TIẾT 12 Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn
Kỹ năng:
- Gấp, cắt, dán được hình tròn.
Thái độ:
- HS hứng thú với giờ học thủ công.
LẤY NX :2.1 (CC1,2,3)
ĐTHS :TỔ 1,2
II.CHUẨN BỊ:
GV:
- Mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông
- Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
HS:
- Giấy thủ công, kéo, bút chì.
TIẾT 12 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được hình tròn. Thái độ: HS hứng thú với giờ học thủ công. LẤY NX :2.1 (CC1,2,3) ĐTHS :TỔ 1,2 II.CHUẨN BỊ: GV: Mẫu hình tròn được cắt dán trên nền hình vuông Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) “Kiểm tra kỹ thuật gấp hình” GV nhận xét bài làm của HS Tuyên dương những bài làm tốt Bài mới: “Gấp, cắt, dán hình tròn” “Hôm nay cô sẽ cùng các em gấp, cắt, dán hình tròn.” GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: (5’) Quan sát, nhận xét GV giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên nền một hình vuông GV lưu ý HS đây là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy GV chỉ vào điểm O( tâm của hình tròn) Hướng dẫn HS nối với các điểm M. N. P và so sánh Yêu cầu HS so sánh độ dài MN với cạnh hình vuông Ị Nếu cắt bỏ những phần gạch chéo của hình vuông ta sẽ được hình tròn Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (15’) Hướng dẫn gấp hình Đầu tiên cắt hình vuông có cạnh là 6 ô vuông. Gấp tư hình vuông theo đường chéo được hình 2a và lấy điểm O là diểm giữa của đường chéo. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b. Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3 Cắt hình tròn Lật mặt sau hình 3 được hình 4. Cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5a Từ hình 5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn Dán hình tròn Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác làm nền GV lưu ý HS bôi hồ mỏng, dán hình cân đối, miết nhẹ tay để hình phẳng Hoạt động 3: Gấp, cắt nháp (5’) GV cho HS gấp cắt nháp Theo dõi, hướng dẫn những HS còn lúng túng Tổng kết – Dặn dò: (1’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Gấp, cắ, dán hình tròn (tiết 2)” HS lắng nghe. HS nhắc lại HS quan sát. Đoạn thẳng OM, ON, OP bằng nhau Cạnh hình vuông bằng độ dài MN HS lắng nghe HS thực hành Thứ hai ngày 10/11/2008 Ngay soạn : 07/11/2008 TIẾT 34+35 Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (tiết 1, 2) I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các từ mới và những từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. Kỹ năng: Đọc trơn toàn bài Đọc đúng các từ: sự tích, lần, la cà, cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, căn mịn Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc Thái độ: Biết thể hiện lòng kính yêu đối với mẹ II. Chuẩn bị GV: - Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: - SGK III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: Hát Kiểm tra bài cũ: cây xoài của ông em Yêu cầu HS đọc bài + TLCH 3 Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” GVGTB -GV ghi bảng tựa bài Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài, kết hợp luyện đọc đúng các từ khó.. Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc - Gọi HS đọc lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 TIẾT 2: TÌM HIỂU BÀI Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn để trả lời các hỏi cuối bài học trong SGK. - GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 2: Luyện đọc lại GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài Nhận xét và tuyên dương Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát HS đọc + TLCH HS nhắc lại -Lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu Luyện đọc các câu dài. HS đọc HS đọc nối tiếp từng đọan HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc -Đại diện từng tổ đọc bài TIẾT 56 Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng Kỹ năng: HS biết tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ HS biết vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt của hai đoạn thẳng Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ ghi BT 2,3 HS: - SGK, BTT III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh Oån định: Bài cũ: Luyện tập Đặt tính rồi tính: 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Tìm số bị trừ * GTB. GV ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành kiến thức GV gắn 10 ô vuông Có bao nhiêu ô vuông? GV tách 4 ô vuông 10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông? Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ? GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ: x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 GV cho : x – 10 = 15 Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Tìm x GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính Nêu cách tìm Nhận xét * Bài 2: Số GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại - GV sửa bài * Bài 3/: Số Tổ chức thi đua * Bài 4: Chốt: Nêu lại cách tìm số bị trừ chưa biết Nhận xét, chấm một số vở Dặn dò: Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5” Hát 2 HS lên bảng thực hiện Nêu cách đặt tính và tính HS nhắc lại - 10 ô vuông 6 ô vuông 10 – 4 = 6 HS nêu HS nêu HS nêu lại cách tính HS nêu và tính kết quả x – 10 = 15 x = 15 + 10 x = 25 HS nhắc lại HS nêu yêu cầu Số bị trừ HS nêu HS làm VBT, 1 HS làm bảng lớp HS nêu yêu cầu HS làm VBT, 2 HS làm bảng phụ - HS nêu yêu cầu 3 HS đại diện điền số HS nêu yêu cầu HS làm VBT Thứ ba ngày 11/11/2008 Ngày soạn : 08/11/2008 TIẾT 23 Thể dục Trò chơi Nhĩm ba nhĩm bảy- ơn bài thể dục PTC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy 2. Kỹ năng : Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. _ Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. 3. Thái độ: Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động. LẤY NX : 3 ( CC 1,2,3) ; NX : 4 (1,2,3) ; ĐTKT : TỔ 2 II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, khăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. _ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m. _ Đi thường và hít thở sâu. _ Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: _ Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy” 3. Phần kết thúc : _ Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ Trò chơi. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ GV nhận xét, giao bài tập về nhà. 7’ 1’ 1’ 2’ 2’ 1’ 20’ 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ 1’ . X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x & x x x x x x x x x x x x x x x TIẾT 57 Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Mục tiêu: Kiến thức: - Biết tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 13 – 5 và bước đầu thuộc bảng trừ đó Biết vận bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính, thực hiện phép tính, tính nhẩm. Biết cách trình bày bài toán. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị : GV: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ HS: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT, BĐDT III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Oån định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Tìm số bị trừ” Nêu qui tắc tìm số bị trừ GV nhận xét 3. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5” GV gtb - ghi tựa Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ (5’) GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả Cô có bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ Bớt bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả Nêu cách thực hiện Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5) Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ? - GV ghi bảng Yêu cầu HS tự đặt tính. Yêu cầu vài HS nhắc lại Hoạt động 2: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ (8’) Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính: GV ghi bảng GV cho HS thuộc bảng trừ Hoạt động 3: (13’): Luyện tập, thực hành * Bài 1:Tính nhẩm Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 Yêu cầu HS làm VBT GV sửa bài và nhận xét * Bài 2:Tính Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm VBT GV sửa bài *Bài 3 :Đặt tính rồi tính hiệu ,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là a ) 13 và 9 , b ) 13 và 6, c ) 13 và 8 * Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài toán Yêu cầu HS gạch dưới những gì bài toán cho và ... ïc hành Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu Lưu ý có thể đọc 2, 3 câu cho trọn lời nhân vật Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài. Yêu cầu HS phân tích âm vần GV viết bảng GV đọc mẫu GV chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “bao giờ bố về” + Đoạn 2: phần còn lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp Nêu từ khó hiểu: điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng GV hướng dẫn câu dài: “A lô !/ Cháu là Tường,/ con mẹ Bình,/ nghe đây ạ.// Con chào bố.// Con khoẻ lắm.// Mẹ// cũng// Bố thế nào ạ?// Bao giờ bố về?// Yêu cầu HS đọc trong nhóm Cho HS thi đọc với nhau tiếp sức Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Hoạt động 3: (8’) Tìm hiểu nội dung Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải Gọi HS đọc đoạn 1 Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại? GV dùng điện thoại minh họa cho HS xem. Cách nói trên điện thoai có gì giống và khác cách nói chuyện bình thường. Chốt: Khi nói qua điện thoại cần thưa gởi và cho biết tên. Gọi HS đọc đoạn 2 Tường có nghe bố mẹ nói trên điện thoại không? Vì sao? Chốt: Không nên nghe người khác nói chuyện trên điện thoại Kết luận: Khi nghe điện thoại: nhấc máy lên, tự giới thiệu ngay, nói ngắn gọn,không nghe người khác trao đổi chuyện riêng trên điện thoại 4.Củng cố, dặn dò (4’) Tổ chức HS đọc lời đối thoại theo 2 vai Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Mẹ” Hát HS đọc và trả lời câu hỏi: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? Thứ quả lạ trên cây xuất hiện như thê’ nào? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh mẹ? HS nhắc lại Lớp theo dõi 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo HS đọc HS nêu: điện thoại, mừnh quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng, nhấc máy lên, khoẻ lắm HS nêu HS đọc HS đọc nối tiếp HS nêu: chú giải HS đọc HS đọc HS thi đọc 1 HS đọc đoạn 1 HS trả lời HS theo dõi HS nêu 1 HS đọc đoạn 2 HS nêu Từng đôi HS TIẾT 11 Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu ích lợi của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Quyền được bảo vệ, hỗ trợ khi gặp khó khăn. Kỹ năng: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè ở trường cũng như ở nhà. Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. II. Chuẩn bị : GV: - Tranh và phiếu ghi câu hỏi. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1) (4’) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? + Hãy nêu ví dụ ? Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 2) Tiết trước các em đã hiểu thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn bè. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết ứng xử trong tình huống cụ thể và thực hiện việc quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hầng ngày à Ghi tựa. Hoạt động 1: Đoán xem việc gì sẽ xảy ra (20’) Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, nhóm. * Bước 1: GV treo tranh hỏi nội dung tranh. Bạn Hà nói gì với bạn Nam ? Vì sao ? Yêu cầu HS đoán cách ứng xử của bạn Nam. GV Ghi bảng 3 ý sau : + Nam không cho Hà xem bài. + Nam khuyên Hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài. * Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận về 3 cách ứng xử trên thông qua 2 câu hỏi : + Em có ý kiến gì về việc làm của Nam ? + Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? * Bước 3: Gọi 1 số nhóm lên trình bày nội dung thảo luận qua phương pháp sắm vai. Các nhóm khác nhận xét. Þ Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. Cho bạn xem bài không phải là giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Tự liên hệ (10’) Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Kể ra những việc làm của em thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ? Kể ra những việc bạn đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ em ? à Gọi 2 HS lên bảng trình bày. à GV nhận xét. GV yêu cầu: Trong lớp có 4 tổ. Yêu cầu tổ trưởng hướng dẫn các bạn trong tổ lập ra kế hoạch giúp đỡ các bạn học yếu hay gặp khó khắn trong lớp, trường. à Nhận xét, tuyên dương nhóm nào lập kế hoạch hay. Þ Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè nhất là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. “Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.” Hoạt động 3 : Củng cố (4’) Phương pháp: Thi đua. Gọi HS lên hái hoa. + Câu 1: Em sẽ làm gì khi em có 1 cuốn truyện tranh hay mà bạn em hỏi mượn ? + Câu 2: Em sẽ làm gì khi bạn bị đau tay mà phải xách nặng ? + Câu 3: Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em đang có ? + Câu 4: Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với 1 bạn là con nhà nghèo trong lớp ? + Câu 5: Em sẽ làm gì khi có 1 bạn trong tổ em bị ốm? Þ Cần phải đối xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo hay bạn bị khuyết tật. Đó chính là quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. à GDTT: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn khi được bạn bè quan tâm vì như thế niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi. 4. Dặn dò: (1’) Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1). Nhận xét tiết học. _ Hát. _ HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra. _ Quan sát tranh và nêu nội dung: Tranh vẽ cảnh trong giờ kiểm tra toán. _ Hà đề nghị Nam cho xem bài vì Hà không làm bài được. _ HS nêu. _ HS lắng nghe, thảo luận. _ Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét xét từng cách ứng xử. _ HS nhắc lại. _ Thảo luận nhóm đôi. _ 1 số nhóm lên trình bày. _ 3 HS nhắc lại. _ HS thi đua lên hái hoa và trả lời câu hỏi. TIẾT 24 Thể dục TIẾT 24 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : _ Kiểm tra đi đều. 2. Kỹ năng : _ Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. 3. Thái độ: _ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động. II. Địa điểm – Phương tiện. _ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. _ Còi, khăn. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. _ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. _ Trò chơi : Có chúng em. 2. Phần cơ bản: _ Kiểm tra đi đều. 3. Phần kết thúc : _ Cúi người thả lỏng. _ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần. _ GV nhận xét phần kiểm tra, công bố kết quả. _ Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ 22’ 22’ 5’ 1’ 1’ 1- 2’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Theo đội hình vòng tròn. _ Nội dung kiểm tra : Mỗi HS thực hiện đi đều và đứng lại ( 2 lần đi và về). _Tổ chức kiểm tra : Kiểm tra làm nhiều đợt, mỗi đợt gồm ½ hoặc tất cả số HS trong tổ. HS cả lớp theo đội hình hàng ngang, tổ nào đến lượt kiểm tra đứng theo hàng dọc 9 (cách hàng ngang trên cùng 4 – 5m) GV dùng khẩu lệnh để điều khiển HS đi đều trong khoảng 8 – 10 m, hô “ Đứng lạiđứng !” ( lượt đi ). Tiếp theo hô “ Bên trái quay !” ( tương đương với hô đằng sau quay ), sau đó điều khiển HS đi lượt về. Tiếp theocho HS quay về phía các bạn để GV cùng HS nhận xét, đánh giá. _ Cách đánh giá : theo mức độ thực hiện của từng HS. + Hoàn thành : Thực được động tác tương đối đúng, đúng nhịp, có thể chưa đều, đẹp và động tác đứng lại không đúng kỹ thuật. + Chưa hoàn thành : Đi cùng chân cùng tay hoặc đi không đúng nhịp. à Những HS nào chưa hoàn thành, GV cho kiểm tra lần 2 hoặc cho tập thêm để kiểm tra vào giờ sau. _ Theo đội hình vòng tròn. _ Về nhà tập đi đều và tập chơi trò chơi Nhóm ba, nhóm bảy. TIẾT 11 Âm nhạc ÔN BÀI: CỘC, CÁCH, TÙNG, CHENG GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ GÕ DÂN TỘC I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hát chuẩn xác và tập biểu diễn. Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc. Kỹ năng: -HS hát đúng giai điệu, diễn cảm. Biết tên một số loại nhạc cụ dân tộc. Thái độ: -Yêu thích âm nhạc. LẤY NX: 3.1,4.1 (CC 1,2). ĐTHS : Quyên, Bằng, Thơ, Trung. II. Chuẩn bị : GV: - Nhạc cụ dân tộc, máy, băng nhạc HS: - Thuộc lời bài hát. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Cộc, cách, tùng, cheng” Yêu cầu HS trình bày bài hát”Cộc, cách, tùng, cheng” GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Ôn bài hát “Cộc cách tùng cheng” Giới thiệu:”Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại bài hát cộc, cách, tùng, cheng và xem một số nhạc cụ gõ dân tộc Hoạt động 1: (15’) Ôn bài hát GV hát lại 1 lần bài hát “Cộc, cách, tùng, cheng. Yêu cầu HS hát lại -Nhận xét, sửa sai cho HS Thi đua: Nhóm tự phân công trong nhóm: hát – làm nhạc cụ Nhận xét tuyên dương Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu nhạc cụ gõ dân tộc GV cho HS xem nhạc cụ hoặc xem qua hình ảnh GV hướng dẫn HS biễu diễn bài hát với nhạc cụ gõ đệm theo Tổ chức thi đua giữa các nhóm -GV nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố, dặn dò (2’) Về nhà: Hát múa cho mẹ xem Chuẩn bị: Đọc lời bài “Chiến sĩ tí hon” Hát 2 HS, 2 nhóm Nhận xét bạn Lắng nghe Đồng thanh hát Tổ, nhóm Cá nhân Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS làm 1 nhạc cụ Nhận xét bạn -Lớp quan sát -Lớp, dãy, tổ nhóm Các nhóm thi đua
Tài liệu đính kèm: