt , áo ....rồi tạo dáng thro ý thích. * Lưu ý: Khi nặn mẫu để hs quan sát , gv cần thao tác chậm và đúng theo quy trình nặn cho các em nhìn rõ và ghi nhớ. * Hoạt động 3: Thực hành. - Hs có thể vẽ trước một vài dáng người trên giấy nháp để chọn dáng người nào đẹp và sinh động hơn để nặn. + Dáng người cõng em hoặc bế em. + Dáng ngưới ngồi đọc sách. + Dáng người chạy nhảy , đá cầu , đá bóng. - Gv cho một số hs khấ nặn theo nhóm. * Hoạt động 4: Nhận xét và dánh giá. - Gv cùng hs chọn và nhận xét , xếp loại một số bài nặn về: + Tỉ lệ của hình nặn. + Dáng hoạt động. - Hs nhận xét , xếp loại theo cảm nhận riêng và nêu lí do vì sao đẹp hoặc chưa đẹp. - Gv tổng kết khen gợi những hs có bài đẹp. * Hoạt động 5 : Kết luận (5’) - Sưu tầm tranh ảnh trên sách báo về trang trí đường diềm ở đồ vật. - Hs quan sát. - Hs nêu. - Hs nắm được các bước nặn. - Hs nặn . - Hs nhận xét bài của bạn.
Tài liệu đính kèm: