TUẦN 1
Thứ hai ngày 09 tháng 9năm 2010
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó : nguệch ngoạc, nắn nót, làm việc, . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, bà cụ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài,.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
Tuần 1 Thứ hai ngày 09 tháng 9năm 2010 Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó : nguệch ngoạc, nắn nót, làm việc, ... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, bà cụ) Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài,... Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 Mở đầu : GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV2 tập 1. HS mở mục lục sách ra đọc tên 8 chủ điểm. Bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài đọc. GV cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? GVghi bảng tên bài. Luyện đọc. GVđọc mẫu toàn bài : GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1. HS đọc từ khó (nắn nót, làm việc, nguệch ngoạc,) - Đọc CN, ĐT HS đọc nối tiếp câu lần 2. Đọc từng đoạn trước lớp. Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (4 đoạn) HS luyện đọc từng đoạn trong bài. HS tìm câu văn dài cần luyện đọc. GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn giọng : Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.// Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.// Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.// HS đọc các từ chú giải SGK. HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 4đoạn Đọc từng đoạn trong nhóm. (nhóm 4) Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm) Tiết 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài. Cả lớp đọc thầm Đ1 để trả lời câu 1: Câu 1 : GV tách thành 2 ý : ? Lúc đầu, cậu bài đọc bài thế nào ? (đọc và dòng đã ngáp ngắn ngáp dài) ? Cậu bé viết thế nào ? (viết nguệch ngoạc) GV chốt lại : HS đọc to đoạn 2 và trả lời câu 2 : Câu 2 : Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? ? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? (thành một cái kim khâu) ? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không ? ? Câu nào cho thấy cậu bé không tin ? (Cậu bé ngạc nhiên : ...) 1 HS đọc câu hỏi 3 và 1 HS đọc to đoạn 3 : Câu 3 : Bà cụ giảng giải như thế nào ? ? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không ? HS đọc Đ4 : Câu 4 : Chi tiết nào chứng tỏ cậu bé tin lời bà cụ ? ? Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - GV chốt lại nội dung của bài. Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện. 2 nhóm thi đọc phân vai, (mỗi nhóm 3 em), tự phân các vai : người dẫn truyện, cậu bé, bà cụ) thi đọc truyện. Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. Củng cố dặn dò : Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? GV nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau. _______________________________ Toán Ôn tập các số đến 100 Mục tiêu Giúp HS củng cố về : Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. Số có một chữ số, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. Đồ dùng dạy học Một bảng các ô vuông như bài 2 SGK. Các hoạt động dạy- học Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Dạy bài mới : Giới thiệu và ghi bảng. Ôn tập : Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Nêu tiếp các số có một chữ số : Viết số bé nhất có một chữ số : Viết số lớn nhất có hai chữ số : HS lần lượt lên bảng làm từng ý - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố : Có 10 số có một chữ số. Bài 2 : HS nêu yêu cầu : GV treo bảng các ô vuông như SGK, HS lên bảng viết tiếp các số có hai chữ số - HS đọc theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. Viết số bé nhất có hai chữ số : Viết số lớn nhất có hai chữ số : HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở kiểm tra. GV củng cố : Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Viết số liền sau của 39 : Viết số liền trước của 99 : Viết số liền trước của 90 : Viết số liền sau của 99 : GV nêu từng ý - HS trả lời ngay số liền trước và số liền sau của các số đó. GV củng cố : Cách tìm số liền trước và số liền sau. Củng cố dặn dò : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài trong vở bài tập. _______________________________ Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) I. Mục tiêu HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian. HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hoạt động. Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến : GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống : việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ? HS thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận : Tình huống 1 : Giờ học Toán mà Lan và Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô giáo hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy là các em sẽ không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm bài tập với các bạn. Tình huống 2 : Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. GV chốt lại : Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : mỗi nhóm lựa chọn một cách ứng xử và chuẩn bị đóng vai. GV treo bảng phụ có ghi tình huống cho HS đọc : Tình huống 1 : Theo em, bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào ? Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp ? Tình huống 2 : Hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp và giải thích lí do. 1, 2 nhóm HS lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận : Tình huống 1 : Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. Tình huống 2 : Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên nghỉ học đi làm việc khác. c. Hoạt động 3 : Giờ nào việc nấy : GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm : Nhóm 1 : Buổi sáng, em làm những việc gì ? Nhóm 2 : Buổi trưa, em làm những việc gì ? Nhóm 3 : Buổi chiều, em làm những việc gì ? Nhóm 4 : Buổi tối, em làm những việc gì ? HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. GVKL : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. HS đọc câu : “Giờ nào việc nấy” Củng cố và dặn dò : Cho HS nhắc lại nội dung bài. Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu, thực hiện theo thời gian biểu. Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2010 Toán ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) Mục tiêu Giúp HS củng cố về : Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.Đồ dùng dạy học Kẻ sẵn bảng như bài 1 SGK vào tờ giấy to. Các hoạt động dạy học Bài cũ : Số liền trước của 90 là số nào ? Số liền sau của 90 là số nào ? Dạy bài mới : Giới thiệu và ghi bảng : Thực hành : Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Viết (theo mẫu) : Chục Đơn vị Viết số Đọc số 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 7 1 9 4 85 = 80 + 5 36 = 71 = 94 = HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách đọc, viết số có hai chữ số và phân tích số có hai chữ số. Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Viết các số : 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu 57 = 50 + 7 GV giúp HS nắm vững yêu cầu : Viết mỗi số có hai chữ số dưới dạng phép cộng các chục và đơn vị. GV hướng dẫn HS làm mẫu. HS lần lượt lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài 3 : (>, <, =) ? HS nêu yêu cầu. 34 ... 38 27 ... 72 80 + 6 ...86 72 ...70 68 ...68 40 + 4 ...44 HS làm bài vào vở - Gọi vài HS lên bảng làm bài. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố lại cách so sánh các số có hai chữ số. Bài 4 : Viết các số : 33, 54, 45, 28 : Theo thứ tự từ bé đến lớn : Theo thứ tự từ lớn đến bé : HS làm bài vào vở – HS lên bảng chữa bài. GV củng cố cách xếp các số có hai chữ số theo thứ tự. Bài 5 : Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là 98. 76, 67, 93, 84. GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 4. GV củng cố cách điền. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Mỹ thuật vẽ trang trí : vẽ đậm, vẽ nhạt Mục tiêu HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính : đậm, đậm vừa, nhạt. Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh. Chuẩn bị GV : Sưu tầm tranh ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt. Hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học HS : Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. Các hoạt động dạy học Giới thiệu bài và ghi bảng. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét : GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý HS nhận biết : độ đậm, độ đậm vừa, độ nhạt. GV tóm tắt : Trong tranh ảnh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau. Có 3 sắc độ chính : đậm, đậm vừa, nhạt. Ba độ đậm nhạt trên làm cho bài vẽ sinh động Hoạt động 2 : Cách vẽ đậm, vẽ nhạt : HS quan sát hình 5 để các em nhận ra cách làm : thực hành vẽ hình 3 bông hoa giống nhau : Dùng 3 màu để vẽ hoa, nhị và lá, mỗi bông hoa vẽ độ đậm nhạt khác nhau theo thứ tự : đậm, đậm vừa, nhạt của 3 màu. GV có thể dùng bút chì để vẽ đậm, nhạt như hình 2, 3, 4. GV hướng dẫn cách vẽ : có thể vẽ đậm, nhạt như sau : Vẽ đậm : đưa nét mạnh, nét đan dày Vẽ nhạt : đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa. GV nhắc HS có thể vẽ bằng màu, bằng chì đen. Hoạt động 3 : Thực hành : HS thực hành : chọn màu, vẽ các độ đậm nhạt theo cảm nhận riêng. GV quan sát và giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá GV gợi ý HS nhận xét về mức độ đậm, nhạt của bài vẽ GV yêu cầu HS tìm ra bài vẽ mà mình ưa thích. Dặn dò Sưu tầm tranh, ảnh và tìm ra chỗ đậm, đậm vừa, nhạt khác nhau. Sưu tầm tranh thiếu nhi. Chính tả (tập chép) Có công mài sắt, có ngày nên kim Mục đích, yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả Chép lại chính xác đoạn trích trong bài : “Có công mài sắt, có ngày nên kim”, hiểu cách trình bày một đoạn văn. Củng cố quy tắc viết c/k. Học thuộc bảng chữ cái : Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Thu ... HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm : nhóm 3 Thi đọc giữa các nhóm : từng đoạn, cả bài : (ĐT, CN) Hướng dẫn tìm hiểu bài : Câu 1: Em biết gì về bạn Thanh Hà ? (HS đọc thầm để trả lời) 3, 4 HS nhắc lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà. Câu 2 : Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy ? Câu 3 : Hãy cho biết : Họ và tên em. Em là nam hay nữ. Ngày sinh của em. Nơi sinh của em. 1,2 HS khá giỏi làm mẫu - GV nhận xét. 1 HS hỏi - 1 HS trả lời và ngược lại. Câu 4 : Hãy cho biết tên địa phương em ở : Xã (hoặc phường) Huyện (quận hoặc thị xã) HS làm tương tự câu 3. Luyện đọc lại : 3, 4 HS thi đọc lại bài. GV nhắc HS đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch. Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt nhất. Củng cố, dặn dò HS cần ghi nhớ ai cũng cần phải viết bản tự thuật (viết cho nhà trường, cơ quan, xí nghiệp) GV nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ họ tên, ngày tháng, năm sinh, ... và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Toán Luyện tập Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : Phép cộng không nhớ : tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính) Giải bài toán có lời văn. Hoạt động dạy học : Kiểm tra bài cũ : Chữa bài VBT. Dạy bài mới Giới thiệu và ghi bảng : Thực hành : Bài 1 : Tính : HS nêu yêu cầu : GV viết các phép tính lên bảng như SGK. 34 53 62 8 42 26 5 71 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. Củng cố cách thực hiện phép cộng không nhớ. Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm 50 + 10 + 20 = 60 + 20 + 10 = 50 + 30 = 60 + 30 = 2HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách nhẩm từng cặp phép tính cộng số tròn chục HS nhận ra 10 + 20 = 30 . Vậy phép cộng ở trên cũng bằng kết quả phép cộng ở dưới. Bài 3 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là : a, 43 và 25 b, 20 và 68 c, 5 và 21 HS đọc và nêu yêu cầu. HS làm bài vào vở - Từng HS lên bảng làm - Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách đặt tính, tính tổng và cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. (Số hạng, số hạng, tổng) Bài 4 : HS đọc bài toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài. Bài giải Số học sinh đang ở trong thư viện là : 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số : 57 học sinh. Bài 5 : Điền chữ số thích hợp vào ô trống : GV viết các phép tính lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài vào vở – HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV lưu ý phép cộng không nhớ : tính nhẩm ; tính viết và giải toán GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện các bài tập. Thủ công Gấp tên lửa (tiết 1) Mục đích yêu cầu HS biết gấp tên lửa. Gấp được tên lửa. HS hứng thú và yêu thích gấp hình. Đồ dùng dạy học Mẫu tên lửa, quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công Các hoạt động dạy - học Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét : GV giới thiệu tên lửa bằng giấy. - HS quan sát. Tên lửa có những bộ phận nào ? Tên lửa được gấp như thế nào ? (có 2 bộ phận : mũi và thân, được gấp từ tờ giấy HCN) GV mở dần mẫu gấp tên lửa để HS nhận xét cách gấp. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu. GV treo bảng quy trình và hướng dẫn HS từng bước. HS quan sát quy trình và theo dõi GV làm mẫu. Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa : Đặt tờ giấy mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1). Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở H1 sao cho 2 mép giấy nằm sát đường dấu giữa (H2). Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 bên mép sát vào đường dấu giữa được (H3). Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép sát vào đường dấu giữa được (H4). Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng : Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa , cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh tên lửa ngang ra và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung. GV cho HS nhắc lại từng bước. GV tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa dưới sự hướng dẫn của GV. - HS thực hành, GV quan sát và uốn nắn. Củng cố, dặn dò: Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS , kĩ năng gấp tên lửa của HS. Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau : Giấy thủ công để học tiếp.(Tiết 2) Thứ sáu ngày 10 tháng 09năm 2010 Toán đề-xi-mét I. Mục tiêu Giúp HS Bước đầu nắm tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm). Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng ti mét (1 dm = 10 cm). Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị dm. Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm. Đồ dùng dạy học Một băng giấy có chiều dài10 cm,thước thẳng dài 2, 3 dm có vạch chia cm. Các hoạt động dạy học chủ yếu Kiểm tra bài cũ: HS lên chữa bài về nhà. Dạy bài mới : Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-xi-mét (dm). HS đo băng giấy có độ dài 20 cm. GV hỏi : Băng giấy dài mấy xăng ti mét ? (10cm) GV nói : 10 xăngtimét còn gọi là 1 đề-xi-mét và viết Đề-xi-mét. GV nói tiếp : Đề-xi-mét viết tắt là dm và viết dm lên bảng. GV giới thiệu và viết : 10 cm = 1dm 1dm = 10 cm GV cho HS nhắc lại. Cho HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên một thước thẳng. Thực hành : Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi : HS quan sát so sánh độ dài mỗi đoạn thẳng AB hoặc CD với độ dài 1 cm. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm. Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm. So sánh trực tiếp độ dài đoạn thẳng AB và CD và trả lời : Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. GV củng cố cách ước lượng độ dài đoạn thẳng. Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính : (theo mẫu) a) 1dm + 1dm = 2dm 3dm + 2dm = 8dm + 2dm = 9dm + 10dm = b) 8dm – 2dm = 6 dm 16 dm – 2 dm = 10dm – 9 dm = 35dm – 3dm = GV hướng dẫn HS mẫu : Tính kết quả từng phép tính rồi viết tên đơn vị vào sau kết quả. HS lần lượt lên bảng làm.- Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa. GV củng cố : Muốn thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm theo đơn vị đo độ dài ta làm thế nào ? Bài 3 : Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm : HS đọc và nêu yêu cầu. GV : Không dùng thước đo nghĩa là không dùng thước để đo độ dài. Hãy ước lượng độ dài nghĩa là so sánh nó với độ dài 1dm tức là 10cm để đoán xem đoạn thẳng AB và MN dài bao nhiêu ? HS ước lượng – GV kiểm tra bằng cách đo. Củng cố, dặn dò : GV cho HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số Tập làm văn Tự giới thiệu – câu và bài Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nghe và nói : Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. Biết nghe và nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp. Rèn kĩ năng viết : Bước đầu biết kể miệng theo tranh, HS khá, giỏi viết nội dung tranh3, 4. Rèn ý thức bảo vệ của công. Đồ dùng dạy học Các hoạt động dạy học Mở đầu : Dạy bài mới Giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Trả lời câu hỏi : HS đọc và nêu yêu cầu. GV yêu cầu : Trả lời lần lượt từng câu hỏi về bản thân. HS tiếp nối nhau trả lời – Cả lớp nghe và nhận xét. Bài 2 : Nghe các bạn trong lớp trả lời các câu hỏi ở bài tập 1, nói lại những điều em biết về một bạn. HS đọc và nêu yêu cầu. Gv lần lượt hỏi từng câu – 1 HS trả lời mẫu. Từng cặp HS hỏi đáp. Cả lớp và GV nhận xét : Bạn đó nói về bạn có đúng không ? Cách diễn đạt thế nào ? Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện. GV nhắc HS chú ý : Kể mỗi sự việc bằng 1,2 câu. Sau đó gộp các câu lại để tạo thành một câu chuyện. HS làm miệng : Kể từng tranh, kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp nhận xét và chữa bài. Tranh 1 : Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Tranh 2 : Thấy một khóm hồng nở rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm. Tranh 3 : Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tranh 4 : Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để mọi người cùng ngắm. GV chốt lại : Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể một sự việc, cũng có thể dùng các câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung về tiết học. Dặn HS về hoàn thành VBT. ____________________________ Chính tả (nghe viết) Ngày hôm qua đâu rồi ? Mục đích, yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác , trình bày đúng một khổ thơ trong bài : Ngày hôm qua đâu rồi ? Hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng những chữ có âm đầu, vần dễ lẫn : l/ n ; an/ang. Tiếp tục học thuộc bảng chữ cái Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn bài 2, 3. Các hoạt động dạy học Bài cũ : 2 HS lên bảng viết : nên kim, nên người, lên núi, đứng lên, ...1HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Hướng dẫn HS nghe viết : Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài chính tả - 2HS lại. HS nêu nội dung bài chính tả : Khổ thơ là lời của ai nói với ai ? Bố nói với con điều gì ? Khổ thơ có mấy dòng ? Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào ? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? HS viết vào bảng con : ở lại, học hành, vẫn, GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV đọc lại cho HS soát bài . Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống ? HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào VBT. Nhận xét và chữa bài : (lịch, nịch) : quyển lịch, chắc nịch (làng, nàng) : nàng tiên, làng xóm (bàng, bàn) : cây bàng, cái bàn (thang, than) : hòn than, cái thang Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau : HS đọc và nêu yêu cầu. GV giúp HS nắm vững yêu cầu : Đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Từng HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào VBT. Nhận xét và chữa bài. GV cho HS đọc lại tên chữ cái ĐT,CN. GV cho HS thi đọc thuộc 10 chữ cái từ g đến ơ. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: