TIẾT 24 Thủ công
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công
Kỹ năng: Làm được dây xúc xích để trang trí
Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II.CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu dây xúc xích, qui trình làm dây xúc xích, giấy thủ công .
HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2005 TIẾT 24 Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công Kỹ năng: Làm được dây xúc xích để trang trí Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II.CHUẨN BỊ: GV: Mẫu dây xúc xích, qui trình làm dây xúc xích, giấy thủ công . HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Kiểm tra phối hợp gấp cắt dán hình” GV nhận xét bài làm của HS GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm xúc xích Bài mới: “Làm dây xúc xích” “Hôm nay cô sẽ cùng các em làm dây xúc xích để trang trí trường lớp” Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (5’) Quan sát, nhận xét Phương pháp: Quan sát – Đàm thoại GV giới thiệu hướng dẫn quan sát đặt câu hỏi: + Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? + Có hình dáng và màu sắt như thế nào? + Để có dây xúc xích ta cần vật liệu gì? Kết luận: Ta cần nhiều nan giấy màu dài bằng nhau sau đó dán lồng vào nhau như hoạt động 2 sẽ được hướng dẫn Hoạt động 2: (15’) Cắt thành các nan giấy Phương pháp: Thực hành, giảng giải GV vừa thực hiện vừa giảng giải dựa vào qui trình + Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô dài 12 ô. Mỗi tờ giấy cắt lấy 4, 6 nan + Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất và hình tròn + Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất, sau đó bôi hồ và dán tiếp + Tiếp tục dán tiếp theo ý muốn dài hay ngắn Tổng kết – Dặn dò: (1’) Yêu cầu HS nhắc lại cách làm và nêu thao tác cắt dán 2 vòng xúc xích Về nhà cắt các nan Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 2)” HS để trên bàn HS nhắc lại HS quan sát và trả lời câu hỏi Làm bằng giấy thủ công Hình tròn màu sắc rực rỡ Cần giấy màu kéo hồ HS lắng nghe và nhận xét các bước HS dựa vào qui trình nêu cách thực hiện HS nêu TIẾT 93 Tập đọc QUẢ TIM KHỈ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bọi bạc, tẽn tò. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. Kỹ năng: Đọc lưu loát cà bài.Đọc đúng các từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. Thái độ: Biết quí tình bạn chân thành không giả dối II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Sư Tử xuất quân” Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH + Sư Tử muốn giao việc cho thần dân theo cách nào? + Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì? + Tại sao Sư tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ? GV nhận xét ghi điểm Bài mới: “Quả tim Khỉ” GV treo tranh giới thiệu: Tranh vẽ cảnh gì? “Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng nhau đọc và tìm hiểu điều này qua bài: Quả tim Khỉ” GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: (3’) Đọc mẫu Phương pháp: đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV lưu ý giọng đọc GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò GV đọc mẫu Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bài gồm mấy đoạn? Yêu 1 HS đọc đoạn 1 + Dài thượt là như thế nào? + Cá Sấu trườn trên bãi cát, thế trườn là gì? Trườn có giống bò không? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 Yêu cầu HS đọc đoạn 4 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc Gọi HS đọc lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp (2’) Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm (3’) Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’) Cô nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh Nhận xét – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát HS đọc thuộc + TLCH HS nêu HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu, phân tích âm vần, bạn đọc lại HS đọc 4 đoạn HS đọc Dài quá mức bình thường HS nêu HS đọc HS đọc HS đọc HS đọc Luyện đọc các câu: “Bạn là ai? // vì sao bạn khóc? // (giọng lo lắng quan tâm) “Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã tủi thân) HS đọc HS đọc nối tiếp từng đọan HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc TIẾT Tập đọc QUẢ TIM KHỈ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 2.Kỹ năng: - Đọc lưu loát cà bài.Đọc đúng các từ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, chễm chệ, tẽn tò. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. 3.Thái độ: Biết quí tình bạn chân thành không giả dối . II.Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Thời gian Giáo viên Học sinh ĐDDH 1’ 1’ 16’ 15’ 1’ 1. Khởi độnoc5 Hát 2. Giới thiệu bài: Chúng ta vừa luyện đọc bài “Quả tim Khỉ” Trong tiết 2 này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài.” - GV ghi bảng tựa bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? + Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4 + Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? + Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? + Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát thân? + Vì sao Khỉ gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? + Tại sao Cá Sấu tẽn tò? + Theo em Khỉ là con vật như thế nào? + Cá Sấu như thế nào? + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? Chốt: Phải chân thật trong tình bạn . GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: Luyện đọc lại - GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài - Cá Sấu thường hay chảy nước mắt do khi ăn nhai thức ăn tuyến nước mắt của Cá Sấu bị ép lại chứ không phải vì nó đau buồn gì cả. Chính vì thế nhân dân ta có câu: Nước mắt cá sấu là chỉ những kẻ giả dối giả nhân nghĩa - Nhận xét và tuyên dương Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. - Hát - HS nhắc lại - HS đọc đoạn 1 + TLCH - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung - HS đọc đoạn 2 + TLCH - Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ . - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim - HS nêu - HS nêu - Là người bạn tốt thông minh - Con vật bội bạc, giả dối - HS nêu - 4 HS đọc lại truyện theo vai SGK RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 116 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố kỹ năng tìm một thừa số trong phép nhân. Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép chia Kỹ năng: HS biết rõ tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT 3 HS: SGK, BTT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Ổn định: (1’) Bài cũ: (4’) Tìm một thừa số của phép nhân Bài 3 tr 116 Y x 2 = 8 2 x y = 20 y x 3 = 15 GV chấm VBT Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Luyện tập Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập tìm một thừa số và giải toán Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn luyện tập Phương pháp: Thực hành * Bài 1: Điền số GV gắn bảng phụ viết bài tập 1 x 2 = 6 x 3 = 12 3 x = 6 3 x = 12 3 x = 21 x 7 = 21 Nêu cách tìm thừa số trong phép nhân * Bài 2: Tìm x x gọi là gì trong phép tính? Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm thế nào? GV phát mỗi tổ tờ giấy có ghi 2 phép tính yêu cầu giải x + 2 = 8 x + 3 = 12 3 + x = 27 x x 2 = 8 x x 3 = 12 3 x x = 27 GV sửa bài Bài 3: Tính dọc GV cho HS phân tích đề toán Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ GV sửa Dặn dò, củng cố: Hướng dẫn bài 4 Về nhà làm bài 4 Đọc lại cách tìm thừa số trong phép nhân Học thuộc bảng nhân 4 Chuẩn bị: Luyện tập Hát 3 HS lên bảng thực hiện Lớp sửa bài HS nhắc lại HS nêu yêu cầu 3 HS làm bảng phụ Lớp làm VBT HS nêu HS nêu yêu cầu x là số hạng x là thừa số HS nêu HS học nhóm giải tìm X. Nhóm nhanh gắn trên bảng, bạn nhận xét HS đọc đề, phân tích Lớp làm VBT, 1 HS giải Giải Số dm mỗi đoạn: 6 : 3 = 2 (dm) Đáp số: 2 dm HS nêu yêu cầu Dài 6 dm Mỗi đoạn 2 dm Cắt mấy đoạn? { RÚT KINH NGHIỆM: Thủ công: Tập đọc 1: Ta ... ø: ( 1’) Về học lại bảng cia 4 cho thật thuộc. Chuẩn bị: Bảng chia 5. Nhận xét tiết học./. Hát HS quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. HS thi đua đọc. Tính nhân trước, tính cộng sau. 12 3 4 Nếu lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì ta được thừa số thứ 2 và ngược lại. HS đọc. 40 HS. Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là 1 phần. Giải : Số HS của mỗi tổ là : 40 : 4 = 10 (HS) Đáp số : 10 HS. HS phân tích đề và tự làm. Giải: Số thuyền cần để chở 12 người sang là : 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. HS đọc. Vì hình a có tất cả 4 con, chia làm 4 phần, mỗi phần có 2 con. HS thi đọc. { RÚT KINH NGHIỆM: Tập viết: Tập đọc: Đạo đức: Toán: Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2005 TIẾT 48 Chính tả VOI NHÀ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Voi nhà Từ đầu hướng bản Tun. Kỹ năng: Rèn viết đúng từ khó, làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s / x hay ut / uc. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con, vở. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Quả tim khỉ (4’) GV đọc cho HS viết lại những từ hay viết sai: Cá Sấu, hoa quả à GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Hôm nay, các em được nghe viết chính tả bài: Voi nhà à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’). Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. + Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang? + Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai? GV đọc từ khó. Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. à Chấm điểm, nhận xét. Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2: Làm bài tập (10’) Phương pháp: Thực hành, trò chơi * Bài 2a: 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a. Gv đưa bảng ghi sẵng nội dung bài : (xâu, sâu) bọ, kim. (sắn, xắn) củ , tay áo. (xinh, sinh) ..sống, . đẹp. (sát, xát) gạo, . Bên cạnh. GV yêu cầu đại diện 2 dãy A và B lên điền. Lớp làm bài tập. Sửa bài. Tổng kết thi đua. 4. Củng cố, dặn dò Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Nhận xét tiết học./. Hát. HS viết bảng con. HS đọc. Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! Huơ, quặp, bắn, lôi mạnh, chiếc xe, vũng lầy, lững thững, bản Tun. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS làm vở, sau đó sửa bài bằng hình thức thi đua. 4 tổ chơi tiếp sức. TIẾT 48 Thể dục TIẾT 48 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Tiếp tục ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. _ Ôn trò chơi “Nhảy ô”. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. _ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, vạch kẻ thẳng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông. _ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc. _ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản : _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. _ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. _ Đi kiễng gót, hai tay chống hông. _ Đi nhanh chuyển sang chạy. _ Ôn trò chơi “Nhảy ô”. 3. Phần kết thúc : _ Đi đều và hát. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ GV và HS hệ thống bài. _ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 8’ 1’ 2’ 2’ 1’ 2’ 22’ 5 – 6’ 4 – 5’ 4 – 5’ 4 – 5’ 4 – 5’ 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình vòng tròn. _ Đội hình như bài 47. GV hay cán sự lớp điều khiển. _ Tương tự như trên. _ GV điều khiển. _ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, chia tổ thi đua à nhận xét, tuyên dương. _ Theo đội hình 4 hàng ngang. _ Về nhà luyện tập thêm. TIẾT 24 Tập làm văn ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH– NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu cách đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. Kỹ năng: Rèn nghe nói, trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẫu chuyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi. Thái độ: Khi nói chuyện với người trên phải tỏ thái độ lễ phép, kính trọng. II. CHUẨN BỊ: GV: Máy điện thoại. HS: SGK, VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Đáp lời khẳng định. Viết nội quy (4’) GV yêu cầu vài HS lên thực hành sắm vai làm lại bài tập 2b, 2c / 49. à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Đáp lời phủ định. Nghe và trả lời câu hỏi Hôm nay, chúng ta sẽ rèn cách nói lời phủ định, trả lời câu hỏi, nghe kể 1 mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi à Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc lời nhân vật trong tranh (5’) Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh trang 58. Bạn nhỏ : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. Người mẹ : Ở đây không có ai tên là Hoa. Bạn nhỏ : Cháu xin lỗi cô. Nhận xét, tuyên dương. à Khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. Hoạt động 2 : Nói lời đáp của em (10’) * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. 3 HS đọc 3 tình huống. a) Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ? Rất tiết cô không biết vì cô không phải là người ở đây. b) Bố ơi, bố có mua được sách cho con không? Bố chưa mua được đâu. c) Mẹ có đỡ mệt không ạ? Mẹ chưa đỡ mấy. Yêu cầu HS trình bày nhóm đôi. à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi (15’) * Bài 3: Nêu yêu cầu. GV kể chuyện Vì sao Yêu cầu HS quan sát tranh. Thảo luận 4 nhóm trả lời 4 câu hỏi: Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì? Thấy 1 con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi: Sao con bò này không có sừng, hả anh? Cậu anh nói: Con này là con ngựa nên không có sừng. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. à Nhận xét. 4. Dặn dò: (1’) Thực hành theo bài học. Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Nhận xét tiết học./. Hát 4 HS sắm vai. 1 HS đọc yêu cầu bài. HS quan sát tranh. 2 bạn cùng bàn thảo luận với nhau: 1 vai bạn nhỏ, 1 vai mẹ. HS trình bày. 1 HS đọc. 3 HS nêu. Cháu chào cô/ Cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy. Chắc bố bận quá, để hôm khác mua cũng được ạ. Thế ạ, mẹ cứ nghỉ cho khỏi. HS trình bày. HS nêu. HS lắng nghe. HS chọn ra câu trả lời hay nhất. TIẾT 120 Toán BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được phép chia trong mối quan hệ với phép nhân Kỹ năng: Lập được bảng chia 4. Thực hành bảng chia 4 Thái độ: Tham gia học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, mẫu vật chấm tròn HS: VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (4’) Yêu cầu HS lên sửa bài 2. Yêu cầu HS nêu ví dụ về một phần tư. à Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Bảng chia 3. Hôm nay, chúng ta học bảng chia 3 à Ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3 Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành. GV gắn 4 tấm bìa, hỏi: mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? Trên bảng cô có bao nhiêu chấm tròn? Cô chia đều thành 5 phần bằng nhau. Hỏi một phần có mấy chấm tròn? (GV vừa nói vừa thao tác) Yêu cầu 1 HS lên lập phép tính tương ứng à GV chốt: vậy từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 12 : 3 = 4 Hoạt động 2: Lập bảng chia 3 (12’) Phương pháp: Trực quan, thực hành. Tổ chức trò chơi tiếp sức lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50 GV cho HS học thuộc lòng bằng thao tác xóa dần Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 5 làm bài tập. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Tìm x Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết mỗi bình bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ? Đơn vị là gì? GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Giải toán Tiến hành tương tự bài 2. GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ. Sửa bài. 4. Dặn dò: ( 1’) Về đọc lại bảng chia 3 Chuẩn bị: Một phần năm. Nhận xét tiết học./. Hát 2 HS lên bảng. HS nêu. 5 chấm tròn 20 20 HS nhìn mẫu vật và nêu: có 20 chia đều 5 phần thì mỗi phần có 4 chấm tròn 20 : 5 = 4 HS nhắc lại 2 tổ lên thi đua, mỗi bạn lập 1 phép chia tương ứng với phép nhân 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 HS học thuộc bảng chia 5 HS làm bài, nêu miệng. Có 15 bông hoa cắm vào 5 bình. Mỗi bình có bao nhiêu bông hoa. 15 : 5 Bông hoa. HS thực hiện. Giải: Số bông hoa mỗi bình có là: 15 : 5= 3 (bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa. Giải: Số bình hoa dùng để cắm bông là: 15 : 5= 3 (bình) Đáp số : 3 bình. { RÚT KINH NGHIỆM: Chính tả: Thể dục: Tập làm văn: Toán: Ngày . tháng năm 2005 KHỐI TRƯỞNG Phạm Thị Phương Đông Ngày tháng ... năm 200 PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: