TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP- KIỂM TRA.(Tiết 1, 2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Kiểm tra đọc lấy điểm :
-Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần1 đến tuần 8.
-Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Ôn luyện về phép so sánh .
-Tìm đúng những từ chỉ so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tyần 1 đến tuần 8 .
Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 .
-HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Ổn định : Hát.
2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng ru”. (5phút)
H. Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao ? (Thanh)
H .Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ? (Minh )
H. Nêu nội dung chính ? (Uyên )
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
TUẦN 9 Ngày soạn:29/10/2006 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 30/10/2006 TIẾNG VIỆT ÔÂN TẬP- KIỂM TRA.(Tiết 1, 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : *Kiểm tra đọc lấy điểm : -Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần1 đến tuần 8. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Ôn luyện về phép so sánh . -Tìm đúng những từ chỉ so sánh. II. CHUẨN BỊ : -GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tyần 1 đến tuần 8 . Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2 . -HS : Sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định : Hát. 2.Bài cũ : Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng ru”. (5phút) H. Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao ? (Thanh) H .Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ? (Minh ) H. Nêu nội dung chính ? (Uyên ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 : Ôn tập đọc,học thuộc lòng .(10 phút) -GV cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - GV nhận xét, cho điểm từng em. * Lưu ý : với HS còn hạn chế,thời gian chuẩn bị dài hơn HS khá, giỏi.Đồng thời cho các em nội dung câu hỏi trước. Hoạt động 2 :Ôn luyện về phép so sánh .(20 phút) Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -GV treo bảng phụ. -Gọi học sinh đọc câu mẫu. H : Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau? H: Từ nào được dùng để so sánh sự vật với nhau? - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở - GV nhận xét, sửa sai. Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a) Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. b)Cầu Thê Húc cong như con tôm. c) Con rùa đầu to như trái bưởi. Hồ nước Cầu Thê Húc Đầu con rùa Chiếc gương bầu dục khổng lồ Con tôm Trái bưởi Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. -Cho học sinh thảo luận nhóm.( Nhóm có nhiều đối tượng để HS giúp nhau tìm hiểu bài) - Gọi các nhóm dán bảng nhóm lên bảng. - GV cùng học sinh nhận xét,chốt đáp án đúng. Chuyển tiết: GV cho HS hát tập thể. Tiết 2: Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu :Ai là gì?( 20 phút) Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. GV đặt câu hỏi: H : Các em đã được học những mẫu câu nào? H : Bộ phận in đậm trongcâu trả lời cho câu hỏi nào? H : Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phân đó như thế nào? - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi phần b theo nhóm bàn. -Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: -Gọi học sinh đọc đề. -Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các câu chuyện đã học trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết tập làm văn. - Gọi HS lên thi kể chuyện. -GV nhận xét , tuyên dương. * GV cho học sinh luyện đọc thêm các bài :Đơn xin vào Đội, Khi mẹ vắng nhà, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lần lượt từng em lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi. - Học sinh theo dõi nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu . - HS theo dõi. -1 học sinh đọc: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. - Sự vật: Hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ. - Đó là từ như. - Làm bài vào vơ û- Học sinh lên bảng. - Học sinh sửa bài. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4. Làm vào bảng nhóm. - 4 nhóm làm nhanh dán bài lên bảng. -Lớp trưởng bắt nhịp cho các bạn hát bài hát tự chọn. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề. - HS trả lời: -Mẫu: Ai là gì ? Ai làm gì? - Câu hỏi: Ai? - Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường - Học sinh trao đổi theo nhóm bàn. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + Câu lạc bộ của nhà thiếu nhi là gì? -2 HS nêu yêu cầu của bài. - Học sinh nhắc lại tên các câu chuyện : Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn. -Học sinh thi kể câu chuyện mình thích. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, 4. Củng cố – dặn dò : (5 phút) - GV nhận xét tiết học . -Về ôn lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng . ________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN( Tiết 1) I.MỤC TIÊU: -Học sinh hiểu được bạn là người thân thiết nên cần chúc mừng bạn khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn. -Biết thông cảm chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Quý trọng các bạn, biết quan tâm. chia sẻ buồn vui với bạn bè. II.CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi các tình huống. -HS: Vở bài tập. III. HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định: Nề nếp. 2.Bài cũ: Gọi HS sửa bài tập trong vở bài tập.(5phút) * Theo em, mỗi ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao? a.Chỉ khi ông bà, cha mẹ,anh chị em trong nhà ốm đau thì mới cần phải quan tâm, chăm sóc.( Hồng Ngọc) b.Cần quan tâm, chăm sóc mọi người trong gia đình hàng ngày.( Uyên) H. Khi mẹ bị ốm, em phải làm gì?( Hạnh) 3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Chia sẻ buồn vui cùng bạn” ù.Ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Xử lí tình huống.(10 phút) 1.Mục tiêu: HS biết biểu hiện quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. 2. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS quan sát tình huống trên bảng. -Yêu cầu thảo luận tìm cách ứng xử sau: + Đã hai ngày nay các bạn trong lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin: Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố bạn lại bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn gặp khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này? Vì sao? - GV giúp đỡ những nhóm HS chậm. -Gọi một số nhóm trình bày. -GV nhận xét-Chốt ý. 3. Kết luận: Khi bạn buồn ta cần động viên; an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng việc làm phù hợp với khả năng để bạn có sức mạnh vượt qua khó khăn. *Hoạt động 2: Đóng vai.(12 phút) 1. Muc tiêu:HS biết cách chia sẻ buồn vui với bạn trong các tình huống. 2. Cách tiến hành: -GV treo bảng phụ ghi tình huống có nội dung gợi ý: + Chung vui với các bạn khi bạn làm được một việc tốt. + Chia sẻ với bạn khi gặp khó khăn trong học tập -Yêu cầu HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và đóng một vai trong tình huống. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. -Gọi HS nhận xét rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chốt ý. 3.Kết luận: -Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chia vui cùng bạn. -Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *Họat động 3: Bày tỏ thái độ. (8phút) 1. Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến bài học. 2. Cách tiến hành : - GV lần lượt đọc từng ý kiến. a. Chia sẻ vui buồn cùng bạn, làm cho tình bạn thêm thân thiết gắn bó. b. Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người không nên chia sẻ với ai. c. Niềm vui sẽ đuợc nhân lên, nỗi buồn sẽ đuợc vơi đi nếu đuợc cảm thông chia sẻ . d.Người không quan tâm đến niềm vui ,nỗi buồn của bạn bè thì không phải là nguời bạn tốt. đ.Trẻ em có quyền được hỗ trợ,giúp đỡ khi gặp khó khăn. e. Phân biệt với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. - Yêu cầu HS giải thích về lý do tán thành hay không tán thành. - Giáo viên nhận xét, chốt ý. 3. Kết luận: - Các ý kiến a, c, d, đ, e, là đúng. - Ý kiến b là sai. -HS quan sát -1 em đọc tình huống. -HS thảo luận nhóm bàn. -5 nhóm trình bày. -HS nhận xét - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi. -HS thảo luận theo nhóm 6.(2 dãy: dãy thứ nhất thảo luận nội dung 1, dãy 2 chọn nội dung 2.) - Các nhóm đóng vai. - HS nhận xét rút kinh nghiệm. - HS suy nghĩ, bày to thái độ, tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng. - HS giải thích. -HS theo dõi. 4. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Giáo dục HS quan tâm, chia sẻ buồn vui với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi em ở. - Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm các truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát về sự thông cảm chia sẻ buồn vui với bạn. _______________________________________________ TOÁN GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. MỤC TIÊU: -Giúp HS bước đầu làm quen với khái niêm về góc, góc vuông,góc không vuông. -Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Học sinh biết đo và vẽ chính xác góc vuông, góc không vuông . II.CHUẨN BỊ: -GV: Ê ke, thước dài, phấn màu. -HS: Ê ke, vở, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định: Nề nếp. 2. Bài cũ: HS lên bảng làm bài tập .( 5 phút) *Bài 1: Nối phép tính với kết quả đúng(Chi) 48 : 4 46 : 2 36 : 3 12 *Bài 2: Điền dấu + vào kết quả đúng: ( Duyên) 56 : x = 7 x = 9 x = 8(dư 2) x = 8 3. Bài mới: Giới thiệu b ... an tuần hoàn, em nên làm gì và không nên làm gì? H. Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của cơ quan hô hấp? H.Để bảo vệ cơ quan hô hấp, em phải làm gì? H. Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng? H.Em phải làm gì để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? H. Nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu? H. Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì? H.Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên làm gì và không nên làm gì? + Bước 2: Kết luận -GV nhận xét – chốt ý đúng. -HS quan sát – 1HS đọc nội dung các ô chữ – lớp đọc thầm theo. -HS thảo luận nhóm 3. -HS theo dõi, chia 2 đội và thực hiện theo yêu cầu. -HS tham gia giải ô chữ. -Đáp án: + dòng 1: điều khiển. + dòng 2: tĩnh mạch. + dòng 3: não. + dòng 4: vui vẻ. + dòng 5: mũi. + dòng 6: động mạch. + dòng 7: nuôi cơ thể. + dòng 8: phổi. + dòng 9: bóng đái. + dòng 10: nguy hiểm. + dòng 11: thận. + dòng 12: lọc máu. + dòng 13: các bô níc. + dòng 14: tim. + dòng 15: sống lành mạnh. + dòng 16: tủy sống. -Cột dọc: Khỏe mạnh để học tốt. -HS theo dõi – nhận xét. -Một số HS đọc ô chữ. - HS theo dõi. - HS theo dõi nắm cách chơi. - Tham gia trò chơi. - HS theo dõi – ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò : (5phút) - Gọi HS nhắc lại các cơ quan đã học. -Về nhà làm bài tập trong vở bài tập tự nhiên - xã hội , ôn kĩ bài. - Nhận xét tiết học . ____________________________________ TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU : -Làm quen với bảng đơn vị đo độ dài -Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn .Thực hiện các phép tính nhân chia với các số đo độ dài . -Thuộc bảng đơn vị đo độ dài, làm bài thành thạo . II.CHUẨN BỊ. : GV : Bảng đơn vị đo độ dài -HS : Vở bài tập, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Oån định: Nề nếp. 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.(5phút) Bài 1: Tính : (Tuấn) * Bài2: Số ?(Thanh) 128 dam – 58 dam 4 hm 3m = m 79 dam + 32 dam 8 dam 5hm = . Hm 3. Bài mới : Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10phút) -Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK ( chưa có thông tin ) -Yêu cầu nêu tên các đơn vị đo đã học . -Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản . (Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài .) H. Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ? -Viết 3 đơn vị này vào phía bên trái của cột mét . H. Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ? *GV ghi bảng . H. Đơn vị nào gấp mét 100 lần ? -GV ghi bảng . H. 1 hm bằng bao nhiêu dam ? -Viết bảng . tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài . -Yêu câu đọc bảng đơn vị đo độ dài Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập.(20 phút) Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu làm nhẩm ghi kết quả ra sách . -Yêu cầu HS nêu kết quả nối tiếp nhau . Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS làm bài vào vở . -GV nhận xét – yêu cầu nêu cách tính . Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề -Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trao đổi cách làm. Làm bài vào bảng nhóm . -Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. -GV nhận xét – chấm điểm cho các đội. - Nhận xét – tuyên dương. -HS trả lời . -3 đơn vị lớn hơn mét . -dam -hm -1hm = 10 dam -HS đọc bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn . -HS đọc đề. -2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào SGK . -HS thực hiện theo yêu cầu . -2 HS đọc đề -Làm bài vào vở : 8 hm = 800 m 8 m = 80 dm 9 hm = 900 m 6 m = 600 cm 7dam= 70m 8 cm = 80 mm 3dam = 30 m 4dm = 400mm -Đổi chéo vở sửa bài và nêu cách tính. -2HS đọc đề -HS làm bảng nhóm – nêu cách làm . 25 m x 2 = 50 m ; 36 hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km ; 70 km : 7 = 10 km 34 cm x 6 = 204cm; 55 dm : 5 = 11dm -HS tiến hành chơi như các tiết trước. 4.Củng cố - Dặn dò:(5phút) -Dặn HS về nhà luyện tập thêm trong vở bài tập . -Nhận xét tiết học. ___________________________________________________________________________ Ngày soạn : 2/ 11 / 2006 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 3/11/2006 TIẾNG VIỆT ÔÂN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 8 KIỂM TRA ĐỌC (PHÒNG RA ĐỀ) _____________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 9 KIỂM TRA VIẾT (PHÒNG RA ĐỀ) ___________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. - Giúp HS làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo; đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo( nhỏ hơn đơn vị đo còn lại). Củng cố phép cộng, phép trừ. - HS đọc, viết, đổi số đo độ dài và thực hiện phép tính chính xác. -HS có ý thức cẩn thận khi làm toán . II.CHUẨN BỊ. GV :Bảng phụ . HS : Vở , SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1.Ổn định: Hát . 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm.(5phút) *Bài tập 1: Tính:( Giang) 36 hm x 4 70 km : 7 * Bài tập 2: (Kiều Linh) Chọn số thích hợp điền và để có kết quả đúng. ( 2, 5, 9, 8, 7) 5 x = 35 3.Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động1: Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo.(12 phút) Bài 1 a : - GV treo bảng phụ vẽ hình đoạn thẳng AB như SGK. - Yêu cầu HS quan sát – 2 em lên thực hành đo. - GV nhận xét – chốt: + Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm, viết tắt là 1m 9cm, đọc là một mét chín xăng –ti-mét. - Yêu cầu HS nhắc lại. * HD HS làm bài 1b: - Yêu cầu HS đọc đề. - HD HS làm bài theo mẫu: cả lớp làm vở nháp – 5 em còn hạn chế lên bảng. - GV nhận xét -Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV chốt: đổi ra cùng 1 đơn vị đo rồi cộng kết quả lại. * Lưu ý cho những em sai do chưa nắm được cách đổi nhắc lại cách làm. Hoạt động 2: Cộng ,trừ, nhân, chia các số đo độ dài.(10phút) Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề . -Yêu cầu HS làm bài vào vở– 6 em lên bảng. - Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét – sửa bài. Hoạt động 3: So sánh các đơn vị đo độ dài(8 phút). Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm để tìm ra nhiều cách làm khác nhau.( Chú ý nhóm nhiều đối tượng để giúp nhau tìm đáp án) - Yêu cầu HS trình bày trên bảng - nêu cách làm. - GV cùng HS nhận xét – sửa bài. * Chú ý nhắc HS đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh. - HS quan sát trên bảng -2 HS lên bảng đo – lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe. - Một số HS nhắc lại. - 1 HS đọc – nêu yêu cầu. - 5HS lần lượt lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở nháp . 3m 2cm = 300cm + 2cm = 302cm 4 m 7dm = 40dm + 7dm = 47dm 4m 7cm = 400cm + 7cm = 407cm 9m 3cm = 900cm + 3cm = 903cm 9m 3dm = 90dm + 3dm = 93dm - HS khá, giỏi nêu cách làm. - 1 HS nêu - 6 HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vở. a.8dam + 5dam = 13dam 57hm – 28hm = 29hm 12km x 4 = 48km b.720m + 43m = 763m 403cm – 52cm = 351cm 27mm : 3 = 9mm - HS nhận xét . -HS đổi chéo vở sửa bài. - HS thảo luận nhóm 3 – làm bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài – HS nêu cách làm. 6m 3cm 5m 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 6m 6m 3cm < 630cm 5m 6cm = 506cm 6m 3cm = 603cm 5m 6cm < 560cm - HS nhận xét sửa bài. 4.Củng cố - Dặn dò:(5phút) -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện tập thêm . - Chuẩn bị mỗi em một thước thẳng có vạch chia cm, mỗi nhóm 1 thứơc mét (hoặc thước dây). ____________________________________________ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ PHÁT ĐỘNG THÁNG HỌC TỐT DÂNG THẦY CÔ I. MỤC TIÊU: - Phát động tháng học tốt chào mừng ngày hội của thầy cô. - HS nắm và thực hiện được những hoạt động chính của tháng. - HS có ý thức học tập tốt, kính yêu và biết ơn thầy cô. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Phát động tháng học tốt.( 10 phút) - GV nêu chủ điểm tháng 11: “kính yêu thầy cô giáo” . - GV phát động phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11/2004 - Yêu cầu các tổ trao đổi, thảo luận – đề ra biện pháp thực hiện. - Yêu cầu đại diện các tổ trình bày biện pháp của tổ mình. - GV nhận xét đưa ra phương hướng và biện pháp thực hiện: + Lễ phép vâng lời thầy cô giáo. + Đi học chuyên cần – chuẩn bị bài chu đáo. + Tích cực xây dựng bài. + Sôi nổi thi đua dành hoa điểm 10. + XD nhiều tiết học tốt. + Ôn tập và thi giữa kỳ đạt kết quả cao. + Tham gia nhiệt tình các hoạt động ngoài giờ: Văn nghệ, thể dục đồng diễn, kể chuyện * Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.(20phút) - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - GV nhận xét chung và lưu ý thêm về vấn đề an toàn giao thông. - Tổ chức cho học sinh sinh hoạt văn nghệ. * Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ về thầy cô. - HS lắng nghe – nắm được chủ điểm và phong trào thi đua trong tháng. - Các tổ thảo luận. - Các tổ trưởng trình bày – HS theo dõi đóng góp ý kiến. - HS lắng nghe. Cá nhân,tổ hứa thực hiện theo yêu cầu. -Lớp trưởng điều khiển . + Nhận xét nề nếp tuần 8. + Đề ra phương hướng tuần 9. - HS theo dõi. - HS tiến hành theo hướng dẫn và yêu cầu của giáo viên. - HS hát cá nhân, nhóm, lớp. *Tổng kết: GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nói lời hay làm việc tốt và đảm bảo an toàn giao thông. ___________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: