TUẦN 11
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
T21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục đích yêu cầu
- HS đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối rõ ràng bài đọc, trả lời được câu hỏi 1.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi rõ đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
Tuần 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 - Hoạt động tập thể Tiết 2 - Tập đọc T21: Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục đích yêu cầu - HS đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối rõ ràng bài đọc, trả lời được câu hỏi 1. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi rõ đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Bài có thể chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Bé Thu rất khoái.......từng loài cây (Giới thiệu khu vườn nhỏ nhà Thu). + Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày...... không phải là vườn (Vườn nhà Thu có rất nhiều loài cây). + Đoạn 3: Còn lại (Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên). - Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Bạn Thu chưa vui về điều gì? + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu “Đất lành chim đậu’’ là thế nào? + Em có nhận gì về hai ông cháu bé Thu? + Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? + Nội dung bài nói nên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1 Hs đọc toàn bài. - Hs chia đoạn. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. + Bé Thu thích ra ban công để đựơc ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng giải về từng loài cây ở ban công. + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió, ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. + Thu chưa vui vì bạn Hằng nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Có nghĩa là: nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn. + Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn, nêu cách đọc đúng. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhắc lại nội dung chính của bài. Tiết 3 - Toán T51: Luyện tập I. Mục tiêu HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm được các bài tập: Bài 1; bài 2(a,b); bài 3(cột 1) và bài 4. HS khá, giỏi làm được các phần lại của bài 2, bài 3. * Mục tiêu riêng: HSHN tính được tổng hai số thập phân, biết đặt tính và thực cộng nhiều số thập phân đơn giản. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính. - Nhận xét – cho điểm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: - Nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét bài làm của hs. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách tính tổng của nhiều số. - 1 HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm bảng con. a, 15,32 b, 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 Hs nêu cách làm. - 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b). - Hs dưới lớp làm vở. a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Hs làm vào phiếu. 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 0,08 + 0,4 - 1 HS đọc bài toán. - 1 Hs giải vào giấy khổ to, Hs dưới lớp làm vở nháp. Tóm Tắt: 28,4m Ngày đầu 2,2m Ngày thứ 2: ...m? 1,5 m Ngày thứ 3: Bài Giải: Ngày thứ hai dệt được số m vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m ) Ngày thứ ba dệt được số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số m vải là. 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m Tiết 4 - Đạo đức T11: Thực hành giữa kì I I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - GV nhận xét. 2.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục T21: Động tác toàn thân Trò chơi “chạy nhanh theo số’’ I. Mục tiêu - Hs biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Chạy nhanh theo số". II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: còi... III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2, Phần cơ bản a, Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân và vặn mình. b, Học động tác toàn thân: N1: Bước chân trái sang ngang 1 bước rộng hơn vai, đồng thời gập thân, bàn tay phải chạm mũi chân trái, thẳng chân, tay trái giơ lên cao, mắt hướng sang trái. N2: Nâng thân thành đứng thẳng, hai tay chống hông, căng ngực, mắt nhìn về phía trước. N3: Gập thân, căng ngực, ngẩng đầu. N4: về TTCB. Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi bên. c, Ôn 5 động tác thể dục đã học d, Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số" 3. Phần kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 6- 8 phút 18- 22 phút 2 lần (28 nhịp) 3- 4 lần (28 nhịp) 3- 4 lần (28 nhịp) 7- 8 phút 4-6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * - Gv và cán sự điều khiển. - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển. - Đội hình: Như trên. - Gv vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác. - Hô cho HS tập, GV theo dõi sửa sai. - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Đội hình: * * * * * * * * * * * * - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. - Tổ chức cho hs chơi - Đội hình xuống lớp: * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển. Tiết 2 - Toán T52: Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu - HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế. - Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của bài 2 và bài 3. * Mục tiêu riêng: HSHN biết cách đặt tính đúng, thực hiện đúng phần a bài 1. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập phân em cần lưu ý gì? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Ví dụ a, VD1 - GV đưa ví dụ. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải. - Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính. Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân. b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? - Gv nhận xét. + Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? * Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên. 2.3, Luyện tập: Bài 1: - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 3 Hs làm bảng lớp . - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bằng hai cách. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét – sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò + Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào? - Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, cách cộng nhiều số thập phân. + Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,... - 1 HS đọc ví dụ. - Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? - HS thực hiện: Ta có : 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm - 429 184 245 (cm) 245cm = 2,45m - HS theo dõi. 4,29 - 1,84 2,45 - Hs nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con, bảng lớp. - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bảng con theo dãy. - 3 Hs làm bảng lớp. a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81 - 25,7 - 9,34 - 19,256 42,7 37,46 31,554 - 1 HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ lớn. a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69 30,4 0,68 7,85 41,7 4,44 61,15 - 1 HS đọc đề. - 2 ... . + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. + HS đặt tính và tính: 0,46 12 92 46 5,52 - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm. a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256 7 5 8 17,5 20,9 2,048 d, 6,8 15 340 68 102,0 Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: 1 giờ : 42,6 km 4 giờ:....? km - 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là. 42,6 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km. Tiết 2 - Tập làm văn t22: Luyện tập làm đơn I. Mục đích yêu cầu - HS viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - GDHS ý thức bảo vệ môi trường. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc lưu loát hai đề bài trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b, Xây dựng mẫu đơn + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn? + Theo em tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn em viết những gì? + Người viết đơn ở đây là ai? + Em là người viết đơn, tại sao em không kí tên em? + Phần lí do viết đơn em lên viết những gì? c, Thực hành viết đơn - Gọi HS trình bày bài viết của mình trước lớp. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc đề bài. + Tranh 1: Tranh minh hoạ gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường giây điện, rất nguy hiểm. + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đành bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn đề nghị, đơn kiến nghị. - HS tự trình bày. + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố hay bác trưởng thôn. + Em chỉ là người viết hộ. + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - HS làm bài vào VBT. - 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình. Tiết 3 - Chính tả t11: Luật bảo vệ rừng I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2(a). HS khá, giỏi làm được bài tập 3(a). - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. * Mục tiêu riêng: HSHN viết tương đối đúng bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a, Trao đổi về nội dung bài viết: + Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung gì? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c, Viết chính tả: - Hướng dẫn HS viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát- uốn nắn. d, Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả bài viết của mình. - Gv thu chấm 6 bài, nhận xét. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. - Nhận xét- bổ xung. - 2 HS đọc bài viết. + Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu các tiếng khó: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên. - HS nghe - viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. lắm – nắm lấm – nấm lương – nương lửa – nửa thích lắm- cơm nắm; quá lắm – nắm tay; lắm điều – nắm cơm; lắm lời – nắm tóc. lấm tấm- cái nấm; lấm lem – nấm rơm; lấm bùn – nấm đất; lấm mực- nấm đầu lương thiện – nương rẫy; lương tâm – vạt nương; lương thiện – cô nương; lương thực – nương tay; lương bổng – nương dâu. đốt lửa – một nửa; ngọn lửa- nửa vời ; lửa đạn – nửa đời; ... Bài 3: - HDHS khá, giỏi làm ở nhà. - Nhận xét- bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. + Một số âm đầu n là: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nao nức, não nuộc, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang, nền nã... Tiết 4 - Kể chuyện t11: Người đi săn và con nai I. Mục đích yêu cầu - HS kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. * Mục tiêu riêng: HSHN nhớ được một đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện giờ trước - Nhận xét- cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. b, Kể theo nhóm: - T/c cho HS kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn. + Y/c từng từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. + Dự đoán kết thúc câu chuyện: Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. c, Kể trước lớp: - T/c cho HS thi kể theo nhóm. - Nhận xét – cho điểm. + Nội dung truyện muốn nói với chúng ta điều gì? 3, Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài. - Nhắc HS về kể lại truyện cho mọi người nghe. - 2 Hs kể lại câu chuyện. - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - HS các nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên. a, 12,45 + 6,98 + 7,55 =............................................................ =............................................................ =............................................................ b, 42,37 – 28,73 – 11,27 = ........................................................... = ........................................................... =............................................................ a, 12,45 + 6,98 + 7,55 =............................................................ =............................................................ =............................................................ b, 42,37 – 28,73 – 11,27 = ........................................................... = ........................................................... =............................................................ a, 12,45 + 6,98 + 7,55 =............................................................ =............................................................ =............................................................ b, 42,37 – 28,73 – 11,27 = ........................................................... = ........................................................... =............................................................ a, 12,45 + 6,98 + 7,55 =............................................................ =............................................................ =............................................................ b, 42,37 – 28,73 – 11,27 = ........................................................... = ........................................................... =............................................................ Bài 1: Gạch dưới quan hệ từ trong các câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng. Tác dụng của quan hệ từ a, Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá. c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội , nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... Bài 1: Gạch dưới quan hệ từ trong các câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng. Tác dụng của quan hệ từ a, Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá. c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội , nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ...........................................................................
Tài liệu đính kèm: