Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 25 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 25 năm 2013

TẬP ĐỌC:

SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc r lời nhn vật trong cu chuyện .

 - Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lũ . ( trả lời được CH1, 2, 4 )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 25 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25: Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
TẬP ĐỌC:
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 - Hiểu ND : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lũ . ( trả lời được CH1, 2, 4 )
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
- Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này.
- Ghi tên bài lên bảng
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
 b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn :
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Các đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
- Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có).
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
-Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+Đoạn 1: Hùng Vương  nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai  được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau  cũng chịu thua.
-1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
- HS trả lời.
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn.
- Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: 
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-Họ là những vị thần đến từ đâu?
-Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
-Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
-Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
-Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
-Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
-Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
-Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
-GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Luyện đọc lại bài
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
-Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
-Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
-Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
-Sơn Tinh là người chiến thắng.
-Một số HS khá, giỏi kể lại.
-Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
-Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe
-3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
- HS nhận xét
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
..
TỐN:
MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU:
 	- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần năm ” biết đọc , viết 1/5 
 - Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 5 phần bằng nhau .
 - Bài tập cần làm : Bài 1 .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Bảng chia 5
-Sửa bài 3
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
-GV nhận xét ghi điểm.đđ
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
-Một phần năm
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
-Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
-HS qs hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1 :
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tô màu 1/5 hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
* Ơn tập lại BT1 – Bài bảng chia 5:
Bài 1: Số ?
- Y/c từng hs trả lời kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
-2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
- HS nhắc lại tự bài
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: 1/5 
-HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.
 - Từng hs lần lượt trả lời
SBC
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
SC
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
T
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG. TRỊ CHƠI: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Cịi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1 Ơn đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hơng và dang ngang
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm c ... u xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
-Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
-Đó là lời đồng ý.
-Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
- HS nghe
-Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
-Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
-Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
-Bức tranh vẽ cảnh biển.
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
-- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..
THỂ DỤC:
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRỊ CHƠI: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Cịi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh chuyển sang chạy, Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1 Đi nhanh chuyển sang chạy
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đĩ điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trị chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đĩ cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.phân hĩa đối tượng;củng cố và hướng khắc phục hs yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 
3.Dăn dị; về nhà tập thêm
4. Xuống lớp
-GV hơ “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
2 – 5 lần
2 – 4 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
™™™™™™
™™™™™™
™™™™™™
™™™™™™
r
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r ™ 
- Nghiêm túc thực hiện:
- Chơi tích cực và vui vẻ
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r 
 ™ 
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
..
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Mơc tiªu Giĩp HS:
- N¾m ®­ỵc ưu - khuyÕt ®iĨm trong tuÇn.
- Ph¸t huy ­u ®iĨm, kh¾c phơc nh­ỵc ®iĨm. 
- BiÕt ®­ỵc ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
- GD HS cã tinh thÇn ®oµn kÕt, giĩp ®ì lÉn nhau. 
- BiÕt ®­ỵc truyỊn thèng nhµ tr­êng.
- Thùc hiƯn an toµn giao th«ng khi ®i ra ®­êng.
II. ChuÈn bÞ
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tỉ tr­ëng, líp tr­ëng chuÈn bÞ nội dung.
III. C¸c ho¹t ®éng chÝnh:
1. Líp h¸t ®ång ca
2. Líp b¸o c¸o ho¹t ®éng trong tuÇn:
- 3 D·y tr­ëng lªn nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong tỉ vµ xÕp loai tõng thµnh viªn.
- Tỉ viªn c¸c tỉ ®ãng gãp ý kiÕn.
- Líp phã lao ®éng nhËn xÐt ho¹t ®éng lao ®éng cđa líp.
- Líp phã v¨n nghƯ b¸o c¸o ho¹t ®éng v¨n nghƯ cđa líp.
- Líp trëng lªn nhËn xÐt chung c¸c tỉ vµ xÕp lo¹i tỉ.
- GV nhËn xÐt chung:
 + NỊ nÕp:
 + Häc tËp: 
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn sau: 
+ TiÕp tơc thi ®ua: Häc tËp tèt, thùc hiƯn tèt nỊ nÕp, v©ng lêi thÇy c«, nãi lêi hay lµm viƯc tèt.
4. Líp mĩa h¸t tËp thĨ.
....
Đạo đức
TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HK II
TN&XH
TIẾT 25 : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu :
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống trên cạn .
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn .
II. Chuẩn bị :
GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Cây sống ở đâu?
Cây có thể trồng được ở những đâu?
Giới thiệu tên cây.
Nơi sống của loài cây đó.
 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nhận xét 
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Một số loài cây sống trên cạn.
v Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: 
Tên cây.
Thân, cành, lá, hoa của cây.
Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì?
 - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó.
Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1:
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
 + Hình 5: 
 + Hình 6:
 + Hình 7:
Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc:
Loại cây ăn quả?
Loại cây lương thực, thực phẩm.
Loại cây cho bóng mát.
Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
Loại cây lấy gỗ?
 - Loại cây làm thuốc?
GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
GV phổ biến luật chơi:
GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
 - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét 
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận 
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ:
Cây cam.
Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành.
Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
-Cây pơmu, bạch đàn, thông,.
-Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thủ cơng
Tên bài dạy: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 1 ) (SGV: 239) 
I. Mục tiêu:
-HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
-Làm được dây xúc xích để trang trí.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . 
II. Chuẩn bị: 
-Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công .
-Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. ổn định :
2.Kiểm dụng cụ học tập 
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: Làm dây xúc xích trang trí (tiết 1)
b.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
-GV giới thiệu dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi để HS quan sát và nhận xét :
+Các vòng của dây xích làm bằng gì ?
+Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào?
+Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ? 
-GV nhận xét và kết luận: Để có được dây xúc xích trang trí, ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.
 c. GV hướng dẫn mẫu :
-Bước 1 :Cắt thành các nan giấy.
-Bước 2 :Dán các nan giấy thành giây xúc xích.
d.HS thực hành :
-GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán hai vòng xúc xích.
-GV tổ chức cho HS tập cắt các nan giấy.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
-Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để học bài” Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2) “.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
-HS quan sát và nhận xét :
+Các vòng của dây xích làm bằng giấy thủ công.
+Có hình dáng giống nhau, nhiều màu sắc, kích thước dài bằng nhau.
+Để có được dây xúc xích ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau .
-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích trang trí
-Học sinh thực hành theo nhóm .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 lop 2 Ngan.doc